Tiết 1 :
Bài 1
Ngày soạn 11 tháng 8 năm 2014
Ngày dạy 19 tháng 8 năm 2014
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I . Mục tiêu
* Kiến thức : Qua thí nghiệm hs khái niệm được hóa học là gì, vai trò của môn hóa
học trong cuộc sống từ đó tìm ra phương pháp học tập môn hóa học hợp lý.
* Kỹ năng : Quan sát, nhận biết, khái quát hóa, tổ chức nhóm .
* Thái độ : Yêu quý môn học, hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Phương pháp
Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị
Dc: Ống nhỏ giọt, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đinh sắt.
Hc: dung dịch CuSO4, NaOH, HCl.
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới : Trong chương trình THCS chúng ta đã làm quen thêm một số môn học
mới như sinh học, vật lý …Trong lớp 8 chúng ta tiếp tục làm quen thêm 1 môn học nữa
đó là môn hóa học.
Hoạt động : TÌM HIỂU KHÁI NIỆM HOÁ HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
I ) Hóa học là gì
GV biểu diễn 1 số dụng cụ thí nghiệm và Quan sát nhận biết các dụng cụ và cách
trính bày công dụng của chúng, cách cầm sử dụng chúng.
ống nghiệm.
Giáo viên biểu diễn thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ Quan sát thí nghiệm.
dd NaOH vào ống nghiệm chứa CuSO4
Nêu hiện tượng quan sất thấy.
Mời một HS lên bảng làm thí nghiệm 2: nhỏ Lên bảng làm thí nghiệm .
dd HCl vào ống nghiệm chứa đinh sắt.
Hs khác nêu hịên tượng quan sát thấy.
Gv: Các hiện tượng trên là sự biến đổi của
chất và những dung dịch và đinh sắt chúng
ta sử dụng chính là các chất .
Hs trả lời .
Hóa học là môn khoa học tự nhiên,
Hóa học là gì ?
nghiên cứu vể chất và sự biện đổi của
Gv nhận xét đưa ra kết luận chung
chất .
Hoạt động 2: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA HOÁ HỌC TRONG CUỘC SỐNG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
II) Hóa học có vai trò như thế trong
Treo tranh vẽ các dụng cụ qua các thời đại cuộc sống chúng ta.
văn hóa giảng quá trình tìm ra loại dụng cụ
mới => đó là sản phẩm của quá trình nghiên
cứu hóa học.
Cho hs trả lời các câu hỏi mục 1
Cho hs đọc thông tin .
Nêu tên các lónh vực trong đời sống mà em
thấy có sự suất hiện của sản phầm nghành
hóa học?
Theo em hóa học có vai trò như thế nào
trong đời sống chúng ta ?
Giáo viên nhận xét, chốt đáp án
Quan sát tranh .
Trả lời các câu hỏi .
Đọc thông tin.
Nêu tên các lónh vực trong đời sống có
sự đóng góp của ngành hóa học: y học,
dược, công nghiệp hoá chất…
Hóa học có vai tró rất quan trọng trong
đời sống chúng ta.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP MÔN HOÁ
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
III. Các em cần phải làm gì để có thể
học tôt môn hóa học.
Đọc thông tin.
Cho hs đọc thông tin.
Cho hs hoạt động nhóm nghiên cứu thông Hoạt động nhóm nghiên cứu thông tin.
tin trả lời 2 câu hỏi :
+ Các hoạt động cần chú ý khi học tập Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét.
nghiên cứu môn hóa học ?.
Để học tốt môn hoa học chúng ta cần :
+ Phương pháp học tập tốt môn hóa học?
+ Thu thập và xử lý thông tin.
+ vận dụng kiến thức đã học để giải bài
Gv nhận xét đưa ra kết luận chung.
tập.
+ Ghi nhớ các nội dung quan trọng
4. Củng cố :
-Hs đọc ghi nhớ .
-Chọn câu trả lời đúng
Hóa học là môn khoa học :
a. Tự nhiên
b. Xã hội
c. Năng khiếu
d. Tâm lý
Học tốt môn hóa học là .
a. có khả năng vận dụng kiến thức đã học
b. có khả năng làm thí nghiệm
c. biết giải các bài toán hóa học
d. Tất cả đều đúng.
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ, soạn trước bài 2.
Chẩn bị một số vật thể : đinh, thước, cây cỏ, cốc, lọ hoa....
Ngày soạn 18 tháng 8 năm 2014
Ngày dạy 26 tháng 8 năm
2014
Chương I
CHẤT- NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ
Tiết 2 :
Bài 2
CHẤT
I . Mục tiêu :
* Kiến thức : Hiểu được khái niệm chất và vẫt thể. Biết các phương pháp nghiên cứu
tính chất của chất và ứng dụng của chất vào đời sống.
* Kỹ năng : Quan sát, so sánh, phân tích, khái quát hóa.
* Thái độ : Yêu quý môn học, hăng say tìm hiểu khoa hoc.
II. Phương pháp
Vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị
Gv: Mẫu vật: đinh sắt, cốc thủy tinh, thước nhựa. Dụng cụ thử tính dẫn điện
Hs: ngiên cứu trước nội dung bài
IV. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
1/. Hóa học là gì ? vai trò của nó?
2/. Để học tốt môn hóa học ta cần chú ý điều gì?
3. Bài mới : Hoá học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất. Vậy chất có ở đâu?
Có những loại chất nào? Nghiên cứu chất nhằm mục đích gì?
Hoạt động1 : TÌM HIỂU KHÁI NIỆM CHẤT
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiểm tra mẫu vật của hs.
I ) Chất là gì?
Gv biểu diễn 1 vài mẫu vật.
- Hãy kể tên một số vật thể em chuẩn bị Trình bày mẫu vật.
và vật thể có xung quanh chúng ta ?
- Người ta chia vật thể làm mấy loại ?
Cho VD ?
- Hãy nêu tên mẫu vật và chất cấu tạo Quan sát mẫu vật, nêu tên và chất cấu tạo
nên chúng ?.
nên vật.
Treo bảng phụ
Quan sát hoàn thành bảng phụ.
Vật
Chất
Vật thể
Vật thể
Chất
Đinh sắt
Đinh sắt
Sắt
Cốc thủy tinh
Cốc thủy tinh
Thủy tinh
Thước nhựa
Thước nhựa
Nhựa
Bình hoa gốm
Bình hoa gốm
Gốm
Nhận xét sửa chữa bảng.
Vậy chất có ở đâu?
Hs trả lời .
Chất là nguyên liệu tạo lên vật thể. đâu
Gv nhận xét giảng giải cho hs thấy chất có vật thể ở đó có chất.
có ở mọi nơi .
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
II) Tính chất của chất .
Đọc thông tin. -> Trả lời
Cho hs đọc thông tin.
1. Mỗi chất có một tính chất nhất định.
Chất có những tính chất cơ bản nào ?
+ Tính chất vật lí : trạng thái, màu sắc,
o
o
Gv nhận xét, chốt các tính chất của chất. mùi vị , tính tan, t s, t nc, tính dẫn điện,
dẫn nhiệt, khối lượng riêng...
+ Tính chất hoá học :Là khả năng biến đổi
chất này thành chất khác
Làm thế nào để xác định được tính chất Hs ncSKG -> Các phương phát xác định
tính chất của chất.
của chất?
2. Để xác định tính chất của chất có thể
Gv nhận xét tổng kết.
quan sát, đo hay làm thí nghiệm.
Đọc thông tin.
Cho hs đọc thông tin mục 2.
Vì sao phải tìm hiểu tính chất của chất ? Trả lời câu hỏi.
Có 3 lọ đựng giấm ăn, cồn, rượu, hãy Dựa vào sự khác nhau về t/c của chất
( mùi , vị )-> xác định ra 3 lọ
phân biệt 3 lọ trên ?
Tại sao lại dùng nhôm làm soong mà
không dùng nhựa ?
Hs rút ra kết luận
Có nên để xăng dầu cạnh bếp lửa ?
Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì 3.Tìm hiểu tính chất của chất giúp chúng
ta:
?
+ Phân biệt chất này với chất khác
+ Biết cách sử dụng chất.
Gv nhận xét, chốt đáp án .
+ Ứng dụng chất vảo thực tiễn đời sống
sản xuất .
4. Củng cố :
Hs đọc ghi nhớ .
4.1./ Câu nào sau đây đúng.
a. ở đâu có vật thể ở đó có chất.
b. ở đâu có chất ở đó có vật thể.
c. trong không gian vũ trụ không có chất .
d. chất là những gí ta có thễ nhìn thấy, nắm bắt được.
Hoàn thành bảng
Stt
Mẫu vật
Vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
Chất cấu tạo
nên
1
2
3
4
m nước
Hộp bút
Củ sắn
Xe đạp
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ, soạn trước bài 2( tiếp theo).
Làm bài tập 1 -> 7 trang 11 SGK
Ngày soạn 18 tháng 8 năm 2014
Ngày dạy 26 tháng 8 năm
Tiết 3 :
2014
CHẤT (tt)
I . Mục tiêu
* Kiến thức : hs hiểu được khái niệm chất và tinh khiết và hỗn hợp. Biết dựa vào tính
chất khác nhau của chất có trong hỗn hợp đế tách riêng mỗi chất ra khỏi hổn hợp.
* Kỹ năng : Quan sát, phân tích, khai quát hoá, tỗng hợp hoá.
* Thái độ : Yêu quý môn học, giáo dục lòng hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị
GV: Chai nước khoáng, ống nước cất, nước giếng, NaCl, đèn cồn, kiềng đun, cốc thuỷ
tinh, giấy lọc.
+ Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sat tìm tòi, hoạt động nhóm
Hs: nghiên cứu trước nội dung bài
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
1/.Làm thế nào để biết tính chất của chất?
2/ Việc nghiên cứu tính chất có ý nghóa gì? .
3. Bài mới : Nước cất thường được dùng để pha thuốc hay hoá chất vậy tại sao không
dùng nứơc giếng hay nước lọc?
Hoạt động 1: PHÂN BIỆT CHẤT TINH KHIẾT VÀ HỖN HP
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
III./ Chất tinh khiết
Gv lấy ví dụ chai nước khoáng và chai 1./ Hỗn hợp.
nước giếng, nước cất.
Hs quan sát nhận xét
Chúng có tính chất gì gống nhau?
Có thể dung nước giếng, nước khóng pha
thuốc tiêm ko? Vì sao ?
Gv làm thí nghiệm nhỏ 3 mẫu nước lên 3 Hs quan sát TN -> nhận xét
tấùm kính và đun trên ngọn lửa đèn cồn
Tấm1: 2 giọt nước khoáng
Tấm1: có cặn mờ
Tấm 2 : 2 giọt nước giếng
Tấm 2 : có cặn mờ
Tấm 3 : 2 giọt nước cất
Tấm 3 ko có cặn
Nhận xết thành phần 3 loại nước trên ?
Hs nước khoáng nước mưa có lẫn nhiếu
Gv Nước khoáng , nước mưa là hỗn hợp. chất tan khác
Hỗn hợp là gì ? Cho VD ?
Hs thảo luâän ->rút ra kết luận
Gv nhận xét chốt đáp án
Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn
vào nhau.
2./ Chất tinh khiết.
Nhận xét thành phần của nước cất trong Hs nhận xét TN: nước cất ko có lẫn chất
khác
TN trên ?
-> rút ra kết luận
Gv Nước cất là chất tinh khiết.
Một chất không lẫn thêm bất cứ chất nào
Chất tinh khiết là gì ? cho VD ?
Gv giới thiệu thí nghiệm chưng cất nước. gọi là chất tinh khiết.
- Nước tinh khiết có những tính chất nào? Hs n/c SGK trả lời
Nước muối có các tính chất đó không?
- Theo em những chất như thế nào mới Chất tinh khiết có những tính chất vật lí
và hoá học nhất định
có tính chất nhất định?
Gv tổng kết.: tính chất hỗn hợp thay đồi
tuỳ chất thành phần
Hoạt động 2 : TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HP
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Gv treo bảng phụ: Cho các hỗn hợp :
3./ Tách chất ra khỏi hỗn hợp
1.Nước muối
2.Mạt sắt và mùn cưa
3.Cát và vụn xốp
Cho hs thảo luận nhóm tìm tách các chất Hình thành nhóm thảo luận nhóm. Nêu pp
có trong hỗn hợp trên.
tách các hỗn hợp
Gv nhận sét sửa chữa, mời đại diện ba Đại diện nhóm báo cáo.
nhóm lên bảng tách các hỗn hợp trên
- Tại sao chúng ta không dùng nam châm Cát và vụ xốp đều không bị nam châm
để tách cát và vụn xốp ?
hút
- Phương pháp tách riêng 1 chất ra khỏi
hỗn hợp ?
Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta
Gv nhận xét , chốt đáp án
dựa vào sự khác nhau về tính chất của các
chất trong hỗn hợp
4. Củng cố :
Hs đọc ghi nhơ.ù
4.1./ Chất tinh khiết có thành phần như thế nào.
4.2./ Nguyên tắc để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
4.3./ So sánh chất tinh khiết và hỗn hợp
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ , soạn trước bài 3
Làm bài tập 6,7.8.SGK
Chẩn bị : Muối bẩn, chậu nước sạch
Tiết 4 :
Ngày soạn 20 tháng 8 năm 2014
Ngày dạy 28 tháng 8 năm 2014
BÀI THỰC HÀNH 1
I . Mục tiêu
* Kiến thức :Giúp hs làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
Biết được một số thao tác làm thí nghiệm đơn giản. Nắm được quy tắc an toàn trong phòng
thí nghiệm.
Biết cách xác định 1 vài tính chất của chất và tách chất ra khỏi hỗn hợp.
* Kỹ năng : rèn kỹ năng thực hành, kỹ năng quan sát nhận biết các tính chất của chất
* Thái độ : Yêu quý môn học, giáo dục tinh thần say mê nghiên cứu khoa học.
II. Chuẩn bị
Gv:+ D.c: Giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, phễu, đũa thủy tinh, đèn cồn, kẹp ống nghiệm.
+ H.c: Bột lưu huỳnh, farafin, hỗn hợp muối và cát.
+ Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, quan sat tìm tòi, thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm
Hs: hỗn hợp muối cát, thau nùc sạch
III. Tiến trình bài giảng
1.Ổn định:
2. Kiểm tra 15 phút( khảo sát đầu năm )
1/.Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp? Cho ví dụ ?
2/. Trình bày phương pháp tách riêng các chất khỏi hỗn hợp sau:
a. Hỗn hợp gồm muối ăn và cát
b. Hỗn hợp gồm mùn cưa, vụn sắt, vụn nhôm
Đáp án
Câu 1
Chất tinh khiết
Hỗn hợp
Là chất không có lẫn chất khác
Gồm 2 hay nhiều chất trộn lẫn nhau
2đ
Có tính chất nhất định
Tính chất thay đổi tuỳ theo chất thành
phần
2đ
Câu 2
a. Cho hỗn hợp vào nước khuấy đều ( muối tan ) -> lọc qua giấy lọc thu được cát và dung dịch
muối. Cô cạn dung dịch muối thu được muôí
3đ
b. Đưa nam châm vào -> hút được sắt riêng, phần còn lại cho vao nước -> mùn cưa nổi, vụn
nhôm chìm -> tách riêng được mùn cưa và vụn nhôm
3đ
3. Bài mới : Hôm nay chúng ta thử dùng 1 vài phương pháp xác định tinh chất của 1 vài
chất quen thuộc.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hđ1 Tìm hiểu quy tắc an toàn và cách sử
dụng dụng cụ- hoá chất trong phòng thí
nghiệm.
Gv biểu diễn 1 số dụng cụ thí nghiệm: gọi tên
đồng thời giảng giải cách sử dụng chúng cho
đúng quy tắc an toàn.
I ) Quy tắc an toàn.
Hs quan sát lắng nghe, ghi nhớ
- Không dùng tay trực tiếp cầm hoá chất.
- Không đổ hoá chất này vào hoá chất khác
hay đổ hoá chất thừa vào vào lọ ban đầu.
- Không dùng hoá chất khi không biết đó là
hoá chất gì?
Hđ2 Thí nghiệm.
1./ Thí nghiệm 1: Theo dõi nhiệt độ nóng
chảy của faraphin và lưu huỳnh.
- Cho hs đọc các bước thí nghịêm.
- Treo tranh vẽ.
Gv hướng dẫn các bước thí nghiệm
- Khi nước sôi trạng thái của hai chất lưu
huỳnh và faraphin như thế nào?
- Em có nhận xét gì về nhiệt độ nóng chảy
của các chất ?
Gv tổng kết rút ra kết luận.
2./ Thí nghiệm 2: Tách muối khỏi hỗn hợp
muối lẫn cát.
Cho hs nhắc lại phương pháp tách muối khỏi
dung dịch nước muối.
- Hãy đề ra phương pháp tách muối khỏi hỗn
hợp muối và cát.
Gv nhận xét sửa chữa nêu lại chính xác các
bước tiến hành.
Giao dụng cụ và hoá chất thí nghiệm 2.
Gv quan sát hướng dẫn.
Hđ3 Thu hoạch.
Cho hs làm bài thu hoạch theo mẫu.
stt
Mục đích thí Hiện tượng quan sát
nghiệm
- Không được nếm hay ngửi trực tiếp.
II./ Thí nghiệm
1./ Thí nghiệm 1
Đọc thông tin.
Quan sát tranh vẽ nhận dụng cụ tiến hành
thí nghiệm theo các bước.
Ghi nhận các giá trị quan sát thấy.
Hs trả lời.
Các chất khác nhau có nhiệt đô nóng chảy
khác nhau.
2./ Thí nghiệm 2
Nhắc lại phương pháp tách muối khỏi dung
dịch.
Nghiên cứu thông tin tìm phương pháp tách
phù hợp.
+ Hoà tan hỗn hợp .
+ Lọc lấy dung dịch nước muối.
+ Cô cạn dung dịch được muối khan.
Nhận dụng cụ thí nghiệm và hoá chất tiến
hành thí nghiệm theo nhóm
III) Làm bài thu hoạch.
Làm bài thu hoạch.
Kết quả
1
2
4. Củng cố :
Cho hs thu dọn dung cụ thí nghịêm vệ sinh phòng.
Giáo viên nhận xét chung ý thức học sinh giờ thực hành .
Nhận xét kết quả của từng nhóm
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ , soạn trước bài 4 . Tìm hiểu về nguyên tử
Giải thích Kết luận
Tiết 5 :
Bài 4
Ngày soạn 27 tháng 8 năm 2014
Ngày dạy 4 tháng 9 năm 2014
NGUYÊN TỬ
I . Mục tiêu
* Kiến thức : Biết được nguyên tử là hật vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và là cơ sở
tạo ra mọi chất. Nắùm được cấu tạo nguyên tử và mối quan hệ giữa các hạt trong
nguyên tử.
* Kỹ năng : Quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp hoá, khái quát hoá.
* Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị
Gv: Bảng phụ, tranh vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm
Hs: tìm hiểu trước nội dung bài
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ: Thu bản tường trình.
3. Bài mới:Như chúng ta đã biết mọi vật thể đều cấu tạo nên từ chất vậy chất được tạo
ra từ đâu
Hoạt động 1 : NGUYÊN TỬ LÀ GÌ ?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Gv giảng giải: Bằng những phản ứng hoá 1./ Nguyên tử là gì?
học người ta có thể phân tách các chất ra Hs n/c SGK.Thu nhận thông tin về nguyên
thành những phần tử vô cùng nhỏ mà tử. -> trả lời câu hỏi
mắt thướng không thể nhìn thấy, chúng
trung hoà về điện đó là nguyên tử.
- Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt vô củng nhỏ trung hoà về
điện.
Đọc thông tin. Trả lời
Cho hs đọc thông tin mục 1
- Nhận xét khối lượng , kích thước của +Kích thước rất nhỏ bé
nguyên tử ?
- Nguyên tử có hình dạng như thế nào? +Cấu tạo gồm:
- 1 hạt nhân : mang điện tích dương
Cấu tạo gồm mấy phần?
- Vỏ : tạo bởi một hay nhiếu electron mang
điện tích âm ( - )
Electron: + kí hiệu : e
Gv tổng kết nhận xét.
+ điện tích : -1
Treo tranh vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử Lên bảng xác định thành phần nguyên tử
cho hs xác định hai vùng chính của theo sơ đồ.
nguyên tử.
Hoạt động 1 : TÌM HIỂU CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
II./ Cấu tạo nguyên tử
Cho hs đọc thông tin mục 2 và thông tin 1. Hạt nhân nguyên tử
mục 3.
Đọc thông tin.-> trả lời
Mô tả cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
Hs thu nhận thông tin SGK trả lời
+ Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và
notron
- Hạt proton :
Đặc điểm của hạt proton và notron ?
Kí hiệu : p
Gv các nguyên tử cùng loại cùng số Điện tích : +1
- Hạt notron :
proton trong hạt nhân
Kí hiệu : n
Điện tích : không mang điện
Nguyên tử trung hoà về điện-> Nhận xét + Số p = số e
số p và số e trong nguyên tử ?
Gv : khối lượng của e rất nhỏ so với p và
e -> có nhận xét gì về khoỏi lửụùng cuỷa
nguyeõn tửỷ ?
Hs thaỷo luaọn nhoựm
Prôtron và notron có cùng khối lợng và tạo
nên hạt nhân nguyên tử, còn electron có
khối lợng rất bé, không đáng kể so với khối
lợng hạt nhân.
=> mNT = mp + mn + me
mp + m n
+ mnguyên tử = mhatj nhân
Gv nhận xét , chốt đáp án
4. Củng cố : Hs đọc ghi nhớ .
4.1./ nguyên tử gồm các phần chính:
a. Vỏ.
b. hạt nhân
d. nơtron và proton
e./ chon a và b
4.2./ hạt nhân nguyên tử gồm:
a. nơtron
b./ ø proton
d./ nơtron và proton
e./ chon a và b
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ, soạn trước bài 5.
Làm bài tập 1,23,4 Trang 15
c. electron
c. electron
2014
Tiết 6 : Bài 5
Ngày soạn 30
tháng 9 năm
Ngày dạy 6 tháng 9 năm 2014
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
I . Mục tiêu
* Kiến thức : Nắm được nguyện tố hoá học là gì? Kí hiệu hoá học là gì? Biết kí hiệu
một số nguyên tố hoá học thông dụng. Biết tỷ lệ thành phần khối lương nguyên tố
trong vỏ trái đất
* Kỹ năng: Quan sát, khái quát hoá, hình thành kó năng viết kí hiệu hoá học.
* Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị
Gv :Hộp sữa, bảng nguyên tố hoá học, bảng phụ, tranh phóng to hình 5.1 SGK
Hs: tìm hiểu trước nội dung bài
III. Tiến trình bài giảng:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
1/. Nguyên tử là gì?
2/. Cấu tạo nguyên tử?
3. Bài mới : Trong cuộc sống ta thấy người già uống sữa bổ sung canxi, phụ nữ uống
viên sắt, ăn muối trộn Iốt... Sắt, canxi, iốt là các nguyên tố hoá học. Vậy nguyên tố
hoá học là gì ?
Hoạt động 1: TÌM HIỂU NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Yêu cầu hs nhắc lại: Thế nào là nguyên
I./ Nguyên tố hoá học là gì?
tử cùng loại ?
1.Định nghóa
Khi nói đến một lượng lớn các nguyên
Hs nhắc lại kiến thức
tử, thay cho cụm từ các nguyên tử người ta
gọi là nguyên tố hoá học
Định nghóa nguyên tố hoá học.
- Nguyên tố hoá học là gì?
Hs hình thành khái niệm
- Đặc điểm nào là đặc trưng cho nguyên
tố hoá học ?
Đó là số p
Gv nhận xét tổng kết.
TK: Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số proton
trong hạt nhân.
Số p là đặc trưng cho mỗi nguyên tố hoá
học
- làm thế nào để phân biệt được các
nguyên tố ? -> phần 2
2./ Kí hiệu hoá học.
Học sinh nghiên cứu SGK -> trả lời
Yêu cầu hs n/c SGK
- Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn
bằng một kí hiệu hoá học, gồm một hoặc
như thế nào ?
Gv giảng giải: thường căn cứ vào tên la
tinh của các nguyên tố các nhà khoa học
đặt cho mỗi nguyên tố 1 kí hiệu đó là ký
hiệu hoá học.
Treo bảng các nguyên tố hoá học trang 42
cho hs xác định kí hiệu hoá học của các
nguyên tố.
- Viết kí hiệu của các nguyên tố sau :
Canxi, bạc, đồng, nhôm, phốt pho, magiê,
natri, kẽm, nito..
Gv theo dõi uốn nắn qui tắc viết
Gv: Kí hiệu nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố đó.
Ví dụ: H một nguyên tử hiđro.
3Fe ba nguyên tử sắt.
- Viết kí hiệu chỉ: 3 nguyên tử đồng. 5
nguyên tử cacbon, 6 nguyên tử nhôm..
Gv nhận xét , chốt kiến thức
hai chữ cái , trong đó chữ cái đầu được
viết ở dạng in hoa
Kí hiệu nguyên tố được quy ước trên toàn
thế giới.
Quan sát bảng ghi cáckí hiệu nguyên tố
hoá học.
2 hs lên bảng viết kí hiệu, lớp viết vào vở
Hs: Ca, Ag, Cu, Al, P, Mg. Zn, N..
Hs nghe ghi nhớ
Hs lên bảng viết kí hiệu:
3 Cu, 5 C, 6 Al
Hoạt động 2: TÌM HIỂU THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
II./ Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
Gv thông báo đến nay khoa học tìm ra
Thu nhận kiến thức.
khoảng 114 nguyên tố trong đó 92 nguyên Có khoảng 114 nguyên tố đã được xác
tố tự nhiên còn lại là các nguyên tố nhân định trong đó 92 nguyên tố tự nhiên còn
lại là các nguyên tố nhân tạo.(1số nguyên
tạo.(1 số nguyên tố phóng xạ)
tố phóng xạ)
Quan sát tranh vẽ.
Treo tranh vẽ 1.8
Nêu thông tin theo yêu cấu của giáo viên.
- Kể tên các nguyên tố và thành phần
Oxi
: 49,4%
khối lượng của chúng trong vỏ trái đất?
Silic
: 25,8%
- Nhận xét tỉ lệ % các nguyên tố trong vỏ Nhôm : 7,5%
Sắt
: 4,7% ...
trái đất ?
Hs các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ trái
đất không đồng đều
Gv nhận xét, chốt kiến thức
4. Củng cố :
Hs đọc ghi nhớ
Nguyên tố hoá học là gì ? NTHH được biểu diễn như thế nào ?
Viết kí hiệu: 3 nguyên tử nhôm, 2 nguyên tử beri, 1nguyên tử đồng, 10 nguyên tử
bạc ?
Hoàn thành các bảng sau
Tên nguyên tố
Kí hiệu hoá học
Tổng số hạt trong Số p Số e Số n
nguyên tử
34
12
15
16
18
6
Lưu huỳnh
49
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ, soạn trước phần II: Nguyên tử khối
Làm bài tập 1,2 3, SGK
Học thuộc kí hiệu một số nguyên tố thường gặp
Ngày soạn 2 tháng 9 năm 2014
Ngày dạy 10 tháng 9 naêm 2014
Tiết 7 : Bài 5
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC( tt )
I . Mục tiêu
* Kiến thức : giúp hs hiểu được nguyện tử khối là gì? Đơn vị tính nguyên tử khối, biết
cách sử dụng bảng 1.
* Kỹ năng : Rèn kỹ năng viết kí hiệu hoá học
* Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị
Gv: Bảng 1( các nguyên tố hoá học,) tr 42.Bảng phụ ghi các bài tập vận dụng
Hs: nghiên cứu trước nội dung bài học
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
1/.Nguyên tố hoá học là gì?
2/. Các kí hiệu 4C, 6Fe, 2Mg, 8Cu, 3N nói lên điều gì?
3. Bài mới : Nguyên tử cấu tạo nên chất, chất cấu tạo nên vật thể chúng có khối lượng
vậy nguyên tử có khối lượng không?
Hoạt động 1: TÌM HIỂU NGUYÊN TỬ KHỐI
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
II./ Nguyên tử khối
Hãy nêu vài đơn vị đo khối lương mà em Kể tên các đơn vị đo khối lương.
biết?
Gam, Kg, tấn,..
Chúng ta đã biết nguyên tử vô cùng nhỏ
bé do đó khối lượng của chúng cũng rất Thu nhận kiến thức.
nhỏ. Nếu sử dụng các đđơn vịđđo bằng
gam, kg… thì rất khó trong tính toán
Ví dụ: khối lượng 1 nguyên tử cacbon:
mC = 1,9926.10-23 g
Vì vậy quy ước lấy
1
2 khối lượng
nguyên tử Cacbon làm đơn vị đo khối
lượng nguyên tử
Tên gọi: Đơn vị Cacbon.
Kí hiệu: đđvC.
Hs trả lời
- đơn vị các bon là gì ?
Đơn vị cacbon ( đvC ) là đơn vị đo khối
lượng của nguyên tử
- Khối lượng của một đvC ?
1 đvC có khối lượng bằng 1/12 khối lương
của nguyên tử cacbon
Treo bảng 1 hướng dẫn hs quan sát xác Quan sát bảng 1Trả lời các câu hỏi.
định khối lượng của nguyên tố.
Hs khác nhận xét.
- Khối lượng của một nguyên tử Hs : 12 đvC
cacbon ?
- Hãy cho biết nguyên tố nào có khối
lượng nhỏ nhất?
- Nguyên tử Oxi năng gấp mấy lần
nguyên tử cacbon?
Gv khối lượng NT tính bằng đvC gọi là
NTK
- Nguyên tử khối là gì?
Gv nhận xét tổng kết.
Mỗi nguyên tố có một nguyên tư ûkhối
riêng biệt -> dựa vào NTK có thể xác
định NTHH
Nguyên tố hiđro ( H ) : 1 đvC
Nguyên tử Oxi năng gấp 16/12 lần nguyên
tử cacbon
Hs thảo luận nhóm -> đưa ra định nghóa
nguyên tử khối.
Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử
tính bằng đơn vị Cacbon
Mỗi nguyên tố có một nguyên tư ûkhối riêng
biệt.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV Mỗi nguyên tử có khối lượng riêng II./ Luyện tập
do đó có thể căn cứ vào khối lượng Thu nhận thông tin
Hs thảo luận hoàn thành bảng
nguyên tử để xác định nguyên tố.
Gv hướng dẫn hs cách tra bảng 1/ 42 SGK
Treo bảng phụ cho hs thảo luận nhóm 1 đại diện nhóm lên chữa bảng
Lớp bổ sung
hoàn thành bảng.
Kí
Tên
Nguyên
sánnh vớiNguyên So sánh với
Kí So Tê
Hs thảo luận bt -> 1
hiệu nguyên tử khốihiệcacbon
u nguyên tử khối cacbon
hs lên chữa, lớp bổ
tố
tố
sung
Cu
64
Nặnghơn5.3lầ
Cu Đồng
Hs1 : O = 16
Canxi
n
-> NTK của X = 16 .
55
Ca Canxi 40
Nặnghơn 3.3
2 = 32
g
hơn55
MnüNặnMagan
Nặnghơn 4.6
->
X
là
lầnt
Fe 4,7 Sắ
56
ü Nặng hơn 4.7 nguyên tố
Lưu
S
Lưu
32
Nặnghơn
S
huỳnh ( S )
Magie
huỳnh
2.7lần
Hs2: Br = 80
Gv nhận xét, chốt đáp ánMg Magie 24
Nặnghơn 2lần -> NTK của A = 5 .
Gv treo bảng phụ bài tập
80 = 4
BT:1. nguyên tử X có khối lượng gấp 2
100
lần nguyên tử oxi. Tìm nguyên tố X ?
A là nguyên tố Heli ( He )
2. Nguyên tố A có khối lượng bằng 5%
khối lượng nguyên tử Brom ( Br) .Tìm
nguyên tố A ?
Gv nhận xét, chốt đáp án
4. Củng cố :
Hs đọc ghi nhớ, đọc phần em có biết.
4.1./ Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là:
a. 5,342.10-23g
b. 6,023.10-23g
c. 4,4482.10-23g
d. 3,990.10-23g
4.2./ Đơn vị đo khối lượng nguyên tử là :
a. Gam
b. Kg
c. Microgam
d. đvC
Hoàn thành bảng sau
Tên nguyên tố
Kí hiệu
Nguyên tử khối
Tổng số hạt Số p
trong nguyên
tử
Flo
39
37
12
3
5. Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ, soạn trước bài 6.
Làm bài tập 4 - 7 SGK
Tìm hiểu trước bài ‘ Đơn chất, hợp chất ‘
Số e Số n
10
20
3
Tiết 8: Bài 6
Ngày soạn 5 tháng 9 năm 2014
Ngày dạy 13 tháng 9 năm 2014
ĐƠN CHẤT VÀ HP CHÂT - PHÂN TỬ
I . Mục tiêu
* Kiến thức : Hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất, hiểu được đặc điểm cấu tạo của
chúng. Phân biệt phi kim và kim loại.
* Kỹ năng : Rèn kó năng phân biệt các loại chất, viết kí hiệu HH của các nguyên tố.
* Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị
Gv: Tranh vẽ hình 1.9, 1.10, 1.11, 1.12, 1.13. Mô hình rời phân tử
Hs: ôn lại kiến thức về NTK
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định :
.
2. Kiểm tra bài cũ:
1/.Nguyên tử khối là gì?dùng bảng1 tìm nguyên tử khối của: sắt, nhôm, photpho, natri?
2/. Làm bài tập 3,6 trang SGK hoá 8?
3. Bài mới :Có hàng chục triệu chất khác nhau -> để thuận lợi cho nghiên cứu các nhà khoa
học đã chia chúng thành từng loại .Căn cứ vào số lương nguyên tố cấu thành nên chất người
ta chia chất thành đơn chất và hợp chất. Vậy đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
Hoạt động 1: TÌM HIỂU KHÁI NIỆM ĐƠN CHẤT
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Treo tranh vẽ 1.9,1.10 và 1.11.
I.Đơn chất
Gv giới thiệu đó là các mô hình tượng trưng Quan sát tranh.
Thu nhận thông tin từ tranh vẽ.
của các đơn chất: đồng, hidrô và oxi.
- Có nhận xét gì về hình dạng các nguyên tử Hs: hình dạng giống nhau
trong cùng 1 mẫu chất?
-Các chất trên được tạo nên từ mấy nguyên tố Hs thấy được trong các chất trên chỉ có 1
nguyên tố trong mỗi mẫu chất.
?
Gv thông báo những chất trên được gọi là đơn
chất.
Hs rút ra kết luận
- Đơn chất là gì? Cho ví dụ?
+ Đơn chất là những chất tạo nên từ 1
Gv tên đơn chất thường gọi theo trên nguyên nguyên tố hóa học.
Vd: nhôm ( Al ), Khí oxi
tố
+ Có 2 loại đơm chất
- Đơn chất chia thành những nhóm nào?
- Tính chất của đơn chất kim loại và đơn chất -Đơn chất kim loại: dẫn điện, dẫn nhiệt, có
ánh kim... VD : nhôm, sắt
phi kim? Cho ví dụ?
- Đơn chất phi kim: ko dẫn điện, ko dẫn
nhiệt, ko có ánh kim ... VD : Lưu huỳnh
Gv nhận xét, chốt kiến thức
Hs quan sát tranh trả lời
Yêu cầu hs quan sát hình 1.10 và 1.11
- Sự xắp xếp các nguyên tử trong đơn chất Đơn chất kim loại -> các nguyên tử xếp sít
kim loại và đơn chất phi kim có gì khác nhau? nhau
Đơn chất phi kim ( khí oxi, nito...) -> các
Gv nhận xét tổng kết .