Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

On tap chuong 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.1 MB, 14 trang )

chµo mõng




HOẠT ĐỘNG NHĨM
Khoanh trịn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:
3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt
1. Tính chất nào sau đây khơng
có thể xảy ra:
phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chỉ ở chất lỏng.
A. Chuyển động không ngừng.
B. Chỉ ở chất rắn.
B. Có lúc chuyển động, có lúc đứng
C. Chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
yên.
D. Ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
C.Giữa các ngun tử, phân tử có
khoảng cách.
4. Đối lưu là hình thức truyền nhiệt có
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt
thể xảy ra:
độ của vật càng cao.
A. chỉ ở chất khí.
2. Trong các câu về nhiệt năng sau
đây câu nào không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng
lượng.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt lượng
thu vào hoặc tỏa ra.


C. Nhiệt năng của vật là tổng động
năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật càng lớn khi
nhiệt độ của vật càng cao.

B. chỉ ở chất lỏng.
C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí.
5. Nhiệt truyền từ bếp lò đến người
đứng gần chủ yếu bằng hình thức:
A. dẫn nhiệt.
B. đối lưu.
C. bức xạ nhiệt.
D. dẫn nhiệt và đối lưu.


CÂU 1

CÂU 2

CÂU 3

Kết thúc tiết học


CÂU 1: Tại sao có hiện tượng khuếch
tán? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh
lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm?
ĐÁP ÁN: Vì giữa các ngun tử, phân tử
ln chuyển động khơng ngừng và giữa

chúng có khoảng cách.
Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuyếch
tán xảy ra chậm


CÂU 2: Tại sao một vật không phải lúc nào
cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt
năng?
ĐÁP ÁN: Vì lúc nào các nguyên tử, phân
tử cấu tạo nên vật cũng chuyển động không
ngừng.


CÂU 3: Khi cọ xát miếng đồng lên mặt bàn
thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói miếng
đồng đã nhận được nhiệt lượng khơng?
Tại sao?
ĐÁP ÁN: Khơng phải. Vì đây là hình
thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện
cơng.


Bài tập: Một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g
nước ở 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC.
a) Tính nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt.
b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
c) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với
nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích
tại sao có sự chênh lệch. lấy nhiệt dung riêng của
nước là 4 190 J/kg.K

Tóm tắt:
m1 = 300g = 0,3kg
t1 = 100oC
m2 = 250g = 0,25kg
t2 = 58,5oC
t3 = 60oC
c2 = 4190J/kg.K
a) tccb =?
b) c1 = ?
c) So sánh c1 và c tra bảng.

LỜI GIẢI


Bài tập: Tính nhiệt độ của hỗn hợp gồm 250g
nước đang sơi đổ vào 400g nước ở nhiệt độ
20oC.
Tóm tắt:
m1 = 250g = 0,25kg
t1 = 100oC
m2 = 450g = 0,45kg
t2 = 20oC
c1 = 4200J/kg.K = c2
t3 =?

Giải
Nhiệt lượng do nước sôi toả ra là:
Q1= m1.c1∆t = 0,25.4200(100 – t)
Nhiệt lượng mà nước ở 20oC hấp thu là:
Q2= m2.c2∆t = 0,45.4200(t-20)

Theo PTCB nhiệt: Qtoả = Qthu
 0, 25.4200 (100 – t) = 0,45.4200 (t-20)
 t=

m1t1  m2t 2
0
=
50
C
m1  m2


C. TRỊ CHƠI Ơ CHỮ

Hàng ngang

H Ỗ N Đ Ộ
1. Một đặc điểm của chuyển động
N N H I Ệ T N Ă N
phân tử (6ô).
D Ẫ N N H I Ệ T
2. Dạng năng lượng vật nào cũng
N H I Ệ T L ƯỢ NG
có (9ơ).
3. Một hình thức truyền nhiệt (8ô).
N H I Ệ T D U NG R I
4. Số đo phần nhiệt năng thu vào
N H I Ê N L I Ệ
hay mất đi (10ô)
N H I Ệ T H Ọ C

5. Đại lượng có đơn vị là J/kg.K
B ỨC X Ạ N H I Ệ
(14ô).
6. Tên chung của những vật liệu
dùng để cung cấp nhiệt lượng khi
đốt cháy (9ô).
NHIỆT HỌC
Hàng
dọc:
7. Tên của một chương trong Vật
lí 8 (8ơ).
8. Một hình thức truyền nhiệt
(10ơ).

G

Ê NG
U
T


Xem lại bài học, làm lại bài đã ôn.
Làm lại các bài tập và trả lời các câu
hỏi vào vở
Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo


“Việc học như con thuyền đi trên
dịng nước ngược, khơng tiến có
nghĩa là lùi”.

-Danh ngơn-




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×