Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.59 KB, 16 trang )

Tuần 2
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
Học âm
Bài 4: Dấu ?, Dấu .
A/Mục đích yêu cầu:
- HS nhớ lại và đọc, viết được dấu hỏi, dấu nặng.
- Đọc được: bẻ, bẹ.
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B/Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK phóng lớn
C/Các hoạt động dạy- học:
I.KTBC:
Đọc: Dấu sắc /
Tìm dấu sắc trong các tiếng
Viết bảng con: bé
II.Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
Nhìn tranh nhận ra các tiếng
Quan sát tranh rút ra các tiếng: giỏ,
mỏ, thỏ, khỉ
Các tiếng này giống nhau đều có dấu
hỏi
Luyện đồng thanh dấu ?
HĐ2: Dạy dấu thanh
Nhận diện dấu thanh,phát âm đúng các - Luyện đọc dấu thanh
tiếng có dấu thanh
Ghép tiếng be và các dấu thanh ?, .
để được các tiếng: bẻ, bẹ.
?
.
- Luyện đọc bảng
be


bẻ
bẹ
- Nhận diện dấu thanh trong các
tiếng
- Thi đọc đúng, đọc to, rõ ràng
- Luyện viết trên bảng con: ? , . , bẻ,
HĐ3:Luyện viết dấu thanh
bẹ
Viết đúng độ cao các chữ
Tiết 2
III.Luyện tập:
- Luyện đọc bài tiết 1
HĐ1: Luyện đọc
- Ngồi đúng tư thế
HĐ2: Luyện viết
- Luyện tơ đúng theo vở tập viết
Tơ vào vở
HĐ3: Luyện nói
- Quan sát tranh luyện nói trịn câu
Nói trịn câu theo tranh vẽ
theo chủ đề
- HS đọc bài SGK(cn-đt).
HĐ4: Củng cố-dặn dị:
- Bài dấu ?, dấu .
Cơ vừa dạy học âm bài gì?
Về nhà luyện đọc lại bài nhiều lần. Xem
trước bài mới.

1



Tốn:
Luyện tập
A/Mục tiêu:
- Nhớ lại được hình trịn, hình vng, hình tam giác.
- Ghép các hình đã biết thành hình mới.
B/Các đồ dùng dạy học:
Các hình tam giác, hình vng, hình trịn
C/ Các hoạt động dạy học:
I/ KTBC:
- HS nêu lại các đồ vật có dạng hình
tam giác.
Nhận xét.
II. Bài mới:
HĐ1:Thực hành
Bài 1:
- HS thực hành tô màu:
Nhớ và nêu lại hình tam giác, hình + Hình tam giác tơ màu xanh
vng, hình trịn
+ Hình vng tơ màu đỏ
+ Hình trịn tơ màu vàng
HĐ2:Trị chơi
Nhận dạng hình và ghép hình
- Thi đua ghép trên bảng thực hành
học Toán.
HĐ3: Củng cố-dặn dị:
- Hỏi lại các hình vừa học.
- HS: Hình vng, hình trịn, hình
tam giác.
-Về nhà dùng hình tam giác, hình

vng, hình trịn ghép thành nhiều hình
khác nhau.
Thủ cơng
XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Xé dán đựơc hình chữ nhật, đường thẳng, đường gấp khúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật.
+ 2 tờ giấy màu khác nhau
+ Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn tay
- Giấy màu, giấy nháp có kẻ ơ ; vở thủ cơng, hồ dán, bút chì, khăn tay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
1.Kiểm tra bài cũ :
- KT đồ dùng của HS

Hoạt động của trò
- HS đặt dụng lên bàn
2


- Nhận xét
2. Bài mới:
*HĐ1: HDHS quan sát
- GV cho HS xem bài mẫu
Hỏi: Các em phát hiện xem xung quanh mình
đồ vật nào có dạng hình chữ nhật.
- GV nhấn mạnh: Các em hãy ghi nhớ đặc
điểm những hình đó để xé, dán cho đúng

* HĐ2: Hướng dẫn mẫu
- HD vẽ và xé hình chữ nhật:
+ HD từng thao tác xé các cạnh của hình chữ
nhật
+ Lật mặt có màu cho HS quan sát HCN
3. Thực hành:
- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn để
vẽ
- GV làm lại thao tác xé một cạnh để HS làm
theo
- Thực hành xé, dán hình chữ nhật - Dán vào
vở thủ công. Chú ý dán cho phẳng mặt, cân
đối
- GV theo dõi và HD
4. Nhận xét, dặn dò :
- GV đánh gía sản phẩm
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị giấy, dụng cụ xé dán
hình tam giác.

- Quan sát
- Nêu tên đồ vật có dạng HCN.
- Lắng nghe

- Theo dõi từng thao tác của GV

- Thực hành theo u cầu hướng
dẫn của cơ giáo
- Dán 2 hình vào vở thủ công
- Theo dõi và thực hiện


Tự nhiên và xã hội:
Chúng ta đang lớn
I. MỤC TIÊU:
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
của bản thân.( HSNK nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo
chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết).
-GDKNS: +KN tự nhận thức: nhận thức được bản thân: cao/thấp, gầy/béo, mức
độ hiểu biết. KN giao tiếp: tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận
và thực hành đo.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong bài 2 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
3


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Ổn định:
- Cho Hs hát
2. Bài cũ: Cơ thể chúng ta
. Gọi Hs nêu các bộ phận bên ngoài của cơ
thể. - Nhận xét.
- Cơ thể gồm mấy phần, là những phần nào?
- Giáo viên nhận xét kiểm tra.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chú́ ng ta đang lớn.
- Gv gọi 4 Hs trong lớp có đặc điểm sau: Em
béo nhất, gầy nhất em cao nhất, em thấp nhất
lên bảng.
- Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về hình dáng

bên ngồi của các bạn?
-Gv: “Chúng ta cùng lứa tuổi cùng học một
lớp. Song có em béo hơn, em gầy hơn, em cao
hơn, em thấp hơn. Hiện tượng đó nói lên điều
gì? Bài học hơm nay sẽ giúp các em hiểu điều
đó?
- Gv ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 1: Quan sát tranh
*Mục đích: GDKNS: Biết sự lớn lên của cơ
thể, thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu
biết
Cách tiến hành:
* bước 1: Gv yêu cầu Hs quan sát hoạt động
của em bé trong từng hình, hoạt động của hai
bạn nhỏ và hoạt động của hai anh em ở hình
dưới.
* bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
- Gv gọi Hs nói về hoạt động của từng em
trong từng hình.
- Gv hỏi tiếp: “Từ lúc nằm ngửa đến lúc biết
đi thể hiện điều gì?”
- Gv chỉ 2 hình hỏi: “Hai bạn nhỏ trong hình
muốn biết điều gì” (nữa)?
- Gv chỉ hình và hỏi tiếp: “Các bạn đó cịn
muốn biết điều gì nữa?”
- Gv kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên
hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao
về các hoạt động (biết lẫy, bò, ngồi, đi…). Về
sự hiểu biết ( lạ, quen, nói, đọc, biết học. Các


HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Cả

lớp hát.

- Một HS nêu
- Cơ thể gồm 3 phần là đầu
mình chân tay.

- 4 hs lên bảng.
- Trả lời: khơng giống nhau
về hình dáng, bạn béo, bạn
gầy, bạn cao, bạn thấp.

- Hs nhắc lại

- Hs hoạt động theo cặp cùng
quan sát và trao đổi với nhau
những gì quan sát được
- Hs trả lời các em khác bổ
sung sửa sai.
- Thể hiện em bé đang lớn.
- Các bạn còn muốn biết
chiều cao và cân nặng của
mình.
- Muốn biết đếm.
- Lắng nghe.

4



em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học
được nhiều điều hơn, trí tuệ phát triển hơn.
Hoạt động 2: thực hành theo nhóm nhỏ.
Mục đích: GDKNS:KN tự nhận thức:Xác định
được sự lớn lên của bản thân với caùc bạn
trong lớp.
Cách tiến hành:
bước 1:
- Gv chia Hs thành các nhóm, mỡi nhóm 4 Hs
và hướng dẫn cách đo: Lần lượt các cặp áp sát
lưng, đầu và gót chân chạm vào nhau. Hai bạn
cịn lại trong nhóm quan sát để biết bạn nào
cao hơn, tay bạn nào dài hơn, bạn nào béo hơn
bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động.
- Gv mời một số nhóm lên bảng, yêu cầu một
em trong nhóm nói rõ bạn nào béo nhất, gầy
nhất, ...
- Gv hỏi: Qua thực hành các em thấy chúng ta
tuy bằng nhưng lớn lên như thế nào? Điều đó
có gì đáng lo không?
GV kết luận: Sự lớn lên của các em không
giống nhau, các em cần chú ý ăn uống và điều
độ, tập thể dục thường xun, khơng ốm đau
sẽ chóng lớn, khỏe mạnh.
Hoạt động 3: Làm thế nào để khỏe mạnh.
Mục đích: hs biết làm một số việc để cơ thể
mau lớn và khỏe mạnh.
Các bước tiền hành:
Gv nêu vấn đề: “Để có một cơ thể khỏe mạnh,

mau lớn hàng ngày các em cần làm gì?”
- GV tuyên dương những em có ý kiến tốt.
Hỏi tiếp để các em nêu những việc khơng nên
làm vì chúng có hại cho sức khỏe.
4. Nhận xét. - dặn dò:
- Gv tổng kết giờ học.
- Tuyên dương những em tích cực hoạt động
- Nhận xét tiết học.

- Hs chia nhóm và thực hành
đo trong nhóm của mình.
- Cả lớp quan sát và cho đánh
giá xem kết quả đo đã chúng
chưa.
- Không giống nhau.
- Hs phát biểu về thắc mắc
của mình.

- Trả lời cá nhân

Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
Học âm:
Bài 5: Dấu \ , ~
A/Mục đích –yêu cầu:
- Học sinh nhớ lại được dấu huyền, dấu ngã. Đọc, viết được dấu huyền, dấu ngã.
- Đọc được: bè, bẽ.
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
5



B/ Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ SGK phóng lớn
C/ Các hoạt động dạy học:
I.KTBC:

- Đọc bài 4 SGK
- Viết bẻ, bẹ

II.Dạy học bài mời:
HĐ1: Giới thiệu dấu thanh
Nhận diện dấu thanh từ các tiếng

- Quan sát tranh vẽ theo nhóm
- Tranh vẽ dừa, mèo, gà, cị
Các tiếng này đều có dấu huyền
- Tranh vẽ gõ, võ, võng, vẽ
Các tiếng này đều có dấu ~

HĐ2: Dạy dấu thanh
Nhận diện và luyện đọc được dấu thanh - Ghép dấu thanh trên bảng ghép
- Luyện đọc theo bảng
\
~
Be

bẽ
HĐ3: Luyện viết
GV viết mẫu

- Quan sát chữ mẫu luyện viết bảng

con
- Viết đúng mẫu chữ.

Viết các tiếng bè, bẽ
HĐ4: Trò chơi
Củng cố nhận diện dấu thanh

- Thi đua nhận diện dấu thanh từ các
tiếng

Tiết 2
III.Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc
HĐ2: Luyện viết
Viết đúng mẫu chữ, đúng tốc độ
HĐ3: Luyện nói
Nói trịn câu theo câu hỏi gợi ý với chủ
đề bè

- Luyện đọc bài tiết 1
- Nêu tư thế ngồi viết
- Luyện viết bài vào vở tập viết
- Nhận xét tun dương
- Quan sát tranh luyện nói trịn câu
theo câu hỏi gợi ý:
- Tranh vẽ bè thường đi dưới nước.
Người ta dùng bè để chở gỗ.
- HS đọc bài SGK(cn-đt)

HĐ 4: Củng cố- dặn dị:

- Cơ vừa dạy học âm bài gì?
- HS: Dấu huyền, dấu ngã.
Dặn về nhà đọc bài. Xem trước bài mới.
Toán:
Các số 1,2,3
A/Mục tiêu:
- Nhớ lại được số lượng các nhóm đồ vật có 1,2,3 đồ vật.
- Đọc, viết được các chữ số 1,2,3.

6


- HS đếm được 1,2,3 và theo thứ tự ngược lại 3, 2,1; Nêu lại được thứ tự của
các số 1,2,3.
B/ Đồ dùng dạy-học:
Các nhóm 1,2,3 đồ vật cùng loại hình vng, hình tam giác, hình trịn.
C/Các hoạt động dạy học:
I.KTBC:

Nhận diện hình vng, hình trịn,
hình tam giác

II.Dạy học bài mới:
HĐ1:Giới thiệu các số 1, 2, 3
Nhớ lại được các số 1, 2, 3

- Quan sát tranh vẽ sách giáo khoa
+ Có một con chim, có một em bé, có
một chấm trịn; đều có số lượng bằng
1

Luyện đọc số “ một”
- Tương tự nhận biết số 2, 3

HĐ2:Thực hành
Bài 1:.Luyện viết các số 1, 2, 3

- Luyện viết số1 (1 dịng)
2 (1 dịng)
3 (1 dịng)
- Viết số vào ơ trống
Bài 2:Nhận biết số lượng trong các tập - Quan sát tranh vẽ từng tập hợp nhận
hợp
biết số lượng
- HS làm bài vào SGK
Nhận xét sửa sai
Bài3: Nêu lại được số lượng chấm tròn - Viết số hoặc vẽ số chấm trịn thích
vẽ chấm trịn
hợp
- Làm bài và chữa bài vào phiếu bài
Chấm bài, nhận xét.
tập
HĐ3:Trò chơi
Củng cố đọc viết các số 1, 2, 3
- Thi đua tìm ghép các số
HĐ4: Củng cố- dặn dò:
Hỏi lại các số vừa học.
- HS: Các số 1,2,3.
Về nhà tập đọc các số từ 1 đến 3
Luyện Tiếng Việt:
Dấu huyền, dấu hỏi, dấu ngã, dấu nặng.

I/Mục tiêu:
- HS nhớ lại và đọc, viết được các dấu huyền, hỏi, ngã, nặng.
- Luyện đọc đúng các tiếng có chứa các dấu đã học.
II/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Luyện đọc
- GV ghi các dấu, tiếng có chứa các
- HS quan sát
dấu lên bảng.
7


- HS luyện đọc cá nhân, bàn, nhóm.
- GV luyện đọc thêm những em đọc
chưa đúng.
HĐ2: Luyện viết:
- GV viết lên bảng: bẻ, bẹ, bè, bẽ
- HS viết vào bảng con.
- HS nhìn bảng, viết vào vở ơ li.
HĐ3: Nhận xét-dặn dò
- GV chấm bài một số em, nhận xét.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

- HS luyện đọc

- HS quan sát
- HS luyện viết

Luyện tập toán:
Các số 1,2,3
I.Mục tiêu:

HS nhớ lại và đọc, viết được các số đã học: 1,2,3.
HS quan sát tranh và viết được các số thích hợp vào ô trống.
II. Đồ dung dạy học:
GV chuẩn bị một số tranh vẽ có số lượng từ 1 đến 3.
III.Các hoạt động dạy học:
HĐ1: HS luyện đọc, viết các số từ
1 đến 3
- GV ghi lên bảng 1,2,3
- HS đọc các số 1,2,3 và ngược lại
- GV sửa những em đọc chưa
(cá nhân- đồng thanh).
đúng số.
- GV đọc, HS viết bảng con: 1,2,3 - HS viết bảng con
và ngược lại.
- GV tuyên dương những em đọc
và viết đúng.
HĐ2:Viết số thích hợp vào ơ
trống
- GV đính tranh lên bảng
- HS quan sát tranh và viết số thích
- GV tuyên dương những em viết hợp vào ô trống.
đúng số tương ứng với tranh vẽ.
HĐ3: Củng cố-dặn dò:
Hỏi lại bài vừa luyện.
Dặn dò về nhà học bài. Xem bài
mới.

Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
Học âm
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ

A.Mục đích - yêu cầu:
- HS nhớ lại và đọc, viết được âm e, b các dấu thanh \, /, ? , ~ , .
8


- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẽ, bẹ.
- Tô được e, b, bé và các dấu thanh.
B/Đồ dùng dạy học:
Bảng con ,bộ thực hành,tranh vẽ SGK
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.KTBC:

Đọc bài 5
Viết bè, bẽ

II.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài :
- Hướng dẫn quan sát tranh
2.Tổ chức các hoạt động
HĐ1: Dạy âm e, b và ghép thành tiếng
B

E

Ghép và luyện đọc cá nhân - đồng
thanh: b, e, be

Be
HĐ2: Ghép be với các dấu thành tiếng
be


\


/


Nêu các dấu thanh, các âm đã học
\ / ? ~ . e, b
Tranh vẽ be, bẽ, bè, bẹ

?
bẻ

~
bẽ

.
bẹ

HĐ3: Viết từ được tạo nên bởi e, b và
dấu thanh
- Hướng dẫn viết mẫu
HĐ5: Trò chơi

Ghép tiếng với dấu thanh
Luyện đọc cá nhân, đồng thanh
Luyện đọc trơn tiếng
e, be be, bè bè, be bé
Theo dõi GV viết mẫu, luyện viết

be, bè, bé, bẻ, bẽ ,bẹ
Thi gắn tiếng be với các dấu thanh

Tiết 2
3.Luyện đọc
HĐ1:Luyện đọc
HĐ2:Luyện viết
HD tô và tơ mẫu
Chấm bài, nhận xét.
HĐ3: Luyện nói
HS luyện nói trịn câu.

Luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
Luyện đọc bài tiết 1
Luyện tô vở tập viết
QS tranh nêu tên các đồ chơi
Tập nói trịn câu.
QS tranh trả lời theo câu hỏi gợi ý:
Bị, dưa hấu, cị, vó, dế, cọ, võ.

HĐ 4: Củng cố- dặn dò:
- HS đọc bài SGK( cn-đt).
Dặn về nhà luyện đọc lại bài. Xem trước
bài mới.

9


Toán
Luyện tập

A.Mục tiêu :
- Nhớ lại được số lượng 1,2,3.
- HS đọc,viết, đếm được các số 1,2,3.
B.Các hoạt động dạy học:
I.KTBC:
II.Dạy bài mới:
HĐ1: Nhớ lại các số 1, 2, 3
Bài 1:
GV chấm bài, nhận xét.
Bài 2:
Bài 3:
HĐ2:Trò chơi
Viết số 1, 2, 3
Nhận xét, tun dương
III.Củng cố-Dặn dị:
Cơ vừa dạy bài gì?
Về nhà luyện viết các số 1,2,3

Đọc, viết số 1,2,3
Viết số tương ứng với kênh hình
HS làm vào SGK.
Viết số thích hợp vào ơ trống
HS làm bài vào bảng con
Nhận xét, sửa sai.
HS năng khiếu làm bài 3
Dựa vào tập hợp nêu cấu tạo số:
2 gồm 1 và 1
HS thi viết các số 1,2,3
Bài luyện tập
HS đọc lại các số vừa ôn.


Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Học âm
Bài 7 : ê - v
A.Mơc đích - u cầu:
- HS nhớ lại và đọc được ê, v, bê, ve, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: v, ê, bê, ve (viết được1/2 số dòng quy định trong vở Tập viết).
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bế bé.
B.Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK
C.Các hoạt động dạy- học:
I.KTBC:
Đọc bài 6
Viết bảng con: bé, bẽ, bẹ
II.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài: Bài 7
2.Dạy chữ ghi âm
HĐ1: Phát âm và đánh vần
Đọc ê (CN-ĐT)
ê
Đánh vần: bờ - ê - bê . Đọc trơn: bê

ê -bê-bê
10


*Âm v dạy tương tự

Luyện đọc: v-ve-ve
Đọc tổng hợp


HĐ2:HS đọc tiếng ứng dụng
bê, bề, bế
ve, vè, vẽ
HĐ3:Viết b/c
HD viết và viết mẫu

Luyện đọc tiếng - Đọc phần 1,2
Luyện viết bảng con
ê,v bê,ve

Tiết 2
3.Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc
Luyện đọc câu ứng dụng

Luyện đọc bài tiết 1
Luyện đọc câu: bé vẽ bê
Luyện đọc cả bài
Luyện viết bài vào vở Tập viết 1/1.

HĐ2: Luyện viết
HD: K/C giữa các chữ.
Chấm bài, nhận xét.
HĐ3: Luyện nói
HĐ 4: Củng cố- dặn dị:
Cơ vừa dạy bài âm gì?
Về nhà luyện đọc bài. Xem trước bài
mới.

QS tranh luyện nói tròn câu theo chủ

đề: bế bé
HS đọc bài SGK(cn-đt).
Âm ê, v.

Toán:
Các số 1,2,3,4, 5
A/Mục tiêu:
- Nêu lại được số lượng các nhóm đồ vật có từ 1 đến 5.
- Đọc, viết được các số 4, 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự
ngược lại từ 5 đến 1, nhớ lại được thứ tự của mỗi số trong dãy số1,2,3,4,5.
B/Đồ dùng dạy học:
Bộ biểu diễn dạy học toán
C/Các hoạt động dạy học chủ yếu
I.KTBC:
Đọc viết các số 1,2,3
II/Dạy học bài mới:
HĐ1:Thực hành từng số 4,5
HS quan sát tranh
Có 1 ngơi nhà: 1
Có 2 chiếc xe: 2
Có ba con ngựa gỡ: 3
Có bốn bạn gái ,4 chấm trịn...
Để chỉ số lượng của mỡi nhóm đồ
Các nhóm đồ vật này đều có số lượng
vật đó giới thiệu số 4 viết in, 4 viết
là 4
11


thường


Giới thiệu số 5 in và số 5 thường
HĐ2: HD viết số
HĐ3: Thực hành
Bài 1:
Bài 2
GV chấm bài, nhận xét.
Bài 3:
Chấm bài, nhận xét
HĐ4:Trị chơi

Luyện đọc CN-ĐT
QS tranh vẽ SGK
Có 5 chiếc máy bay, có 5 cái kéo, 5
chấm
trịn.
Ta dùng số 5 để chỉ số lượng mỡi đồ
vật
Đọc CN-ĐT
QS hình vẽ SGK
Có 1 ơ vng ...viết 1
Có 5 ơ vng ...viết 5
Luyện đọc 1 đến 5 và ngược lại
QS nhận diện và viết bảng con

Thực hành viết số 4,5
Viết số tương ứng với các tập hợp
HS làm vào SGK
Viết số thích hợp vào ơ trống
HS làm vào phiếu bài tập

Nối theo mẫu
Thi nối nhóm có 1 số đồ vật với
III/ Củng cố-dặn dị:
chấm trịn tương ứng rồi nối với
Cơ vừa dạy bài gì?
số tương ứng
Về nhà luyện đọc, viết các số 1,2,3,4,5. Các số 1,2,3,4,5.
Luyện Tiếng việt:
Luyện đọc, viết: ê, v
I/Mục tiêu:
- HS nhớ lại và đọc, viết được âm ê, v.
- Luyện đọc đúng các tiếng có chứa âm ê, v.
- Làm bài tập ở vở BTTV1.
II/ Các hoạt động dạy học:
HĐ1: Luyện đọc
- GV ghi các âm ê, v và các tiếng có
- HS luyện đọc cá nhân, bàn, nhóm.
chứa âm ê,v lên bảng:
ê, v, bê, bề, bế, ve, vè, vẽ
- GV chỉnh sửa những em phát âm
chưa đúng..
HĐ2: Luyện viết:
- GV viết lên bảng: ê, v, bê, bề, bế, ve, - HS viết vào bảng con.
vè, vẽ
- GV sửa lỡi chính tả.
- GV đọc.
- HS luyện viết vào vở ô li.
HĐ 3: Làm bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập.
12



- GV hướng dẫn HS lần lượt làm các
bài tập ở vở BTTV1
- GV chấm bài, nhận xét
HĐ4: Củng cố-dặn dò
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài tập.
- HS nhắc lại bài vừa ôn.

Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
1. HS bước đầu nhớ được : Trẻ em, con trai, con gái đều có quyền có họ tên , có
quyền được đi học lúc 6 tuổi.
2. Nhớ tên trường, tên lớp, tên thầy giáo, cô giáo và một số bạn trong lớp. Biết
tự giới thiệu mình và những điều mình thích trước lớp một cách mạnh dạn.
- Quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
3. Vui thích được đi học.
* Tích hợp tồn phần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em: các điều 7, 8, 28.
- Các bài hát : Em yêu trường em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước em học bài gì ?
- Em hãy tự giới thiệu về em.?
- Em cảm thấy như thế nào khi tự giới thiệu về mình ?
- Em cần làm gì để xứng đáng là Học sinh lớp Một ?

- Nhận xét bài cũ, KTCBBM
2.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động: hát
- Bài hát nói lên điều gì?
- Các em đi học có vui khơng?
- HS trả lời.
- Điều gì làm em vui thích khi đến trường,
đến lớp?
- GV yêu cầu vài học sinh kể lại buổi đầu - Hs lắng nghe, nêu nhận xét .
tiên em đến lớp .
- Giáo viên nhận xét, bổ sung ý kiến .
* Kết luận : Con người ai cũng có một tên
riêng và ai cũng có một ngày đầu tiên đi họ.
- Việc chuẩn bị của các em tuỳ thuộc vào
hồn cảnh từng gia đình, nhưng các em đều
có chung 1 niềm vui sướng là đã là học sinh
lớp Một.
Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể chuyện
theo tranh .
13


Mt : Qua thực tế của mình Học sinh có thể
kể một câu chuyện theo nội dung tranh:
- Cho Học sinh mở vở BTĐĐ quan/sát
tranh ở BT4, yêu cầu Học sinh kể chuyện
theo nhóm.
- u cầu Học sinh lên trình bày trước

lớp, Giáo viên lắng nghe bổ sung ý kiến
cho từng em?
- Giáo viên kể lại chuyện (theo tranh )
+ Tranh 1: Đây là bạn Hoa. Hoa 6 tuổi .
Năm nay Hoa vào lớp 1.Cả nhà vui vẻ
chuẩn bị cho Hoa đi học.
+ Tranh 2: Mẹ đưa Hoa đến trường .
Trường Hoa thật là đẹp. Cơ giáo tươi cười
đón em và các bạn vào lớp.
+ Tranh 3: Ở lớp, Hoa được cô giáo dạy bảo
điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết
viết , biết làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện
đọc báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết thư cho
Bố khi bố đi xa. Hoa sẽ cố gắng học thật
giỏi. Thật ngoan.
+ Tranh 4: Hoa có thêm nhiều bạn mới. Giờ
chơi em vui đùa ở sân trường thật vui.
+ Tranh 5: Về nhà Hoa kể với bố mẹ về
trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của
em. Cả nhà đều vui. Hoa là Học sinh lớp 1
rồi.
Hoạt động 3: Múa hát về trường lớp của
em.
Mt: Học sinh biết yêu quý bạn bè, thầy cô
giao, trường lớp:
- Cho Học sinh múa hát.

- Hs họp theo nhóm, quan sát tranh
và kể chuyện.
- Nhóm cử đại diện lên trình bày.

- Hs lắng nghe , nhận xét, bổ sung.
- Hs quan sát, lắng nghe kể
chuyện.

+ Múa tập thể
+ Hát cá nhân
+ Hát tập thể

* Kết luận: Trẻ em có quyền có họ tên, có
quyền được đi học.Chúng ta thật vui và tự
hào vì đã trở thành Học sinh lớp 1 Hãy cố
gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng
đáng là Học sinh lớp 1.
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học, khen ngợi học sinh hoạt động tích cực .
- Dặn học sinh ôn lại bài, tập kể lại chuyện theo tranh .
- Chuẩn bị bài hôm sau “ Gọn gàng , sạch sẽ ” .
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2018
14


Tập viết:
Tập viết tuần 1: Tô các nét cơ bản
Tập viết tuần 2: Tập tơ e, b, bé
I/ Mục đích – yêu cầu:
- Tô được các nét cơ bản ở vở Tâp viết.
-Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở Tập viết.
II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài
2/ Dạy bài mới:

Tiết 1
HĐ1: HD đọc tên các nét cơ bản
Đọc cá nhân và đồng thanh
HĐ2: HD viết các nét cơ bản
Viết mẫu
Luyện viết bảng con
Luyện viết vở tập viết
Chấm bài nhận xét
Tiết 2
a)Giới thiệu bài
b)HĐ1:Viết mẫu và HD viết
QS chữ mẫu phân tích nét và luyện viết
bảng con: e b bé
HĐ2: Luyện viết vở
Hướng dẫn khoảng cách giữa các chữ. Nêu tư thế ngồi viết, khoảng cách giữa các
GV viết từng dịng lên bảng.
chữ 1 ơ vuông.
Chấm bài nhận xét
Luyện viết vở tập viết 1.
III.Củng cố-Dặn dò:
Về nhà luyện viết vở, tự học các nét cơ
bản, luyện viết e,b,bé
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
I/ Mục tiêu:
- Đi học đúng giờ, chuyên cần.
- Duy trì nề nếp thể dục, vệ sinh.
- Duy trì nề nếp bán trú.
- Trang phục sạch sẽ khi đến trường.
II/ Chuẩn bị:

- Giáo viên: Nội dung sinh hoạt
- Học sinh: Báo cáo tình hình hoạt động qua
III/ Đánh giá hoạt động tuần qua:
Ưu:
- Đa số các em đi học chuyên cần.
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Trang phục nghiêm túc khi đến trường.
- Nề nếp thể dục, vệ sinh trường lớp được duy trì tốt.
15


Tồn tại:
Còn HS đi học muộn.
II/ Triển khai phổ biến hoạt động tuần đến:
- Giáo dục HS không ăn quà vặt.
- Nhắc nhở HS bán trú lau mặt và treo khăn đúng quy định của lớp.
- Nhắc nhở HS đi học đúng giờ, chuyên cần.
- Phân công công việc và giao nhiệm vụ cho từng tổ.

16



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×