Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY ONLINE LỚP 3 THÁNG 11 NĂM 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.84 KB, 104 trang )

Tháng 11.2021

Lớp 3/2

TUẦN 05
Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2021
Tiết 9, 10:

Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU
1. Tập đọc:
- Bước đầu biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Khi mắc lỗi phải dám nhận và sữa lỗi. Người dám nhận
và sữa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi ở SGK).
2. Kể chuyện:
- Biết kể lại từng đoạn. Hs khá - giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án điện tử
HS: Điện thoại thông minh, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TẬP ĐỌC
- Các em luyện đọc lại bài nhiều lần từng đoạn và toàn bài.
Chú ý đọc đúng các từ khó đọc :loạt đạn, vượt ro, giật mình, phun , khốt tay.
- Hiểu được nghĩa của các từ đã chú giải trong sách
* Tìm hiểu bài
1.Các bạn nhỏ trong truyện chơi trị chơi gì? Ở đâu?
- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.
2. Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào?
- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường


3. Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì?
- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ,..
4. Em có nên chơi những trị chơi nguy hiểm khơng?
- Em khơng nên chơi những trị chơi nguy hiểm.
5. Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp?
- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.

1


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

6. Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao?
- Là chú lính định chui qua lỗ hỏng của chân hàng rào lại l người lính dũng cảm vì
dám nhận và sửa lỗi.
*Ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải dám nhận và sữa lỗi. Người dám nhận và sữa lỗi là
người dũng cảm
KỂ CHUYỆN
- Quan sát tranh minh họa và tập kể từng đoạn của câu chuyện. Kể lại toàn bộ câu
chuyện cho bố mẹ nghe.
* Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.

2


Tháng 11.2021


Lớp 3/2

Tiết 22:

Tốn
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất
cả các lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Làm bài tập 1, 2 trang 29,30 và Bài tập 1,2 trang 30.
- u thích mơn tốn, tự giác làm bài. Phát triển tư duy toán học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án điện tử
HS: Điện thoại thông minh, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Bài 1/Tr.29. Cho 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
GV cho HS nêu lại cách thực hiện - Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ
số ta chia từ hàng chục rồi đến hàng đơn vị.
a) Mẫu:
12

12

2

6

20
20


0

5

15 3

4

0

Viết: 12:2=6
b) Mẫu: 17

24 4

15 5

24 6

0

0

Viết: 20:5= 4

Viết: 15:3=5

Viết 24:4=6


19

29

19

5
15 3

3
18

2

6

6
24

1

4

4
16

5

4


3

Viết: 17:5=3(dư 2) Viết: 19:3=6(dư 1) Viết: 29:6=4(dư 5) Viết: 19:4=4(dư 3)
c)

20
18

3

6

28
28

2

7

0

Viết: 20:3=6(dư 2) Viết: 28:4=7

4

46 5
45

9


1

42
42

6

7

0

Viết: 46:5=9(dư 1) Viết: 42:6=7

Kết luận: Phép chia có dư. Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
Bài 2/Tr.30: Làm vào SGK
- Cho 1 Hs đọc yêu cầu
- Cho Hs làm bài vào SGK. Cho Hs lần lượt nêu miệng.
12

6

12

2

0

3



Tháng 11.2021

Lớp 3/2

- Gv nhận xét và chốt: Để biết được phép tính đúng hay sai, em cần nhẩm chia lại
từng các phép tính, sau đó em đối chiếu với kết quả trong bài. Nếu 2 kết quả trùng
khớp thì phép tính đó đúng cịn ngược lại là sai.
Bài 1/Tr.30: Tính
- Cho 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- GV cho HS nêu lại cách thực hiện - Muốn chia số có hai chữ số cho số có một
chữ số ta chia từ hàng chục rồi đến hàng đơn vị.
17

2

35

4

42

5

58

6

16

8


32

8

40

8

54

9

1
3
17 : 2 = 8 (dư 1) 35 : 4 = 8 (dư 3)

2
42 : 5 = 8 (dư 2)

4
58 : 6 = 9 (dư 4)

- GV nhận xét
Bài 3/Tr.30: Đặt tính rồi tính
-Cho HS đọc yêu cầu đề bài. Cho HS làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS làm bài
a) 24 : 6

30 : 5


15 : 3

20 : 4

24 6

30

5

15

3

20

4

24

30

6

15 5

20

5


4

0

0

b) 32 : 5

0

34 : 6

0

20 : 3

27 : 4

32 5

34 6

20

3

27

4


30

30

18

6

24

6

6

2

5

4

2

3

- Gv nhận xét
* Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học
- Hs nhận xét, nêu quy tắc trong phép chia có dư: Phép chia có dư số dư phải nhỏ
hơn số chia.


4


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

Tiết 5:

Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH

I. MỤC TIÊU:
- Hs kể được một số việc mà Hs lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc
tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy cơng việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở
nhà….
* GDKNS: Kỹ năng tư duy phê phán, Kỹ năng ra quyết định, Kỹ năng lập kế
hoạch tự làm lấy việc của bản thân.
- Có thái độ tự giác khi thực hiện công việc của mình khi mình có thể làm được.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án điện tử
- HS: Điện thoại thông minh, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* HĐ1: Thảo luận nhóm 4
- u cầu Hs đọc tình huống trong SGK: + Gặp bài tốn khó, Đại loay hoay mãi
mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
- Nếu là Đại khi đó em sẽ làm gì? Vì sao?
+ Nếu em là Đại thì em sẽ không chép bài của bạn mà cố gắng giải hoặc yêu cầu

bạn hướng dẫn cách giải để em tự giải,…
* GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có cơng việc của mình và mỗi người cần
phải tự làm lấy việc của mình.
- Nếu gặp các bạn khơng tự làm lấy những việc vừa sức của mình em sẽ như thế
nào?
+ Nếu gặp các bạn không tự làm lấy những việc vừa sức của mình em sẽ khuyên
các bạn.
- Vậy là em đã biết cách tư duy phê phán
* HĐ2: Đóng vai
- Gọi 1 Hs đọc tình huống: Khi Việt đang cắt hoa cho trò chơi “Hái hoa dân chủ”
tuần tới của lớp thì Dũng đến. Dũng bàn Việt: “Tớ khéo tay, cậu để tớ làm thay
cho. Còn cậu giỏi toán hãy làm bài cho tớ”
- Nếu là Việt em có đồng ý với ý kiến của Dũng hay khơng? Vì sao

5


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

+ Em sẽ khơng đồng tình với ý kiến của bạn Dũng vì mình làm chưa tốt thì sẽ cố
gắng hơn chứ không thể nhờ người khác…
- Gv kết luận: Cơng việc của mình khơng nên nhờ người khác làm mà chúng ta
cần phải tự hồn thành cơng việc đó.
- Nếu các bạn không tự ý làm việc của mình thì em sẽ làm gì?
+ Nếu các bạn khơng tự ý làm việc của mình thì em sẽ nhắc nhở các bạn làm ngay
và kiểm tra bạn.
- Vậy là em đã ra được quyết định.
* HĐ3: Liên hệ bản thân (Kỹ năng lập kế hoạch tự làm lấy việc của bản thân)

+ Em đã tự mình làm việc gì?
+ Khi tự làm lấy cơng việc của mình thì có lợi ích gì khơng?
Tự làm những cơng việc của mình giúp mình tiến bộ và khơng dựa gẫm vào người
khác.
- Gv nhận xét, chốt: Trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự
làm lấy việc của mình, khơng nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy, em mới mau
tiến bộ và được mọi người quý mến.
- Em phải làm gì để những cơng việc của mình làm có kế hoạch?
+ Em phải tự lên kế hoạch thời gian biểu hợp lí đúng giờ.
- Vậy là em đã lập kế hoạch tự làm lấy công việc cuả bản thân
(HS đọc phần bài học trong vở BT Đạo đức)
* Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.

6


Tháng 11.2021

Lớp 3/2
Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2021

Tiết 5:

Tập đọc
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT

I. MỤC TIÊU
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc

phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật
- Hiểu nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung. Trả
lời được các câu hỏi ở SGK.
- Giáo dục Hs biết giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án điện tử
HS: Điện thoại thông minh, dụng cụ học tập
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Các em luyện đọc lại bài nhiều lần.
Phát âm đúng các từ: hoàn toàn, mũ sắt, đôi giày…
- Hiểu được nghĩa của các từ đã được chú giải trong sách giáo khoa.
- Trả lời được các câu hỏi , HS viết câu trả lời vào vở
* Tìm hiểu bài
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn chuyện gì?
+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hồng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu.
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ bạn Hồng ?
+ Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hồng định
chấm câu.
- Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp:
a/ Nêu mục đích cuộc họp
+ Hơm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hồng.
b/ Nêu tình hình của lớp
+ Hồng hồn tồn hơng biết dấu chấm câu. Có đoạn em viết thế này “ Chú lính
bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ
hôi.

7


Tháng 11.2021


Lớp 3/2

c/ Nêu nguyên nhân dẫn tới tình hình đó
+ Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu. Mỏi tay chỗ naò, cậu ta
chấm chỗ ấy.
d/ Nêu cách giải quyết.
+ Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một
lần nữa.
*Nội dung: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung.
*Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.

8


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

Tiết 5:

Chính tả (Nghe - viết)
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT (2) a/3. Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ tiếng trong bảng BT3
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án điện tử
- HS: Điện thoại thông minh, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- GV gọi đọc lại bài viết - 3 HS đọc lại
- HS dùng bút chì gạch chân tên riêng và những chữ các em thường sai lỗi
- GV gọi HS nêu từ khó viết
- GV nhắc HS cách trình bày
- GV chiếu bài- cho HS chép bài
* Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 2:
- Cho Hs nêu yêu cầu đề bài.
- Cho Hs điền vào chỗ trống.
a) lạnh/ nạnh
tủ lạnh, tị nạnh, chống nạnh, lạnh nhạt.
b)lao/ nao
nôn nao, xôn xao, lao công, phi lao.
c)lở/ nở
núi lở, lở loét, hoa nở, nở mày, nở mặt.
d) lông/ nông
cầu lông, nông cạn, lông gà, nông dân.
* Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.

9


Tháng 11.2021

Lớp 3/2


Tiết 22:

Toán
BẢNG NHÂN 7

I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7. Vận dụng phép nhân 7 trong giải bài tốn có lời văn
bằng một phép tính nhân.
- Thực hiện BT 1,2,3
- Tính nhanh, chính xác. Phát triển tư duy toán học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án điện tử
HS: Điện thoại thơng minh, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Gv chiếu một tấm bìa có 7 chấm trịn lên màn hình và hỏi: Có mấy chấm trịn?
+ Có 7 chấm trịn.
- 7 chấm trịn lấy 1 lần được mấy?
+ 7 chấm tròn lấy 1 lần được 7
 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 7 x 1 = 7.
- Gv chiếu tiếp hai tấm bìa lên và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm trịn, vậy
có tất cả mấy chấm tròn?
+ 14 chấm tròn
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy 2 lần
- Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần.
+ 7 x 2 = 14
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 7 x 3.
- Tích của 2 phép tính gần nhau cách nhau mấy đơn vị?
+ Cách nhau 7 đơn vị.

- Cho cả lớp tìm phép nhân cịn lại trong bảng nhân 7 .
7 x 3 = 21
7 x 4 = 28
7 x 5 = 35
7 x 6 = 42
10


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

7 x 7 = 49
7 x 8 = 56
7 x 9 = 63
7 x 10 = 70
- GV cho HS học thuộc bảng nhân 7.
Bài 1: Hs làm tính nhẩm cột 1,2,3. Lm bảng con cột 4
- Cho 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Cho Hs làm theo cột và nêu cách làm.
7 x 3 = 21

7 x 8 = 56

7 x 2 = 14

7 x 1= 7

7 x 5 = 35


7 x 6 = 42

7 x 10 = 70

0 x 7= 0

7 x 7 = 49

7 x 4 = 28

7 x 9 = 63

7x0=0

- Gv nhận xét.
- Gv kết luận: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó
Số nào nhân với 0 cũng bằng 0, 0 nhân với số nào cũng bằng 0
Bài 2 : Làm vào vở
- Cho HS đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết gì? - + Mỗi tuần có 7 ngày.
+ Bài tốn hỏi gì?- Hỏi 4 tuần lễ có tất cả bao nhiêu ngày?
+ Để biết 4 tuần lễ có tất cả bao nhiêu ngày ta làm thế nào? - Ta lấy số ngày một
tuần nhân cho 4 tuần
- Cho cả lớp làm vào vở.
Tóm tắt
1 tuần: 7 ngày
4 tuần: …ngày ?
Bài giải:
4 tuần lễ có tất cả số ngày là:
7 x 4= 28 (ngày)

Đáp số: 28 ngày
- Gv nhận xét.
Bài 3:
- Cho Hs đọc yêu cầu của đề bài
11


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

+ Số đầu tiên trong dãy là số nào? - Số 7
+ Tiếp sau số 7 là số naò? - Số 14
+ 7 đếm thêm mấy để được số 14? - 7 thêm 7 thì được 14
+ Vậy muốn tìm số sau nó ta làm thế nào? - Ta lấy số phía trước cộng thêm 7 đơn
vị.
- Cho cả lớp làm vào SGK.
7

14

21

28

35

42

49


56

63

70

- Gv nhận xét
* Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Cho 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng lại bảng nhân 7

12


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

Tiết 5 :

Tự nhiên và xã hội
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN

I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn và bảo vệ cơ quan tuần hồn. Hs biết
khơng nên luyện tập và lao động quá sức. Biết thực hiện một số việc để giữ gìn và
bảo vệ cơ quan tuần hồn.
- Giáo dục Hs có ý thức giữ gìn và bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.

II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án điện tử
- HS: Điện thoại thơng minh, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HĐ1: Tìm hiểu về bệnh thấp tim
+ Yêu cầu Hs quan sát Hình 1, 2, 3
- Gv cho HS suy nghĩ trả lời:
+ Ở lứa tuổi nào hay bị bệnh thấp tim?


Trẻ em

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?


Nó để lại những di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim.

+ Nguyên nhân gây bệnh?
 Do bị viêm họng, viêm anidan kéo dài, do thấp khớp cấp không được chữa trị kịp
thời, dứt điểm.
- Gv kết luận:
+ Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi Hs thường mắc.
+ Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. Nguyên
nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a - mi - đan kéo dài hoặc do
viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
+ Nếu bạn em bị bệnh tim mạch em sẽ làm gì để giúp đỡ bạn?
Nếu bạn em bị bệnh tim mạch em sẽ khuyên bạn và nói với ba mẹ bạn dẫn bạn đi
khám bác sĩ, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi đúng giờ, tập thể dục thường xuyên. Sau
đó, em cũng sẽ thực hiện những điều trên để phòng bệnh tim mạch.
HĐ2: Làm việc cá nhân

13


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

- Gv yêu cầu cả lớp quan sát hình 4, 5, 6 và cho biết làm thế nào để phòng bệnh
thấp tim?
+ Giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt…
- Gv nhận xét và giải thích nội dung và ý nghĩa của những việc làm phòng chống
bệnh thấp tim.
+ Hình 4: Một bạn đang súc miệng bằng nước muối trước khi ngủ để đề phịng
bệnh viêm họng.
+ Hình 5: Giữ ấm cổ, ngực, tay và bàn chân để đề phịng cảm lạnh,viêm khớp cấp
tính.
+ Hình 6: Ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh, có sức đề kháng phóng chống
bệnh tật nói chung và bệnh thấp tim nói riêng.
- Em sẽ làm gì khi chưa bị mắc bệnh tim mạch?
+ Em sẽ giữ ấm cơ thể vào mùa lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân vệ sinh
mơi trường
(HS đọc nội dung bài ở phần bóng đèn tỏa sáng SGK)
* Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.

14


Tháng 11.2021


Lớp 3/2
Thứ năm, ngày 4 tháng 11 năm 2021

Tiết 5:

Luyện từ và câu
SO SÁNH

I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém( BT1). Nêu được các từ so sánh
trong các khổ thơ BT2
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh (BT3,4). Làm các bài tập
đúng trong BT4.
- Giáo dục Hs biết kính trọng lễ phép với ơng bà.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án điện tử
- HS: Điện thoại thơng minh, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bài tập 1:
- Cho Hs đọc yêu cầu đề bài.
a) Cháu khỏe hơn ơng nhiều!
 So sánh hơn kém.
Ơng là buổi trời chiều.
 So sánh ngang bằng .
Cháu là ngày rạng sáng.
 So sánh ngang bằng.
b) Trăng khuya trăng sáng hơn đèn.
 So sánh hơn kém.
c) Những ngơi sao thức ngồi kia.

Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
 So sánh hơn kém
Đêm nay con ngủ giấc tròn.
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.

15


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

 So sánh ngang bằng
- HS tìm hình ảnh so sánh và gạch chân những hình ảnh đó .
Bài tập 2:
- Cho 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Cho Hs đọc nối tiếp
Câu a) : Hơn – là – là.
Câu b) : Hơn.
Câu c) : Chẳng bằng – là.
- Gv nhận xét
Bài tập 3: Làm vào vở
- Cho một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở (gạch chân các sự vật được so sánh với nhau)
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa - đàn lơn con nằm trên cao
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh
- Gv nhận xét.
Bài tập 4:

- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi HS trả lời.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a) Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, như thể đàn lợn con nằm trên cao.
b) Tàu dừa: như là, là, tựa, tựa như, như là, như thể chiếc lược chải vào mây
xanh.
- Gv nhận xét.
* Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.

16


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

Tiết 23:

Toán
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải tốn.
Nhận xét được về tính chất giao hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
- HS thực hiện BT1, BT2, BT3, BT4. Nếu còn thời gian Hs thực hiện bài tập 5.
- u thích mơn tốn, giúp phát triển tư duy toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án điện tử

- HS: Điện thoại thông minh, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bài tập 1:
- Cho 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Cho Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính.
a)
7x1=7

7 x 8 = 56

7 x 6 = 42

7 x 5 = 35

7 x 2 = 14

7 x 9 = 63

7 x 4 = 28

0x7=0

7 x 3 = 21

7 x 7 = 49

7x0=0

7 x 10 = 70


b)
7 x 2 = 14

4 x 7 = 28

7 x 6 = 42

3 x 7 = 21

5 x 7 = 35

2 x 7 = 14

7 x 4 = 28

6 x 7 = 42

7 x 3 = 21

7 x 5 = 35

- Gv nhận xét
*Gv chốt: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích khơng thay đổi.
Bài tập 3:
- Cho một Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn cho Hs làm vào vở.
a)7 x 5 + 15 = 35 + 5
= 40
b) 7 x 7 + 21 = 49 + 21
= 70


7 x 9 + 17 = 63 + 17
= 80
7 x 4 + 32 = 28 + 32
= 60
17


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

- Gv nhận xét và kết luận: Trong một biểu thức có phép nhân và phép tính cộng
ta thực hiện phép tính nhân trước rồi đến thực hiện phép tính cộng.
Bài tập 3:
- Cho Hs đọc đề bài
+ Bài tốn cho biết những gì ?
Một lọ hoa có 7 bơng hoa
+ Bài tồn hỏi ta điều gì ?
Hỏi 5 lọ hoa như thế có bao nhiêu bông hoa?
+ Vậy muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa mình là như thế nào?
Muốn biết 5 lọ hoa có bao nhiêu bông hoa ta lấy số bông hoa 1 lọ nhân với 5 lọ
hoa.
- GV cho HS làm vào vở
Tóm tắt:
1 lọ hoa: 7 bơng hoa
5 lọ hoa: … bông hoa?
Bài giải:
Số bông hoa 5 lọ hoa như thế có là:
7 x 5 = 35 (bông hoa)

Đáp số: 35 bông hoa
- GV nhận xét, sửa bài.
Bài tập 4:
- Cho Hs đọc đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs làm bài.
a) Mỗi hàng có 7 ô vuông, có 4 hàng
số ô vuông trong hình chữ nhật là:
7 x

4 = 28 ( ô vuông )

b) Mỗi cột có 4 ô vuông, có 7 cột
số ơ vng trong hình chữ nhật là:
4 x

7 = 28 ( ô vuông )

Nhận xét: 7 x 4 = 4 x 7
* Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
18


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

Tiết 25:


Toán
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN

I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần.
- HS thực hiện BT1, BT2, BT3 trang 33 và BT1, BT3 trang 34 Nếu còn thời gian
Hs thực hiện Bài tập 3 dịng 2.
- u thích mơn tốn, giúp phát triển tư duy toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án điện tử
- HS: Điện thoại thông minh, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần
- Cho HS đọc bài toán
- Bài tốn cho biết gì?
+ Đoạn thẳng AB dài 2 cm
+ Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD để thấy mối quan hệ
giữa chúng
+ Vẽ đoạn thẳng AB dài 2cm
+ Vẽ đoạn thẳng CD di gấp 3 lần đoạn thẳng AB ( 6cm )
- Đoạn thẳng AB dài 2cm là một phần , vậy đoạn thẳng CD gấp 3 lần là 6cm
Tóm tắt:
2cm
A

B

C


D
? cm

- Gv chốt : Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Muốn biết đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB ta phải như thế nào?
+ Muốn biết đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB ta lấy độ dài đoạn thẳng
AB nhân với số lần gấp.
19


Tháng 11.2021

Lớp 3/2
Bài giải :
Độ dài đoạn thẳng CD là
2 x 3 = 6 (cm)
Đáp số : 6 cm

- Gv nhận xét chốt: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần .
* Luyện tập
Bài 1/ Tr.33: Làm nháp
- Cho 1 Hs đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì?
+ Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần tuổi em
- Bài toán hỏi điều gì?
+ Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi?
- Bài tập này thuộc dạng tốn gì?
+ Gấp một số lên nhiều lần
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
+ Ta lấy số đó nhân với số lần.

- Hs làm bài vào nháp.
Tóm tắt:
6 tuổi
Em
Chị

Bài giải:
Số tuổi chị năm nay là:
6 x 2= 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi

? tuổi
- Gv nhận xét và sửa bài.
Bài 2/ Tr.33: Làm vào vở
- Cho 1 Hs đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì ?
+ Con hái được 7 quả cam, mẹ hái được 5 lần số quả cam của con.
- Bài tốn hỏi điều gì?
+ Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
- Bài này thuộc dạng toán gì?
20


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

+ Gấp một số lên nhiều lần.
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ tóm tắt:
7 quả

Con:
Mẹ:
? quả
- Cho HS làm bài vào vở.
Bài giải:
Số quả cam mẹ hái được là:
7 x 5 = 35 ( quả cam)
Đáp số : 35 quả cam
- Gv nhận xét
Bài 3/ Tr.33: Làm vào vở
- Cho Hs đọc đề bài
- Bài toán cho ta biết gì ?
+ Cho các số
- Bài tốn yêu cầu ta điều gì ?
+ Tìm số nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị, gấp 5 lần số đã cho
- Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho một số đơn vị ta làm thế nào?
+ Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho một số đơn vị ta lấy số đó cộng với phần
hơn.
- Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta làm thế nào?
+ Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- Cho Hs suy nghĩ và trả lời miệng.
Số đã cho

3

6

4

7


5

0

Nhiều hơn số đã cho 5 đơn vị

8

11

9

12

10

5

Gấp 5 lần số đã cho

15

30

20

35

25


0

Bài 1/ Tr.34: Viết (Theo mẫu)
- Cho 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần?
21


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân cho số lần.
- GV hướng dẫn bài mẫu. Yêu cầu Hs nêu miệng.
4

gấp 6 lần

24

5

gấp 8 lần

40

7

gấp 9 lần


63

7

gấp 5 lần

35

6

gấp 7 lần

42

4

gấp 10 lần

40

- Gv nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 3/ Tr.34:
- Cho Hs đọc yêu cầu đề bài
- Bài toán cho biết điều gì?
+ Một buổi tập múa có 6 bạn nam,. Số bạn nữ gấp 3 lần số bạn nam.
- Bài tốn hỏi gì?
+ Hỏi đội tập múa có bao nhiêu bạn nữ?
- Cả lớp làm vào vở.
Có:


Tóm tắt:
6 bạn nam

Bạn nữ:

Bài giải:
Số bạn nữ đội múa đó có là:
6 x 3 = 18 ( bạn nữ)

? bạn nữ

Đáp số : 18 bạn nữ

- Gv nhận xét, tuyên dương.
* Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.

22


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

Thứ sáu, ngày 5 tháng 11 năm 2021
Tiết 5 :

Tập làm văn

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Viết được một đoạn văn kể về gia đình em
- Biết cách trình bày của một đoạn văn

23


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

- HS u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án điện tử
- HS: Điện thoại thông minh, dụng cụ học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Đề bài : Viết đoạn văn 5 đến 7 câu kể về gia đình em
Gợi ý:
- Gia đình em gồm bao nhiêu thành viên? Đó là những ai?
- Nghề nghiệp của từng thành viên trong gia đình là gì?
- Gia đình em có chung sở thích gì?
- Tình cảm của mọi người trong gia đình em như thế nào?
- Tình cảm của em đối với gia đình mình như thế nào?
Bài mẫu:
Gia đình mình có năm người. Đó là ơng, bà nội, bố mẹ của mình và mình. Ơng, bà nội
mình đã nghỉ hưu và rất yêu thương mình. Bố mình là cơng nhân cơ khí làm việc ở một
nhà máy trong thành phố, mẹ mình là giáo viên mầm non. Cịn mình năm nay 8 tuổi
đang học lớp 3/4 trường Tiểu học Thuận Giao. Mọi người trong gia đình mình rất yêu

thương nhau, thường quây quần bên nhau vào bữa cơm tối vui vẻ và đầm ấm. Mình rất
yêu gia đình của mình.
* Củng cố - dặn dị:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.

24


Tháng 11.2021

Lớp 3/2

Tiết 35:

Toán
BẢNG CHIA 7

I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng bảng chia 7 để giải bài toán có lời văn.
- HS thực hiện BT 1, BT2, BT3, BT4.
- Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác. u thích mơn tốn, giúp phát triển tư
duy toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án điện tử
- HS: Điện thoại thông minh, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
- Gv chiếu tấm bìa có 7 chấm tròn lên bảng và hỏi: 7 lấy một lần được mấy?
+ 7 lấy một lần được 7.
- Hãy viết phép tính tương ứng với

+ Phép tính: 7 x 1 = 7.
“7 được lấy 1 lần bằng 7”
- Trên mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn , có tất cả 7 chấm trịn. Hỏi có bao nhiêu tấm
bìa?
+ Có 1 tấm bìa.
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.
+ Phép chia 7 : 7 = 1.
- Gv trình chiếu 7 : 7 = 1
- Gv chiếu lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài tốn“Mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn. Hỏi 2
tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm trịn?”.
+ Có 14 chấm trịn.
- Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm trịn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn. Hỏi có
tất cả bao nhiêu tấm bìa?
+ Có 2 tấm bìa.
- Hãy lập phép tính .
Phép tính 14 : 7 = 2

25


×