SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NGÃI
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 9 NĂM HỌC 2017 – 2018
Ngày thi: 30/3/2018
Môn thi: Vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi này gồm có 02 trang)
Bài 1: (4,0 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A để đi đến B, nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v 1, quãng
đường còn lại đi với vận tốc v 2. Một ô tô khác xuất phát từ B để đi đến A, trong nửa thời
gian đầu đi với vận tốc v1 và thời gian còn lại đi với vận tốc v 2. Xe đi từ B xuất phát muộn
hơn 0,5 giờ so với xe đi từ A và hai xe đến nơi cùng một lúc. Biết v 1=20km/h và v2=60km/h.
Xem các chuyển động là thẳng đều.
a. Tính quãng đường AB.
b. Nếu hai xe xuất phát cùng một lúc thì chúng gặp nhau tại vị trí cách A bao xa?
Bài 2: (3,0 điểm)
Ba chất lỏng khác nhau có khối lượng lần lượt m 1, m2, m3; có nhiệt dung riêng tương
ứng c1, c2, c3 và nhiệt độ ban đầu tương ứng là t 1= 900C, t2= 200C, t3= 600C, có thể hịa lẫn
vào nhau và khơng có tác dụng hóa học. Nếu trộn cả chất lỏng thứ nhất với nửa chất lỏng
thứ ba thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t 13 = 700C, nếu trộn cả chất lỏng thứ hai với nửa
chất lỏng thứ ba thì nhiệt độ cân bằng của hỗn hợp là t 23 = 300C. Bỏ qua sự mất mát nhiệt
lượng trong quá trình trao đổi nhiệt.
a. Viết phương trình cân bằng nhiệt của mỗi lần trộn.
b. Tính nhiệt độ cân bằng tc khi trộn đồng thời cả ba chất lỏng trên với nhau.
Bài 3: (4,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 1. Biết R 1= 2 , hiệu
R
+ _
điện thế UAB = 12V không đổi.
1
A U B
Thanh kim loại MN đồng chất, tiết diện đều, có điện trở
R =16 , có chiều dài L. Con chạy C chia thanh MN thành hai
N
M C
a
phần, đoạn MC có chiều dài là a, đặt x = L .
hình 1
Bỏ qua điện trở của các dây nối.
a. Tìm biểu thức cường độ dịng điện I chạy qua R 1 theo x. Với các giá trị nào của x
thì I đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất ? Tính các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất đó.
b. Tìm biểu thức cơng suất toả nhiệt P trên thanh MN theo x. Với giá trị nào của x thì
P đạt giá trị lớn nhất?
Bài 4: (3,0 điểm)
R1
Cho mạch điện như hình 2, hiệu điện thế U khơng đổi. Bỏ qua
điện trở của dây nối và các khoá.
Khi mở cả hai khố K1 và K2, cơng suất toả nhiệt của mạch là P0.
Khi chỉ đóng K1, cơng suất toả nhiệt của mạch là P1.
K2
R2
R3
K1
U
Khi chỉ đóng K2, cơng suất toả nhiệt của mạch là P2.
hình 2
a. Viết các biểu thức tính P0 , P1 và P2 theo U và các điện trở.
b. Khi đóng cả hai khóa K1 và K2, tính cơng suất tỏa nhiệt của mạch theo P0 , P1 và P2 .
Bài 5: (4,0 điểm)
Hai gương phẳng G1 và G2 được đặt vng góc với
mặt bàn thí nghiệm, góc hợp bởi hai mặt phản xạ của hai
gương là . Một điểm sáng S cố định trên mặt bàn, nằm
trong khoảng giữa hai gương. Ảnh của S qua G1 là S1, ảnh
của S qua G2 là S2. Gọi I, J là hai điểm nằm trên hai cạnh
của các gương G1, G2 tiếp giáp với mặt bàn (như hình 3).
S
G2
G1
I
J
hình 3
a. Cho gương G1 quay quanh I, gương G2 quay quanh
J, sao cho trong khi quay mặt phẳng các gương vẫn luôn
vuông góc với mặt bàn. Hãy cho biết S1, S2 di chuyển như thế nào?
¶
¶
b. Biết các góc SIJ = và SJI = . Tính góc hợp bởi hai gương theo và khi
S1, I, J và S2 thẳng hàng.
Bài 6: (2,0 điểm)
Cho các dụng cụ:
- Một lọ nhỏ bằng thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh.
- Cân, bình chia độ và nước.
Biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và thuỷ tinh lần lượt là D1 và D2.
Tìm một phương án xác định khối lượng thuỷ ngân mx trong lọ mà không được mở
nút lọ.
------------------------ HẾT ----------------------(Ghi chú: Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm)