Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

DE CUONG ON THI HKI LI 9 moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.79 KB, 10 trang )

Ôn tập Vật Lý 9 HK I

Năm học: 2017 – 2018

lÔN TẬP HỌC KỲ I MÔN: VẬT LÝ 9
Câu 1: Phát biểu định lt Ơm. Viết cơng thức biểu diễn định luật
- “Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ
lệ nghịch với điện trở của dây”
I

U
R Trong đđó: I là CĐDĐ(A); U là HĐT (V); R là điện trở(  )

Công thức:
Câu 2: Điện trở của dây dẫn là gì? Nêu ý nghĩa của điện trở.
R

U
I không đổi với một dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.

- Trị số
* Ý nghĩa của điện trở:
- Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dịng điện của dây dẫn đó.
Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết
biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy. Nêu ý nghĩa của điện trở suất.
- “Điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ
thuộc vào vật liệu làm dây dẫn”
R: điện trở dây dẫn ()
Công thức:

R 



l
S với:

S: tiết diện của dây (m2)
: điện trở suất (.m)

* Ýnghĩa của điện trở suất
- Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất liệu) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn
hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2.
- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
VD: Điện trở suất của Nikêlin là 0,40.10-6  m nghĩa là: dây Nikêlin có chiều dài là 1m và tiết
diện là 1m2 thì có điện trở là 0,40.10-6 
Câu 4: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Hãy kể tên một số biến trở thường sử dụng.
- Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và được dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong
mạch.
- Các loại biến trở được sử dụng là: biến trở con chạy, biến trở tay quay, biến trở than(chiết áp).
Câu 5: Định nghĩa công suất điện. Viết cơng thức tính cơng suất điện.
Số ốt ghi trên dụng cụ điện cho biết gì? Một bàn là điện có ghi 220V – 700W, hãy cho biết ý
nghĩa của số ghi đó.
- Cơng suất điện trong một đọan mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với
cường độ dịng điện qua nó.
Cơng thức: P = U.I

với:

P: cơng suất điện (W)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)


- Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết cơng suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là cơng
suất điện của dụng cụ khi nó hoạt động bình thường.
- Trên một bàn là có ghi 220V – 75W nghĩa là: bàn là hoạt động bình thường khi đựơc sử dụng
với nguồn điện có hiệu điện thế 220V thì cơng suất điện qua bàn là là 75W.
Câu 6: Điện năng là gì? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng
lượng khác.
TRƯỜNG THCS BÌNH AN

1


Ôn tập Vật Lý 9 HK I

Năm học: 2017 – 2018

- Dịng điện có mang năng lượng vì nó có thể thực hiện cơng, cũng như có thể làm thay đổi
nhiệt năng của một vật. Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng.
- Ví dụ điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
- Bóng đèn dây tóc: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng.
- Nồi cơn điện, bàn là: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng.
- Quạt điện, máy bơn nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng.
Câu 7: Định nghĩa cơng dịng điện. Viết cơng thức tính cơng dịng điện.
Hãy nêu ý nghĩa số đếm trên cơng tơ điện
- Cơng dịng điện sinh ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các
dạng năng lượng khác tại đoạn mạch đó.
Cơng thức: A = P.t = U.I.t với:

A: cơng dịng điện (J)
P: cơng suất điện (W)

t: thời gian (s)
U: hiệu điện thế (V)
I: cường độ dòng điện (A)

- Số đếm trên công tơ điện cho biết lượng điện năng đã sử dụng. Mỗi số đếm trên công tơ điện
cho biết lượng điện năng sử dụng là 1 kilôoat giờ (kW.h).
1 kW.h = 3 600 000J = 3 600kJ
Câu 8: Phát biểu định luật Jun-Lenxơ. Viết công thức biểu diễn định luật
- “Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ
dòng điện, tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn và thời gian dịng điện chạy qua”
2

Cơng thức: Q = I .R.t với:

Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
I: cường độ dòng điện (A)
R: điện trở ()
t: thời gian (s)

Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì ta có cơng thức: Q = 0,24.I2.R.t
Câu 9: Để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện, ta cần phải tuân theo những quy tắc nào?
Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
Sử dụng các day dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn
Phải mắc cầu chì cho mỗi dụng cụ điện đẻ ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình can lưu ý cẩn thận.
Ngắt điện trước khi sửa chữa
Đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà trong khi sửa chữa.
- Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện
Câu 10: Vì sao can phải sử dụng tiết kiệm điện năng? Hãy nêu các biện pháp sử dụng tiết
kiệm điện năng?

Cần phải tiết kiệm điện năng vì:
Giảm chi tiêu cho gia đình.
Các dụng cụ và thiết bị điện được sử dụng lâu bền hơn.
Giảm bớt các sự cố về điện giờ cao điểm.
Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
Các biện pháp tiết kiệm điện năng:
TRƯỜNG THCS BÌNH AN

2


Ôn tập Vật Lý 9 HK I

Năm học: 2017 – 2018

- Cần phải lựa chọn, sử dụng các dụng cụ thiết bị điện có cơng suất phù hợp.
Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong thời gian cần thiết.
Câu 11: Nam châm là gì? Kể tên các dạng thường gặp. Nêu các đặc tính của nam châm.
- Nam châm là những vật có đặc tính hút các vật liệu có tính từ.
- Các dạng nam châm thường gặp: kim nam châm, nam châm thẳng, nam châm hình chữ U.
- Đặc tính của nam châm:
+ Nam châm có hai cực: một cực là cực Bắc (kí hiệu N), một cực là cực Nam (kí hiệu S).
+ Kim nam châm để tự do khi đứng cân bằng luôn chỉ hướng Bắc-Nam.
+ Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau: Các cực cùng tên thì đẩy nhau, các
cực khác tên thì hút nhau.
Câu 12: Lực từ là gì? Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?
- Lực từ là lực mà dòng điện chạy qua dây dẫn tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó.
- Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dịng điện tồn tại từ trường có khả
năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó.
- Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ

trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường.
Câu 13: Đường sức từ là gì? Từ phổ là gì?
- Đường sức từ là những đường có trong từ trường. Ở bên ngồi nam châm đường sức từ là
những đường cong có chiều xác định đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.
- Từ phổ là hình ảnh cụ thể về các đường sức từ. Có thể tạo ra từ phổ bằng cách rắc mạt sắt lên
tấm nhựa đặt trong từ trường và dùng tay g nhẹ.
Câu 14: Nêu từ trường của ống dây có dịng điện chạy qua. Phát biểu qui tắc nắm tay phải.
- Từ trường của ống ây có dịng điện chạy qua giống như từ trường của nam châm.
- Qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dịng
điện chạy qua các vịng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của các đường sức từ trong
lòng ống dây.

Câu 15: Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ. Phát biểu qui tắc ban tay trái.
TRƯỜNG THCS BÌNH AN

3


Ôn tập Vật Lý 9 HK I

Năm học: 2017 – 2018

- Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường và
khơng song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.
- Qui tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lịng bàn tay,
chiều từ cổ tay đền ngón tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 o chỉ
chiều của lực điện từ.
Với qui ước:
 Chỉ chiều dịng điện có phương vng góc với mặt phẳng giấy và có chiều đi từ ngồi vào trong.
 Chỉ dịng điện có phương vng góc với mặt phẳng giấy và có chiều đi từ trong ra ngồi.

Khi dịng điện đặt trong từ trường có hai trường hợp xảy ra :
+ Nếu dây dẫn không song song với đường sức từ thì lực điện từ tác dụng lên dây dẫn . Chiều lực
điện từ được xác định bằng quy tắc bàn tay trái
+Nếu dây dẫn song song với đường sức từ thì khơng có lực điện từ tác dụng lên nó .
Câu 16: Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo và sự biến đổi năng lượng của động cơ điện một
chiều.
- Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường
lên khung dây dẫn có dịng điện chạy qua.
- Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung
dây dẫn có dịng điện chạy qua.
- Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện năng được chuyển hóa
thành cơ năng.
Câu 17: Nam châm điện được tạo ra như thế nào và Có gì lợi hơn so với nam châm vĩnh
cửu?
* Nam châm điện dược tạo ra bằng cách cho dòng điện chạy qua các vịng dây có lỏi sắt non
bên trong.
* Lợi thế của nam châm điện:
- Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây hoặc tăng cường độ
dòng điện đi qua ống dây.
- Chỉ cần ngắt dòng điện qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính.
- Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm bằng cách thay đổi chiều dòng điện qua ống dây.
Chú ý: Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện.
a. Sự nhiễm từ của sắt thép:
* Sắt, thép, niken, côban và các vật liệu từ khác đặt trong từ trường, đều bị nhiễm từ.
* Sau bị đã bị nhiễm từ, sắt non không giữ được từ tính lâu dài, cịn thép thì giữ được từ tính
lâu dài
b. Nam châm điện:
- Cấu tạo: Cuộn dây dẫn, lõi sắt non
- Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện:
+ Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây

+ Tăng số vòng dây của cuộn dây
* Ứng dụng của NC điện: Ampe kế, rơle điện từ, loa điện (loa điện có cả hai loại nam châm),
máy phát điện kĩ thuật, động cơ điện trong kĩ thuật, cần cẩu, thiết bị ghi âm, chuông điện…
a. Loa điện:
- Cấu tạo: Bộ phận chính của loa điện : Ống dây L, nam châm chữ E, màng loa M. Ống dây có
thể dao động dọc theo khe nhỏ giữa hai từ cực của NC
TRƯỜNG THCS BÌNH AN

4


Ôn tập Vật Lý 9 HK I

Năm học: 2017 – 2018

- Hoạt động: Trong loa điện, khi dịng điện có cường độ thay đổi được truyền từ micrô qua bộ
phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động.Phát ra âm thanh .Biến dao động điện thành
âm thanh
b. Rơle điện từ:
- Rơle điện từ là một thiết bị tự động đóng, ngắt mạch điện, bảo vệ và điều khiển sự làm việc
của mạch điện.
- Bộ phận chủ yếu của rơle gồm một nam châm điện) và một thanh sắt non
HỆ THỐNG CÔNG THỨC

1- Định luật Ôm:

I

2- Điện trở dây dẫn:


U
U
R
R  U  I.R và
I
R .

2

l
S



6

l

2

R.S
l
R.S
S .

 ;
l
R ;

* Lưu ý đơn vị: 1mm 1.10 m

3- Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp
a. Cường độ dòng điện: I I1 I 2 I 3
b. Hiệu điện thế: U U1  U 2  U 3
c. Điện trở tương đương: Rtđ=R 1+ R 2+ R3
U1 R 1

U
* Hệ thức: 2 R 2

4- Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song
a. Cường độ dòng điện: I I1  I 2  I 3
b. Hiệu điện thế: U U1 U 2 U 3
1

1

1

1

c. Điện trở tương đương: Rtđ = R + R + R
1
2
3
* Nếu hai điện trở mắc song song thì:
R .R
Rtđ= 1 2
R1 + R2

I 1 R2


I
R1
2
* Hệ thức:

5- Công suất điện

U2
P = U.I và P = I2.R ; P = R

6- Cơng dịng điện (điện năng tiêu thụ)
A = P.t hay A = U.I.t
7- Định luật Jun-Lenxơ
Q = I2.R.t
* Nếu Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì: Q = 0,24.I2.R.t
* Cơng thức tính nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên: Q = m.c (t2 – t1)
(t1: nhiệt độ ban đầu ; t2: nhiệt độ sau)
* Cách giải bài tập định luật jun – lenxơ:
B1: Nhiệt lượng cung cấp cho nước: (Nhiệt lượng này được coi là nhiệt lượng có ích)
Qci = m.c (t2 – t1)
TRƯỜNG THCS BÌNH AN

5


Ôn tập Vật Lý 9 HK I

Năm học: 2017 – 2018


B2: Nhiệt lượng tỏa ra của các dụng cụ điện: (Nhiệt lượng này được coi là nhiệt lượng toàn
phần)
Qtp = I2.R.t
H

Aci
Q
.100%  ci .100%
Atp
Qtp

Cơng thức tính hiệu suất:
B3:
* Nếu bài yêu cầu đổi ra calo: Q = 0,24.I2.R.t
8- Những hệ quả:
+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc nối tiếp:

+ Mạch điện gồm hai điện trở mắc song song:
H

+ Hiệu suất:

Q1 R1

Q2 R 2
Q1 R 2

Q2 R1

Aci

Q
.100%  ci .100%
Atp
Qtp

BÀI TẬP CHỨNG MINH
1. a) Chứng minh rằng:Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp, hiệu điện
U1

R1

I1

R2

thế của các điện trở thành phần tỉ lệ thuận với điện trở của chúng: U = R
2
2
b) Chứng minh rằng:Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song, hiệu điện
thế của các điện trở thành phần tỉ lệ nghịch với điện trở của chúng: I = R
2
1
2. Cho hai điện trở R1 và R2 . Hãy chứng minh rằng:
a) Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa
Q1

R1

ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ thuận với các điện trở đó: Q = R
2

2
b) Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song thì nhiệt lượng
Q1

R2

tỏa ra ở mỗi điện trở này tỉ lệ nghịch với các điện trở đó: Q = R
2
1
3. Chứng minh cơng thức tính Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
nối tiếp là: Rtd = R1 + R2
4. Chứng minh cơng thức tính Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc
R .R

1
2
song song là: Rtđ = R + R
1

2

BÀI TẬP TÍNH TỐN
Bài 1: a/Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm 2 được mắc vào nguồn
điện có hiệu điện thế 120V. Tính điện trở và cường độ dòng điện chạy qua dây. Biết dây
nikelin có điện trở suất là 0,4.10 –6.m
b/ Một dây dẫn dài 30m, tiết diện 0,3mm 2 thì có điện trở là 110  . Hỏi dây này làm bằng chất
gì?Mắc dây này vào U= 220V,tính CĐDĐ chạy qua dây này?
Bài 2: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R 1 = 3  ; R2 = 5  ; R3 = 7  được mắc nối tiếp với
nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dịng điện chạy qua mỗi điện trở. b/

Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
TRƯỜNG THCS BÌNH AN

6


Ôn tập Vật Lý 9 HK I

Năm học: 2017 – 2018



Bài 3: Cho ba điện trở R1 = 6 ; R2 = 12 ; R3 = 16 được mắc song song với nhau vào hiệu

điện thế U = 24V. a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b/ Tính cường độ dịng điện chạy qua mạch chính và qua mỗi điện trở.
c/ Tính cơng suất tiêu thụ của mỗi điện trở và công suất của đoạn mạch.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với: R1 = 30 Ω ; R2 = 15 Ω ; R3 = 10 Ω và UAB = 24V.
A
B
a/ Tính điện trở tương đương của mạch.
R2
b/ Tính cường độ dịng điện qua mỗi điện trở.
R1
c/ Tính cơng suất tiêu thụ và tính cơng của dịng điện sinh
R3
ra trong đoạn mạch trong thời gian 5 phút.
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ:
Với R1 = 6 Ω ; R2 = 2 Ω ; R3 = 4 Ω cường độ dịng điện

A B
qua mạch chính là I = 2A.
R1
a/ Tính điện trở tương đương của mạch.
b/ Tính hiệu điện thế của mạch.
R3
R2
c/ Tính cường độ dịng điện và cơng suất tỏa nhiệt trên từng
điện trở.
Bài 6: Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sơi
2,5lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 14phút 35 giây.
a/ Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
b/ Mỗi ngày đun sôi 5lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền
điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là 2000đồng.
Bài 7:Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 160  và cường độ dòng điện
qua bếp khi đó là 2A.
a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.
b) Dùng bếp điện trên để đun sôi 2 lít nước có nhiệt độ ban đầu là 35oC thì thời gian đun nước
là 20 phút.Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sơi nước là có ích.Tính hiệu suất của bếp.
c) Một ngày sử dụng bếp điện này 5 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 30
ngày, biết giá 1 kW.h là 2000 đồng.
Bài 8: Mắc một bóng đèn ghi 220V – 60W vào ổ điện có hiệu điện thế U = 230V . Cho rằng
điện trở của dây tóc bóng đèn khơng phụ thuộc vào nhiệt độ .
a) Đèn sáng bình thường không ? tại sao ?
a) Công suất tiêu thụ của đèn lúc đó bằng bao nhiêu ?
b) Để đèn sáng bình thường cần mắc vào mạch điện một điện trở R x , phải mắc Rx như thế nào
với đèn ? Tại sao ? Tính giá trị của Rx khi đó ?
Bài 9: Trên một bóng đèn có ghi 12V - 6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định
mức trong 1 giờ. Hãy tính:a) Điện trở của đèn khi đó.
c) b) Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên.

Bài 10: Một cuộn dây điện trở có trị số là 10 được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là
0,1mm2 và có điện trở suất là 0,4.10 –6.m.
a) Tính chiều dài của dây nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này.

TRƯỜNG THCS BÌNH AN

7


Ôn tập Vật Lý 9 HK I

Năm học: 2017 – 2018

N

R2

b) Mắc cuộn dây điện trở nói trên nối tiếp với một điện trở có trị số là 5 và đặt vào hai đầu
đoạn mạch nối tiếp này một hiệu điện thế là 3V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây điện
trở.
Bài 11: Một dây dẫn bằng Nikêlin có tiết diện hình trịn. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai
đầu dây dẫn ta thu được cường độ dịng điện bằng 2,0A.
a.Tính điện trở của dây dẫn.
b.Biết chiều dài của dây là 75m và điện trở suất của Nikêlin là 0,40.10-6  m. Tính tiết diện của
dây dẫn.
Bài 12 Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sơi được 1,5 lít nước từ nhiệt
độ 200C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K,khối lượng riêng của nước 1 000kg/m 3
và hiệu suất của ấm là 90%.
a.Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sơi lượng nước trên.
b.Tính nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra khi đó và thời gian đun sơi nước.

Bài 13 Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, có điện trở 160. và điện trở suất của nikêlin là
0,4.10-6.m. Hãy tính đường kính, tiết diện của dây nhơm này.
Bài 14: Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R 1= 7,5 Ω và cường độ dòng điện
chạy qua đèn khi đó là I = 0,6A. Bóng đèn này mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được
U
mắc vào hiệu điện thế U=12V như sơ đồ hình vẽ:
+ –

A

B
-

K

S

F

a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30Ω với cuộn dây dẫn làm bằng hợp kim
nikêlin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở này.
Bài 15: Một bóng đèn có điện trở là R 1 = 600 Ω được mắc song song với bóng đèn thứ hai có
điện trở R2 = 900 Ω vào hiệu điện thế U MN = 220V như sơ đồ hình 11.2. Dây nối từ M tới A và
từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là l = 200m và có tiết diện S = 0,2mm 2. Bỏ qua
điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B.
a) Tính điện trở của đoạn mạch MN.
B

A


M

R1

+

N

b) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu của mỗi đèn.

TRƯỜNG THCS BÌNH AN

A

F

N

R2

b)

R1

U

- được
Bài 16: Một đoạn mạch và một bóng đèn có ghi 6V-4,5W
N mắc nối tiếp với một biến trở

và được đặt vào HĐT không đổi 9V như hình bên. Điện trở của dây nối và ampe kế rất nhỏ.
a) Đóng cơng tắc K, bóng đèn sáng bình thường . Tính số chỉ của ampe kế.
B
b) Tính điện trở và cơng suất tiêu thụ của biến trở khi đó .
c) Tính cơng của dịng điện sản ra ở biến trở và ở toàn đoạn mạch trong 10 phút .
A

S

8


B

Ôn tập Vật Lý 9 HK I

Năm học: 2017 – 2018

Bài 17: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó R1= 5. Khi K đóng, vơn kế chỉ
6V,ampe kế chỉ 0,5 A.
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
R2

b
)

F

b/ Tính điện trở R2
Bài 18: Cho mạch điện có sơ đồ như H.6.2, trong đó R1=10, ampe kế A1 chỉ 1,2A; ampe kế A

chỉ 1,8A.a/ Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch.
b/ Tính điện trơ R2
R2
A
1

A

V

R1

R
1

Câu 19: Hãy xác định cực của nam châm trong các trường hợp sau:
+


S

Câu 20: Hãy xác định đường sức từ của từ trường ống dây đi qua kim nam chân trong trường
hợp sau. Biết rằng AB là nguồn điện:

TRƯỜNG THCS BÌNH AN

9

B



S
Ôn tập Vật Lý 9 HK I

Năm học: 2017 – 2018

Câu 21: Hãy xác định cực của ống dây và cực của kim nam châm trong các trường hợp sau:
c
)

N
V

Câu 22: Xác định cực của nguồn
điện AB trong các trường hợp sau:
R
2
K

F

B

N

A
A




Câu 23: Với qui ước:  Dịng điện có chiều từ sau ra trước trang giấy.
 Dịng điện có chiều từ trước ra sau trang giấy.
Xác định chiều dòng điện chạy trong dây dẫn trong các trường hợp sau:

TRƯỜNG THCS BÌNH AN

10



×