Header Page 1 of 21.
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI
FACEBOOK CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN LÝ MINH PHONG
PHAN DIỆU LINH
NIÊN KHÓA: 2017 – 2021
Footer Page 1 of 21.
Header Page 2 of 21.
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG
MARKETING QUA MẠNG XÃ HỘI
FACEBOOK CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN LÝ MINH PHONG
Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn:
PHAN DIỆU LINH
ThS. TRẦN ĐỨC TRÍ
Lớp: K51 TMĐT
Niên khóa: 2017 - 2021
Huế, tháng 01 năm 2021
Footer Page 2 of 21.
Header Page 3 of 21.
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Trần Đức Trí đã
hướng dẫn tận tình, giúp đỡ và truyền đạt kiến thức để em có thể hồn thành cuốn
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường và Ban lãnh đạo Khoa
Quản trị kinh doanh - trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã tạo điều kiện cho em
được tiếp cận với thực tế tại doanh nghiệp để em có cơ hội được học tập và trải
nghiệm. Để từ đó biết cách áp dụng lý thuyết đã học được ở trường vào thực tế tại
các doanh nghiệp hiện nay.
Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc và các anh chị, cô chú
trong công ty TNHH Lý Minh Phong, đặc biệt chị Nguyễn Thị Lê – trưởng phòng
Kinh doanh đã dành thời gian để hướng dẫn cho em trong đợt thực tập này. Trong
quá trình làm luận văn em đã nắm được rất nhiều những kiến thực tế bổ ích để có
thể hồn thành tốt hơn cho những bài luận tiếp theo và trong cơng việc có thể làm
sau này.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức có hạn, mặc dù em đã cố gắng hết
mình nhưng vẫn khơng tránh khỏi những sai sót nhất định. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp từ q cơng ty, các thầy cơ để em tích lũy thêm kinh nghiệm
và hoàn thiện đề tài được tốt hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe đến quý
thầy cô.
Huế, ngày
tháng
năm 2021
Sinh viên
Phan Diệu Linh
I
Footer Page 3 of 21.
Header Page 4 of 21.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. I
MỤC LỤC.................................................................................................................. II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.....................................................................................V
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU .........................................................................VI
DANH MỤC HÌNH VẼ.........................................................................................VIII
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1.
Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2.
Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................2
3.
Đối tượng của phạm vi nghiên cứu ....................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2
4.
Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp................................................................3
4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .................................................................3
5.
Kết cấu của đề tài ...............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................6
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA
MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK...........................................................................................6
1.1 Khái niệm chung về marketing ..........................................................................6
1.1.1 Marketing điện tử ...............................................................................................6
1.1.2.1Khái niệm marketing điện tử ...........................................................................6
1.1.2.2Lợi ích marketing điện tử.................................................................................7
1.2 Lý thuyết về truyền thông marketing qua mạng xã hội......................................8
1.2.1 Truyền thông qua mạng xã hội facebook ...........................................................8
1.2.1.1Khái niệm truyền thơng marketing ..................................................................8
1.2.1.2Các đặc điểm và vai trị của truyền thông marketing qua mạng xã hội ...........8
1.2.2 Marketing truyền thông mạng xã hội ...............................................................10
1.2.2.1Tổng quan về mạng xã hội.............................................................................10
1.2.2.2Mạng xã hội facebook....................................................................................11
1.2.2.3Bản chất của việc phát triển truyền thông marketing qua mạng xã hội
facebook 11
II
Footer Page 4 of 21.
Header Page 5 of 21.
1.2.2.4Vai trò của hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội facebook ...21
1.3 Cơ sở thực tiễn về thị trường vật liệu xây dựng...............................................21
1.3.1 Cơ sở thực tiễn..................................................................................................21
1.3.1.1Những đặc trưng cơ bản của thị trường vật liệu xây dựng ............................21
1.3.1.2Khái quát về thị trường vật liệu xây dựng ở Việt Nam .................................22
1.3.1.3Vài nét cơ bản về thị trường vật liệu xây dựng ở Quảng Bình ......................23
1.3.2 Marketing trong lĩnh vực xây dựng..................................................................23
1.3.2.1Khái quát về marketing trong xây dựng.........................................................23
1.3.2.2Một số doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng triển khai thành công
marketing trên mạng xã hội.......................................................................................24
1.4 Mơ hình nghiên cứu liên quan và mơ hình nghiên cứu đề xuất .......................24
1.4.1 Mơ hình nghiên cứu liên quan..........................................................................24
1.4.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................25
1.5 Tổng quan tình hình nghiên cứu hoạt động truyền thông marketing qua mạng
xã hội facebook trong và ngồi nước ........................................................................27
1.5.1 Tình hình nghiên cứu trong nước .....................................................................27
1.5.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...................................................................27
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA
MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK TẠI CÔNG TY TNHH LÝ MINH PHONG..............29
2.1 Giới thiệu về công ty TNHH Lý Minh Phong.....................................................29
2.2 Đánh giá thực trạng hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội
facebook tại công ty TNHH Lý Minh Phong trong giai đoạn từ năm 2020 đến nay35
2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Lý Minh Phong giai đoạn
2017 – 2019...............................................................................................................41
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội
facebook của công ty TNHH Lý Minh Phong trong giai đoạn 2019-2020 ..............47
2.4.1 Các yếu tố bên ngoài ........................................................................................47
2.4.1.1Ảnh hưởng các yếu tố môi trường vĩ mô .......................................................47
2.4.1.2 Ảnh hưởng các yếu tố môi trường ngành......................................................52
2.4.2 Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường bên trong tới hoạt động truyền thông
marketing qua mạng xã hội facebook .......................................................................53
2.4.2.1 Định hướng chiến lược kinh doanh của công ty ...........................................53
III
Footer Page 5 of 21.
Header Page 6 of 21.
2.4.2.2 Nguồn lực của công ty ..................................................................................53
2.4.2.3 Nguồn lực tài chính .......................................................................................54
2.5 Đánh giá của khách hàng đối với hoạt động truyền thông marketing trực tuyến
của công ty ................................................................................................................54
2.5.2 Đặc điểm hành vi mua sắm của khách hàng ....................................................56
2.5.3 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng ..................................60
2.5.4 Thống kê mơ tả các yếu tố biến quan sát .........................................................68
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO VIỆC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG
TRUYỀN THÔNG QUA MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK CỦA CÔNG TY CÔNG TY
TNHH LÝ MINH PHONG ...............................................................................................72
3.1 Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả cho hoạt động truyền thông
marketing qua mạng xã hội facebook của công ty TNHH Lý Minh Phong .............72
3.2.1 Định hướng mục tiêu phát triển hoạt động truyền thông marketing trên
facebook của công ty TNHH Lý Minh Phong ..........................................................72
3.2.2 Các giải pháp cho hoạt động truyền thông markeing qua mạng xã hội
facebook của công ty TNHH Lý Minh Phong ..........................................................73
3.2.2.1Giải pháp xây dựng nội dung truyền thông ...................................................73
3.2.2.2Giải pháp xây dựng các chương trình xúc tiến ..............................................74
3.2.2.3Giải pháp về nguồn tài chính .........................................................................74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................VIII
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ XII
PHỤ LỤC 1............................................................................................................XIV
PHỤ LỤC 2.......................................................................................................... XVII
PHỤ LỤC 3.........................................................................................................XXIV
IV
Footer Page 6 of 21.
Header Page 7 of 21.
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
TIẾNG ANH
NGHĨA TIẾNG VIỆT
Ads
Advertising
Quảng cáo
App
Application
Ứng dụng
CNTT
CPI
Công nghệ thông tin
Consumer price index
DN
Chỉ số giá tiêu dùng
Doanh nghiệp
GDP
Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc nội
KH
Customer
Khách hàng
SPSS
Statistical Package for the Social Phần mềm xử lý dữ liệu
Sciences
TMĐT
Thương mại điện tử
VLXD
Vật liệu xây dựng
V
Footer Page 7 of 21.
Header Page 8 of 21.
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1
Quy trình làm marketing trên facebook
14
Bảng 1.2
Chiến lược vịng trịn tập trung
15
Bảng 1.3
Mơ hình nghiên cứu liên quan
25
Bảng 2.1
Bảng ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH Lý Minh
33
Phong
Bảng 2.2
Danh mục các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty
34
TNHH Lý Minh Phong
Bảng 2.3
Tình hình biến động tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH
42
Lý Minh Phong qua 3 năm 2017 – 2019
Bảng 2.4
Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Lý
45
Minh Phong năm 2017 – 2019
Bảng 2.5
Đặc điểm đối tượng khảo sát
56
Bảng 2.6
Tần suất KH ghé thăm fanpage
58
Bảng 2.7
Đánh giá về độ phổ biến của fanpage
58
Bảng 2.8
Đánh giá về giao diện fanpage
59
Bảng 2.9
Cảm nhận về dịch vụ CSKH
59
Bảng 2.10
Việc cập nhật thông tin, hình ảnh
60
Bảng 2.11
Đánh giá về đội ngũ admin
61
Bảng 2.12
Đánh giá về hiệu quả hoạt động
61
Bảng 2.13
Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng tới tần
62
suất ghé thăm
Bảng 2.14
Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về độ
63
VI
Footer Page 8 of 21.
Header Page 9 of 21.
phổ biến của trang
Bảng 2.15 Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về giao
64
diện
Bảng 2.16
Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về dịch
65
vụ CSKH
Bảng 2.17
Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về việc
66
cập nhật thơng tin, hình ảnh
Bảng 2.18
Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về đội
68
ngũ admin
Bảng 2.19
Sự khác biệt trong đánh giá giữa các nhóm khách hàng về hiệu
69
qảu hoạt động
Bảng 2.20
Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố Nhận thức
70
hữu ích
Bảng 2.21
Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố Nhận thức
70
tính dễ sử dụng
Bảng 2.22
Bảng thống kê mơ tả các biến quan sát của yếu tố Nhận thức
71
rủi ro
Bảng 2.23
Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố Cảm nhận sự
72
thích thú khi mua hàng trực tuyến
Bảng 2.24
Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố Thang đo
72
chuẩn mữ xã hội
Bảng 2.25
Bảng thống kê mô tả các biến quan sát của yếu tố Kiểm sốt
73
hành vi
Bảng 2.26
Bảng thống kê mơ tả các biến quan sát của yếu tố Ý địng mua
73
hàng trực tuyến
VII
Footer Page 9 of 21.
Header Page 10 of 21.
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1
Phản hồi về độ dài bài viết
20
Hình 1.2
Tỷ lệ tương tác giữa bài đăng có câu hỏi và khơng có câu hỏi
21
Hình 1.3
Mơ hình nghiên cứu đề xuất
27
Hình 2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty
35
Hình 2.2
Giao diện chính thức của trang VLXD LÝ MINH PHONG
38
Hình 2.3
Bài đăng chạy facebook ads của trang
38
Hình 2.4
Báo cáo chiến dịch chạy facebook ads của trang
39
Hình 2.5
Lượt thích trang VLXD LÝ MINH PHONG theo thời gian
39
Hình 2.6
Thống kê về lượng tương tác trong các bài viết
40
Hình 2.7
Thống kê về số người mà bài viết tiếp cận được trên trang
40
Hình 2.8
Thống kê về thời gian online của các khách hàng facebook của
41
page
Hình 2.9
Thống kê về độ tuổi và địa lý của các khách hàng facebook
42
Hình 2.10
Phần trăm số người sử dụng internet Việt Nam
50
Hình 2.11
Số người Việt Nam sử dụng mạng xã hội trong năm 2020
50
Hình 2.12
Kinh doanh trên mạng xã hội từ năm 2015 – 2018
51
Hình 2.13
Các hình thức quảng cáo website/ứng dụng di động của doanh
52
nghiệp
Hình 2.14
Tỷ lệ doanh nghiệp đánh giá hiệu quả cao các công cụ quảng
52
cáo trực tuyến từ năm 2015 – 2018
VIII
Footer Page 10 of 21.
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
Header Page Khóa
11 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển dẫn đến các hoạt động
thông qua mạng internet cũng phát triển theo. Thương mại điện tử ra đời mở ra một
bước ngoặt mới mang lại cho các doanh nghiệp nhiều thuận lợi trong sản xuất và
hoạt động kinh doanh. Đặc biệt, ở các doanh nghiệp ngoài biện pháp quảng cáo
marketing truyền thống thì họ đã biết tận dụng sự lan truyền của cộng đồng mạng,
sử dụng nhiều công cụ khác nhau để thu hút và tìm kiếm khách hàng,… Internet
phát triển kèm theo đó thì sự phát triển của mạng xã hội cũng rất mạnh mẽ. Việc
truyền thông marketing qua mạng xã hội cũng rất quan trọng, đóng góp rất lớn vào
sự phát triển của doanh nghiệp.
Facebook được xem là mạng xã hội lớn nhất hiện nay, số người dùng
facebook hiện rất lớn và đang ngày càng có xu hướng gia tăng không ngừng. Việc
truyền thông marketing, quảng cáo qua facebook được xem là một kênh rất hiệu quả
và mang lại những lợi ích to lớn. Thơng qua trang mạng xã hội lớn nhất thế giới và
được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam hiện nay, các doanh nghiệp đã có thể chủ
động trong việc quảng bá hình ảnh cơng ty và giới thiệu các sản phẩm dịch vụ hiệu
quả với mức chi phí vơ cùng hợp lý. Dưới góc nhìn từ các doanh nghiệp thì đây
thực sự là một mơi trường đầy tiềm năng cho việc phát triển truyền thông. Nhờ có
mạng xã hội, các doanh nghiệp có thể có thêm những mối quan hệ mới, xây dựng
các cộng đồng có ảnh hưởng tích cực tới hoạt động kinh doanh, quảng bá thương
hiệu.
Nắm bắt được xu thế chung đó, cơng ty TNHH Lý Minh Phong đã tiến hành
triển khai những ứng dụng tiện ích của TMĐT nói chung và hoạt động truyền thông
marketing thông qua mạng xã hội facebook trong hoạt động marketing của mình nói
riêng. Tuy nhiên, hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội không đơn
giản chỉ là tạo một trang facebook, mà đó cịn là khả năng doanh nghiệp khai thác
dữ liệu từ các cộng đồng trực tuyến, xây dựng chiến lược truyền thông và sử dụng
các công cụ trực tuyến,… một cách phù hợp nhất. Và hiện tại hoạt động truyền
thông marketing qua mạng xã hội facebook của công ty vẫn đang ở những bước đi
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 11 of 21.
1
Header Page Khóa
12 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
đầu tiên và chưa thực sự hiệu quả.
Chính vì vậy, em đã đề xuất nghiên cứu đề tài “Đánh giá hoạt động truyền
thông marketing qua mạng xã hội facebook của công ty TNHH Lý Minh Phong”
với mong muốn xây dựng giải pháp hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã
hội facebook.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Đưa ra các giải pháp có luận cứ khoa học và thực tiễn để nâng cao hoạt động
truyền thông marketing qua mạng xã hội facebook của công ty TNHH Lý Minh
Phong.
- Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về những vấn đề liên quan tới
hoạt động truyền thông marketing trên facebook.
Đánh giá động truyền thông marketing trên mạng xã hội facebook của công ty
TNHH Lý Minh Phong.
Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động truyền thông marketing tại công ty
TNHH Lý Minh Phong.
3. Đối tượng của phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng: Hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội Facebook của
công ty TNHH Lý Minh Phong
Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã ghé thăm fanpage của công ty Lý Minh
Phong.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian:
Thực trạng triển khai và phát triển hoạt động truyền thông marketing qua
mạng xã hội facebook của công ty TNHH Lý Minh Phong.
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 12 of 21.
2
Header Page Khóa
13 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
Về thời gian:
-
Dữ liệu thứ cấp: Đảm bảo tính cập nhật, các dữ liệu trong đề tài được tác giả
thu thập trong phạm vi từ năm 2017 – 2019
-
Dữ liệu sơ cấp: Các dữ liệu này được tác giả thu thập từ 20/11 – 10/12/2020
Nội dung: Tập trung nghiên cứu hoạt động truyền thông marketing của công
ty trên mạng xã hội facebook chủ yếu thơng qua trang chính thức của công ty
TNHH Lý Minh Phong ( />4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Để có thêm nhiều thơng tin hơn ngồi những thơng tin được cung cấp bởi các
đối tượng được điều tra phỏng vấn tác giả đã tham khảo thông tin ở một số nguồn
như thống kê Internet Việt Nam 2020, báo cáo Chỉ số Thương mại điện tử 2019, các
sách giáo trình và cơng trình nghiên cứu khoa học, luận văn, bài báo từ thư viện nhà
trường liên quan đến hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội facebook.
Các dữ liệu thu thập từ nguồn mở của công ty là các báo cáo kinh doanh, báo
cáo tài chính của cơng ty. Cịn các dữ liệu từ nguồn sách, báo, internet,… thường là
các bài báo gắn với thực tế hoặc các giáo trình có cơ sở lý luận khá bao quát về vấn
đề nghiên cứu. Tuy nhiên dữ liệu này thường không gần với mục tiêu nghiên cứu đề
tài, thường phải chọn lọc những trích dẫn và những ý hay hoặc thơng qua xử lý dữ
liệu để có được những dữ liệu có áp dụng cho nghiên cứu.
Thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến công ty TNHH Lý Minh Phong
giai đoạn 2017 – 2019 từ các phịng ban trong cơng ty (phịng Kinh doanh, phịng
Kế tốn):
- Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Lý Minh Phong.
- Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Lý
Minh Phong giai đoạn 2017 – 2019.
4.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp sử dụng phiếu điều tra
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 13 of 21.
3
Header Page Khóa
14 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
Điều tra tổng thể thu được 32 phiếu.
- Phương pháp điều tra ý kiến khách hàng: Số liệu sơ cấp được điều tra bằng
cách khảo sát những khách hàng của công ty TNHH Lý Minh Phong thông qua
bảng hỏi đã được soạn sẵn.
- Nội dung phỏng vấn: Phiếu điều tra ý kiến khách hàng sẽ là tập hợp các
câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới cảm nhận, hiệu quả, những đánh giá về tình
hình hoạt động truyền thơng marketing qua mạng xã hội facebook của cơng ty.
- Mục đích phỏng vấn: Tập hợp những đánh giá khách quan từ khách hàng về
thực trạng hoạt động truyền thông marketing qua facebook của cơng ty. Từ đó đánh
giá hiệu quả hoạt động và đề ra hướng giải quyết hợp lý.
- Hình thức phỏng vấn: Xây dựng phiếu điều tra với những câu hỏi trắc
nghiệm liên quan tới vấn đề nghiên cứu. Phát ra 32 phiếu điều tra tới khách hàng
của công ty, thu thập và tiến hành phân tích.
- Thiết kế thang đo và bảng hỏi: Bảng hỏi có dùng thang đo Likert 5 cấp độ
tương ứng với ý kiến đánh giá (từ 1 – Hồn tồn khơng đồng ý đến 5 – Hoàn toàn
đồng ý) và những câu hỏi trắc nghiệm đơn giản. Với mục đích đánh giá mức độ
đồng ý của khách hàng về thực trạng hoạt động truyền thông marketing qua mạng
xã hội facebook của công ty để đưa ra giải pháp phát triển phù hợp.
- Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để xử lý số liệu và xác định mức
độ đồng ý dựa vào giá trị khoảng cách.
5. Kết cấu của đề tài
Phần I: Đặt vấn đề
Trình bày những lý do lựa chọn đề tài, các câu hỏi, mục tiêu, đối tượng, phạm
vi và phương pháp nghiên cứu cho đề tài.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Lý luận cơ bản về truyền thông marketing qua mạng xã hội
facebook.
Chương 2: Đánh giá hoạt động truyền thông marketing qua mạng xã hội
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 14 of 21.
4
Header Page Khóa
15 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
facebook tại cơng ty TNHH Lý Minh Phong.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động truyền thông marketing qua
mạng xã hội facebook của công ty TNHH Lý Minh Phong.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
Đưa ra các kết luận cho đề tài, đề xuất các kiến nghị đối với các tổ chức cấp
cao hơn của công ty TNHH Lý Minh Phong nhằm phát triển, nâng cao hoạt động
truyền thơng marketing trên facebook tại các doanh nghiệp nói chung và cơng ty
TNHH Lý Minh Phong nói riêng.
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 15 of 21.
5
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
Header Page Khóa
16 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING QUA
MẠNG XÃ HỘI FACEBOOK
1.1 Khái niệm chung về marketing
Có nhiều cách định nghĩa marketing khác nhau. Marketing là quá trình tổ chức
lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do cơng ty sản xuất ra.
Marketing là q trình quảng cáo và bán hàng. Marketing là quá trình tìm hiểu và
thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Hay marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị
trường để thỏa mãn nó. Chúng ta cũng có thể hiểu rằng marketing là các cơ chế
kinh tế và xã hội mà các tổ chức và cá nhân sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và
mong muốn của mình thơng qua quy trình trao đổi sản phẩm trên thị trường.
Theo Philip Kotler (2003) thì marketing được hiểu như sau: Marketing là một
quá trình quản lý mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được
những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những
sản phẩm có giá trị với những người khác.
1.1.1 Marketing điện tử
1.1.2.1 Khái niệm marketing điện tử
Marketing điện tử là thuật ngữ được dịch từ electronic marketing hay
marketing điện tử. Có nhiều cách hiểu marketing điện tử, sau đây là một số khái
niệm điển hình về marketing điện tử:
Theo Philip Kotler (2007), cha đẻ của marketing hiện đại, marketing điện tử là
quá trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm,
dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương
tiện điện tử và internet.
Theo Judy Strauss trong cuốn E-Marketing (Strauss, 2011) đã đưa ra khái
niệm: Marketing điện tử là sự ứng dụng hàng loạt những CNTT cho việc:
Chuyển đổi chiến lược marketing nhằm tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách
hàng thông qua những chiến lược phân đoạn, mục tiêu, khác biệt hóa và định vị
hiểu quả hơn.
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 16 of 21.
6
Header Page Khóa
17 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
Lập kế hoạch và thực thi các chương trình về sản phẩm, phân phối, giá và xúc
tiến thương mại hiệu quả hơn.
Hoạch định đến thực thi hiệu quả các hoạt động từ thiết kế, phân phối, xúc tiến
và định giá các sản phẩm, dịch vụ và các ý tưởng.
Tạo lập những sự trao đổi nhằm thỏa mãn những mục tiêu của khách hàng là
người tiêu dùng cuối cùng và cả những khách hàng là tổ chức.
Về cơ bản marketing điện tử là việc ứng dụng các công nghệ số trong các hoạt
động marketing thương mại nhằm đạt được mục tiêu thu hút và duy trì khách hàng
thơng qua việc tăng cường hành vi mua của khách hàng, sau đó thỏa mãn những
nhu cầu đó.
1.1.2.2
-
Lợi ích marketing điện tử
Đối với các doanh nghiệp
Thứ nhất, ứng dụng internet trong hoạt động marketing sẽ giúp cho các doanh
nghiệp có được các thơng tin về thị trường và đối tác nhanh nhất và rẻ nhất, nhằm
xây dựng được chiến lược marketing tối ưu, khai thác mọi cơ hội của thị trường
trong nước, khu vực và quốc tế.
Thứ hai, marketing online giúp cho quá trình chia sẻ thông tin giữa người mua
và người bán diễn ra dễ dàng hơn. Đối với doanh nghiệp, điều cần thiết nhất là làm
cho khách hàng hướng đến sản phẩm của mình. Điều đó đồng nghĩa với việc quảng
cáo và marketing sản phẩm, đồng nghĩa với việc cung cấp dữ liệu cho q trình thu
thập thơng tin của khách hàng.
Thứ ba, marketing online giúp doanh nghiệp giảm được nhiều chi phí mà
trước hết là các chi phí văn phịng. Với việc ứng dụng internet, các văn phịng
khơng giấy tờ chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm chuyển giao tài
liệu giảm nhiều lần vì khơng giấy tờ, không in ấn..
Thứ tư, marketing online đã loại bỏ những trở ngại về mặt khơng gian và thời
gian, do đó giúp thiết lập và củng cố các quan hệ đối tác. Thơng qua mạng internet,
các thành viên tham gia có thể giao dịch một cách trực tiếp và liên tục với nhau như
khơng có khoảng cách về mặt địa lý và thời gian nữa. Nhờ đó, sự hợp tác và quản lý
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 17 of 21.
7
Header Page Khóa
18 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
đều được tiến hành một cách nhanh chóng và liên tục.
Thứ năm, nhờ giảm chi phí giao dịch, internet tạo cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ nhiều cơ hội chưa từng có để tiến hành bn bán với thị trường nước ngồi.
Chi phí giao dịch thấp cũng giúp tạo ra cơ hội cho các cộng đồng ở vùng sâu, nông
thôn cải thiện các cơ sở kinh tế. Internet có thể giúp người nông dân, các doanh
nghiệp nhỏ và các cộng đồng giới thiệu hình ảnh về mình ra tồn thế giới.
-
Đối với nguời tiêu dùng
Bên cạnh các lợi ích như trên về giảm chi phí và tiết kiệm thời gian, marketing
internet còn giúp người tiêu dùng tiếp cận được nhiều sản phẩm để so sánh và lựa
chọn. Ngoài việc đơn giản hoá giao dịch thương mại giữa người mua và người bán,
sự công khai hơn về định giá sản phẩm và dịch vụ, giảm sự cần thiết phải sử dụng
người mơi giới trung gian,... có thể làm cho giá cả trở nên cạnh tranh hơn.
Ngồi ra, marketing internet cịn đem đến cho người tiêu dùng một phong cách
mua hàng mới với các cửa hàng “ảo” trên mạng, vừa tiết kiệm được thời gian, vừa
tiết kiệm được chi phí đi lại, giảm được nỗi lo ách tắc giao thông ở các đô thị lớn,
vừa cung cấp khả năng lựa chọn các mặt hàng phong phú hơn nhiều so với cách
thức mua hàng truyền thống.
1.2 Lý thuyết về truyền thông marketing qua mạng xã hội
1.2.1 Truyền thông qua mạng xã hội facebook
1.2.1.1 Khái niệm truyền thông marketing
Khái niệm về truyền thông marketing theo Philip Kotler (2002), truyền thông
marketing (marketing communication) là hoạt động truyền thông tin một cách gián
tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm
thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp cũng như sản phẩm và mua sản phẩm
của doanh nghiệp.
1.2.1.2 Các đặc điểm và vai trị của truyền thơng marketing qua mạng xã
hội
Marketing quan hệ công chúng trực tuyến
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 18 of 21.
8
Header Page Khóa
19 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
Marketing quan hệ cơng chúng trực tuyến bao gồm một loạt các hành động
được thực hiện với mục tiêu nhằm xây dựng và gìn giữ hình ảnh tốt đẹp của DN và
hình ảnh sản phẩm, dịch vụ của DN đó đối với cộng đồng.
Marketing quan hệ công chúng trực tuyến sử dụng công nghệ internet bao gồm
3 công cụ chủ yếu sau:
-
Xây dựng nội dung trên website của DN
-
Xây dựng cộng đồng trực tuyến
-
Tổ chức sự kiện trực tuyến
Truyền thông xã hội
Truyền thông xã hội (Social Media) là công nghệ dựa trên máy tính tạo điều
kiện cho việc chia sẻ ý tưởng, suy nghĩ và thông tin thông qua việc xây dựng các
mạng và cộng đồng ảo. Một thuật ngữ để chỉ một cách thức truyền thông kiểu mới,
trên nền tảng là các dịch vụ trực tuyến, do đó các tin tức có thể chia sẻ, và lưu
truyền nhanh chóng và có tính cách đối thoại vì có thể cho ý kiến hoặc thảo luận với
nhau. Những thể hiện của Social media có thể là dưới hình thức của các mạng giao
lưu chia sẻ thông tin cá nhân (MySpace, Facebook) hay các mạng chia sẻ những tài
nguyên cụ thể (tài liệu – Scribd, ảnh – Flickr, video – YouTube).
Truyền thông mạng xã hội được thiết kế dựa trên nền tảng internet và cung
cấp dịch vụ giao tiếp điện tử cho người dùng. Nội dung bao gồm thông tin cá nhân,
tài liệu, video và hình ảnh. Người dùng tham gia truyền thơng mạng xã hội thơng
qua máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh thông qua phần mềm trên
web hoặc ứng dụng web.
Lợi ích của truyền thơng qua mạng xã hội
Truyền thơng mạng xã hội có rất nhiều dạng hoạt động được hỗ trợ bởi công
nghệ. Các hoạt động này bao gồm chia sẻ hình ảnh, blog, trò chơi trực tuyến, mạng
xã hội, chia sẻ video, mạng doanh nghiệp, thế giới ảo, viết bài phê bình đánh giá,...
Kể cả các cơ quan nhà nước và các chính trị gia cũng tận dụng truyền thông mạng
xã hội để tiếp cận với dân chúng và cử tri.
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 19 of 21.
9
Header Page Khóa
20 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
Đối với cá nhân, truyền thơng mạng xã hội được sử dụng để kết nối người đó
với gia đình và bạn bè. Một số người sẽ sử dụng nhiều phương tiện truyền thông
mạng xã hội khác nhau để kết nối cơ hội nghề nghiệp, tìm người có cùng sở thích,
cảm nhận, hiểu thấu và cảm xúc. Những người này tham gia vào các hoạt động này
là một phần của mạng xã hội ảo.
Đối với doanh nghiệp, truyền thông mạng xã hội rất thiết thực trong hoạt động
kinh doanh của họ. Các cơng ty sử dụng nền tảng để tìm kiếm và tiếp cận với các
khách hàng, điều khiển việc bán hàng thông qua các hoạt động quảng cáo, xúc tiến,
nắm bắt xu hướng của khách hàng, và cung cấp các dịch vụ và hỗ trợ cho khách
hàng.
Xây dựng cộng đồng trực tuyến
Các doanh nghiệp đang có xu hướng xây dựng các cộng đồng trực tuyến như
là một phương tiện để giao tiếp với khách hàng. Một cộng đồng trực tuyến đem đến
cho cả khách hàng hiện tại, khách hàng tiềm năng, những người ủng hộ và người
hâm mộ doanh nghiệp những cơ hội để tham gia vào các cuộc thảo luận về những
nhãn hiệu mà họ yêu thích, từ đó giúp doanh nghiệp củng cố nhãn hiệu của mình,
nắm được kịp thời những phản hồi của khách hàng và giữ liên lạc thường xuyên với
họ. Tuy nhiên, xây dựng một cộng đồng trực tuyến thành công không phải là điều
dễ đàng. Một cộng đồng vững mạnh cịn phải có những mục tiêu và chiến lược rõ
ràng để có thể tạo ra sức thu hút và gắn kết các thành viên.
Xây dựng các sự kiện trực tuyến
Các sự kiện trực tuyến được tạo ra để tập hợp những sở thích và sự quan tâm
của người sử dụng và thu hút số lượng người đến với trang web. DN có thể tổ chức
các chương trình, sự kiện trực tuyến thơng qua các buổi thảo luận, hội nghị, hội thảo
trực tuyến nhằm thu hút khách hàng điện tử tiềm năng và hiện tại, từ đó hiểu rõ hơn
nhu cầu của họ.
1.2.2
Marketing truyền thông mạng xã hội
1.2.2.1 Tổng quan về mạng xã hội
Mạng xã hội (Social network) là trang web cho phép những người có cùng sở
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 20 of 21.
10
Header Page Khóa
21 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
thích cùng nhau chia sẻ thơng tin, ảnh và video. Những người tham gia vào mạng xã
hội có thể đang hoạt động như một cá nhân hoặc một doanh nghiệp có thể tương tác
bằng cách sử dụng các hình thức truyền thông khác nhau để thảo luận về cuộc sống
và sở thích của họ.
Mạng xã hội (cịn gọi là mạng xã hội ảo) là dịch vụ kết nối các thành viên
cùng sở thích trên internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau khơng phân
biệt khơng gian và thời gian.
Mạng xã hội có những tính năng như chat, e-mail, phim ảnh, voice chat, chia
sẻ file, blog và xã luận. Mạng xã hội đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạng liên kết
với nhau và trở thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên
khắp thế giới.
1.2.2.2 Mạng xã hội facebook
Facebook cho đến thời điểm hiện tại đã được coi là một mạng xã hội lớn nhất
thế giới, họ gần như là một thế giới thu nhỏ, góp phần vào việc tạo ra tự do cho con
người và nỗ lực trong việc tạo ra một thế giới phẳng, nơi khơng có khoảng cách
giữa thế giới thực và internet.
Facebook marketing là việc bạn có có sản phẩm và dịch vụ; tìm ra nhu cầu của
khách hàng, khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ là gì, khách hàng thực sự cần
điều gì hoặc có thể nhận được gì từ sản phẩm dịch vụ đó; đáp ứng nhu cầu của
khách háng; nhằm tăng lợi nhuận hoặc tăng lợi ích thơng qua mạng xã hội
facebook.
(Trần Trung Đức 2018)
1.2.2.3
Bản chất của việc phát triển truyền thông marketing qua mạng xã
hội facebook
Chiến lược facebook marketing
Có rất nhiều cách giúp phát triển hoạt động facebook marketing nhưng chủ
yếu có thể tóm gọn trong 3 cách sau:
a. Ứng dụng
Chiến lược facebook marketing có sử dụng Application (App) là chiến dịch rất
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 21 of 21.
11
Header Page Khóa
22 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
hiệu quả và cũng rất dài hơi. Facebook application sẽ được chia làm 2 loại chính
theo nhu cầu của facebook marketer:
App Quality
Với những app chất lượng, chi phí và thời gian bỏ ra là rất lớn, vì thế nên việc
của người làm facebook marketer là nghiên cứu đặc tính sản phẩm/dịch vụ, tìm ra
điểm khác biệt. Nghiên cứu sâu về hành vi và nhận thức của người dùng trên
Facebook, thể hiện rõ thông điệp, điểm khác biệt, hay việc đáp ứng được nhu cầu
người dùng ra bên ngoài, mọi thứ đều cần phải đúng quy trình và chuẩn xác.
Đặc điểm của những app này là mang lại giá trị cho người dùng (tiền thưởng,
quà tặng,…), chi phí đầu tư lớn, đầu tư xây dựng nội dung, giao diện đồ họa đẹp
mắt, có khả năng tương tác, có yếu tố lan truyền cao, hiệu ứng tích cực và ứng dụng
hoạt động ngay trên nền Facebook,…
App Low
Với những app kém chất lượng, chi phí và thời gian bỏ ra là ít, khơng đáng kể.
Những app dạng này thường có xu hường “lừa” người chơi, tạo cho họ một cảm xúc
tò mị, ví dụ như những app: “Lúc nào bạn chết, Ai hay vào tường nhà bạn,…”
Tuy không mang lại giá trị cho người dùng nhưng những app dạng này cũng
đánh được vào tâm lý của người dùng, cộng với việc sử dụng một số thủ thuật, app
low có yếu tố lan truyền khá cao và ứng dụng thường không hoạt động trên nền
Facebook mà hoạt động ở một trang nào đó, nền trắng tinh và có 1 hình có nhiệm
vụ CTA (Call to action) ở chính giữa màn hình.
b. Quảng cáo
Với những ưu điểm vượt trội của mình về người dùng, mức độ tương tác, là
một thị trường béo bở với tất cả các bên. Khơng có lý do gì facebook bỏ qua dịch vụ
cho phép người dùng mua quảng cáo sản phẩm/dịch vụ của họ.
Cách thức hoạt động
Các doanh nghiệp trả tiền cho facebook để hiển thị quảng cáo cho những người
có thể quan tâm đến thơng tin của họ hoặc những người có nhu cầu sử dụng sản
phẩm/dịch vụ mà DN đang kinh doanh.
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 22 of 21.
12
Header Page Khóa
23 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
Ưu điểm
+ Ln hướng đến đúng đối tượng là khách hàng tiềm năng.
+ Chỉ trả tiền khi có người mong muốn sử dụng dịch vụ của bạn.
+ Tính linh hoạt cao.
+ Không phụ thuộc ngân sách.
+ Phân phối quảng cáo hợp lý.
Các công cụ của facebook marketing
+ Facebook Promote Post
Là hình thức quảng bá các thơng tin được cập nhật từ fanpage tới một số
lượng người dùng nhất định đã “Like” (thích) page trước đó. Bởi trên thực tế, nếu
người dùng đã like page nhưng không tham gia tương tác với page, timeline
facebook (màn hình hiển thị nội dung cập nhật từ bạn bè) của họ sẽ không hiện các
cập nhật của page.
Khi người quản trị page đồng ý chi trả một số tiền nhất định để quảng bá nội
dung vừa cập nhật từ page, facebook sẽ đảm bảo việc nội dung đó sẽ được hiển thị
trên timeline của những người dùng đã like page bất kể có tham gia tương tác với
page hay không. Và thông thường, số lượng view tổng cộng sẽ lớn hơn số lượng
view độc nhất do nội dung được quảng bá này sẽ hiển thị nhiều lần trên timeline
của fan.
+ Facebook Ads
Facebook ads hay còn được gọi là sponsored ads (quảng cáo được tài trợ) là
các quảng cáo được hiển thị tại các vị trí đặt quảng cáo cố định trên website. Và
điểm khác biệt lớn nhất giữa facebook ads và facebook promoted post chính là việc
facebook ads sẽ được hiển thị đối với một nhóm người dùng cụ thể với các tiêu
chuẩn đề ra trước đó. Trong khi đó, facebook promoted post chỉ hiện thị tới người
dùng đã bấm like page.
c. Nội dung
Phần cuối cùng, cũng là phần quan trọng trong mỗi chiến lược marketing
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 23 of 21.
13
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
Header Page Khóa
24 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
online nói chung hay facebook marketing nói riêng, đó là content. Nội dung là yếu
tố dễ dàng nhất để đạt được đến độ lan truyền nội dung, lan truyền cảm xúc (viral
marketing).
Một số loại nội dung phổ biến:
-
Cập nhật sản phẩm/dịch vụ từ các cửa hàng.
-
Nội dung ưu đãi.
-
Bài viết dạng câu hỏi để người đọc có hành động comment trả lời.
-
Tổ chức cuộc thi, tổ chức sự kiện.
-
Nội dung mang tính xã hội.
-
Thơng tin về các thương hiệu.
-
Nội dung giao dịch vụ thể.
(Trần Trung Đức – 2018)
Quy trình làm marketing trên facebook
Đây là một quy trình chuẩn mực trong việc làm marketing trên facebook. Nó
là một vịng trịn khép kín, khơng có điểm đầu và cũng khơng có điểm cuối.
Bảng 1.1 Quy trình làm marketing trên facebook
Quy trình
Nội dung thực hiện
Phân chia đối tượng mục tiêu.
Research
Khảo sát nhu cầu của người dùng.
Do thám đối thủ cạnh tranh.
Từ nghiên cứu ban đầu, đưa ra những chiến lược và chiến thuật
Strategy
phù hợp, thích hợp với mục tiêu ban đầu, thích hợp với định mức
đầu tư, cũng như độ rộng của thị trường…
Chọn kênh (Fanpage, Group,…) có chứa nhiều đối tượng mục
Development tiêu nhất. Đưa ra những nội dung hiệu quả, đúng thời điểm, đúng
nhu cầu.
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 24 of 21.
14
GVHD: Th.S Trần Đức Trí
Header Page Khóa
25 of 21.
Luận Tốt Nghiệp
Engagement
Bước triển khai, thực hiện các kế hoạch đã đặt ra trước đó. Nội
dung, sự kiện, quảng cáo,…
Khơng thể thiếu bước kiểm tra, đánh giá, và đo lường hiệu quả
Mesurement
mang lại từ chiến dịch, cũng như đối chiếu với chi phí đầu tư. Từ
đó rút ra những vấn đề cần giải quyết, tối ưu, để bước Research
tiếp theo được tốt hơn.
(Nguồn Trung Đức, 2018)
Chiến lược vòng tròn tập trung
Bảng 1.2 Chiến lược vịng trịn tập trung
Nhóm
Chức năng
Nội dung thực hiện
Fanpage thương hiệu giúp tăng độ nhận diện thương
hiệu cho công ty, và ở đây sẽ chỉ cập nhật các vấn đề
Fanpage
Brand
liên quan đến công ty, cũng như thương hiệu của công
ty. Tạo ấn tượng tốt với khách hàng, không cần nhiều
like, nhưng nhất định không phải là like “ảo”.
Fanpage chia sẻ về các voucher giảm giá
Hosting/Domain, mỗi ngày sẽ có những voucher dành
Community
cho người dùng năng nổ, tích cực đóng góp. Hay các
thơng tin liên quan đến việc đưa ra các giải pháp mạng,
nóng hổi và có ích với người xem, mục đích là tăng
cộng đồng, tạo xu hướng và ké tí thương hiệu.
Profile mang tên thương hiệu, tương tác và đồng bộ
với fanpage. Bên cạnh đó có thể tiếp cận thêm nhiều
Profile
Brand
khách hàng mục tiêu. Ngồi ra thì hiện tại việc reach
các nội dung trên fanpage có sự chênh lệch với các nội
dung trên profile cá nhân, thường thì profile cao hơn
rất nhiều.
Care
SVTH: Phan Diệu Linh
Footer Page 25 of 21.
Profile Care là một tài khoản chăm sóc khách hàng,
15