Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hoàn thiện công tác kiếm soát thanh toán vốn đầu tư Xây dựng Cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Điện Bàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (803.31 KB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
------------

PHAN ĐÌNH ANH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT
THANH TỐN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐIỆN BÀN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

ĐÀ NẴNG – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
------------

PHAN ĐÌNH ANH

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT THANH
TỐN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC ĐIỆN BÀN

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 834 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TỐN

Người hướng dẫn khóa học: PGS.TS. LÊ ĐỨC TOÀN



ĐÀ NẴNG – 2018


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Đức
Toàn người đã tận tâm, nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn tơi trong thời gian thực
hiện luận văn thạc sỹ này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Giáo sư, Tiến sĩ khoa Sau đại học thuộc
Đại học Duy Tân đã giúp tôi nâng cao kiến thức về Kế tốn. Chính những
kiến thức này, đã giúp tơi có thể dễ dàng hơn trong việc tiếp cận và phân tích
các luồng thơng tin, lựa chọn ra những thơng tin hợp lý nhất để thực hiện
hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc,các
đồng nghiệp của tơi tại KBNN Điện Bàn tạo điều kiện chia sẻ thông tin, cung
cấp cho tơi nhiều nguồn tài liệu hữu ích phục vụ cho đề tài nghiên và thực
hiện luận văn này.
Cảm ơn gia đình và tồn thể bạn bè đã động viên và giúp đỡ tơi trong
q trình học tập và thực hiện luận văn./.
Trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đam rằng đây là công trình nghiên do tơi thực hiện, có sự hỗ
trợ tích cực của Thầy hướng dẫn khoa học của PGS.Tiến sỹ Lê Đức Toàn.
Các nội dung và kết quả sản phẩm nghiên cứu này là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình khoa học nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Điện Bàn, ngày 10 tháng10 năm 2018
Tác giả


Phan Đình Anh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ....................................... 2
4. Phương hướng nghiên cứu:................................................................. 2
5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài ..................................... 2
6. Kết cấu của luận văn: ......................................................................... 6
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC
NHÀ NƯỚC.................................................................................................. 7
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản .................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................................... 7
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản.................................... 7
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........................................ 8
1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nước ............................................................................................................... 9
1.2. Kiểm soát trong quản lý và cÁC loại hÌnh kiểm sỐT .......................... 10
1.2.1. Kiểm soát trong quản lý .............................................................. 10
1.2.2. Các loại hình kiểm sốt:.............................................................. 12
1.3. Kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
qua Kho Bạc nhà nước ................................................................................. 13
1.3.1. Khái niệm của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước qua KBNN: .............................................................. 13
1.3.2. Nội dung và quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn chuẩn bị đầu tư
qua KBNN ................................................................................................... 14



1.3.4. Kiểm sốt thanh tốn khi dự án, cơng trình hồn thành được phê
duyệt quyết tốn ........................................................................................... 25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT THANH TOÁN
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC ĐIỆN BÀN
QUẢNG NAM ............................................................................................ 33
2.1. Khái quát về tổ chức và hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua
Kho bạc Nhà nước Điện Bàn ........................................................................ 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển KBNN Điện Bàn ................... 33
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà Nước Điện
Bàn- Quảng Nam.......................................................................................... 34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của KBNN Điện Bàn – Quảng Nam ................... 36
2.1.4. Khái quát tình hình chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN Điện Bàn 37
2.2. Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thanh toán vốn đầu tư XDCB tại
KBNN Điện Bàn .......................................................................................... 45
2.2.1. Phân cấp quản lý kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB .......... 45
2.2.2. Thông tin phục vụ cho cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư
XDCB .......................................................................................................... 45
2.2.3. Quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB ...................... 46
2.3. Đánh giá về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN của
KBNN Điện Bàn .......................................................................................... 68
2.3.1. Những kết quả đạt được .............................................................. 68
2.3.2. Những hạn chế trong cơng tác kiểm sốt vốn đầu tư XDCB tại
KBNN Điện Bàn .......................................................................................... 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 84


CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM

SỐT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO
BẠC NHÀ NƯỚC ĐIỆN BÀN................................................................... 85
3.1. Định hướng và mục tiêu hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư
XDCB từ NSNN qua KBNN Điện Bàn . ...................................................... 85
3.1.1. Định hướng hồn thiện cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư
XDCB .......................................................................................................... 85
3.1.2. Mục tiêu hồn thiện cơng tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư
XDCB .......................................................................................................... 87
3.2. Những giải pháp tăng cường cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB từ
NSNN qua KBNN Điện Bàn ........................................................................ 88
3.2.1. Hồn thiện quy trình giao dịch “một cửa” thanh tốn XDCB qua
KBNN Điện Bàn .......................................................................................... 88
3.2.2. Hồn thiện cơ chế chính sách do KBNN ban hànhvề kiểm sốt
phân bổ kế hoạch vốn đầu tư ........................................................................ 91
3.2.3. Hoàn thiện về kiểm sốt q trình cấp phát, thanh tốn vốn đầu tư
XDCB từ NSNN qua KBNN ........................................................................ 92
3.2.4. Hoàn thiện về kiểm soát quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN
qua KBNN ................................................................................................... 94
3.2.5. Hồn thiện cơng tác thanh kiểm tra kiểm sốt chi XDCB tại
KBNN Điện Bàn .......................................................................................... 95
3.2.6. Hồn thiện kiểm soát tạm ứng và thu hồi tạm ứng ...................... 96
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 99
KẾT LUẬN ............................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCKTKT


: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

CBCC

: Cán bộ công chức

CKC

: Cam kết chi

ĐVSDNS

: Đơn vị sử dụng ngân sách

KB

: Kho bạc

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

KSC

: Kiểm sốt chi

KTT

: Kế tốn trưởng


GPMB

: Giải phóng mặt bằng

NSNN

: Ngân sách nhà nước

NSTW

: Ngân sách Trung ương

QLDA

: Quản lý dự án

TKTG

: Tài khoản tiền gửi

TM

: Thương mại

XDCB

: Xây dựng cơ bản

VĐT


: Vốn đầu tư

UBND

: Ủy Ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

2.5.

2.6.

Chi NSNN trên địa bàn thị xã Điện Bàn 2015 2017
Tình hình kế hoạch vốn đầu tư XDCB qua KBNN
Điện Bàn giai đoạn 2015-2017
Tình hình thanh toán vốn đầu tư từ NSNN qua
KBNN Điện Bàn giai đoạn 2015-2017

Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua
KBNN Điện Bàn giai đoạn 2015 – 2017
Số vốn từ chối thanh toán tại KBNN Điện Bàn giai
đoạn 2015-2017
Tình hình dự án, cơng trình hồn thành phê duyệt
quyết toán giai đoạn 2015 - 2018

Trang

38

39

40

41

43

44


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ
2.1.
2.2.

2.3.
2.4.

2.5.
3.1.

Cơ cấu tổ chức KBNN Điện Bàn
Quy trình kiểm sốt phân bổ kế hoạch vốn đầu tư
XDCB
Quy trình kiểm sốt chi tạm ứng vốn đầu tư XD
Quy trình kiểm sốt chi thanh tốn vốn đầu tư
XDCB
Quy trình thanh tốn khi quyết tốn vốn đầu tư
XDCB
Quy trình kiểm sốt chi vốn đầu tư XDCB đổi mới

Trang
36
46
51
63

67
90


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hàng năm ngân sách nhà nước dành khoảng 30% để chi cho lĩnh vực
đầu tư và xây dựng, nhưng thực tế việc quản lý sử dụng vốn đầu tư, đặc biệt
vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước đã và đang bộc lộ hiện tượng thất thốt,
lãng phí, tiêu cực. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này Nhà
nước đã ban hành các văn bản pháp quy như: Luật, Nghị định, Thông
tư…nhưng đến nay việc quản lý nguồn vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà
nước vẫn còn nhiều bất cập từ việc quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc
quyết toán vốn đầu tư, sự chồng chéo giữa các văn bản hướng dẫn đã dẫn đến
việc sử dụng vốn kém hiệu quả…Lãng phí và thất thốt là hai căn bệnh trong
đầu tư XDCB. Trong sự lãng phí có thất thốt vì trong số tiền lãng phí có thể
có phần bị thất thốt và thất thốt dẫn đến lãng phí vì thất thốt làm tăng chi
phí khơng cần thiết hoặc làm giảm chất lượng cơng trình dẫn đến làm giảm
hiệu quả vốn đầu tư.
KBNN Điện Bàn với vai trị là cơ quan kiểm sốt chi XDCB cần phải
nhận biết những hiện tượng thất thốt, lãng phí để góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn đầu tư từ nguồn vốn NSNN. Chính vì vậy, việc hồn thiện
cơng tác kiểm soát chi XDCB qua hệ thống KBNN Điện Bàn sẽ góp phần
giảm thất thốt lãng phí trong đầu tư XDCB cũng sẽ là một trong những giải
pháp quan trọng.Ý thức được điều đó, học viên muốn đưa ra một số giải pháp
để “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại Kho bạc Nhà nước Điện Bàn” góp phần giảm thất thốt, lãng phí trong
cơng đoạn giải ngân vốn đầu tư XDCB trên địa bàn thị xã Điện Bàn do
KBNN Điện Bàn quản lý.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng cơng tác kiểm soát chi XDCB thuộc nguồn vốn


2
NSNN đối với các dự án đầu tư do KBNN Điện Bàn trực tiếp quản lý.
Tìm ra giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi XDCB tại

KBNN Điện Bàn để góp phần giảm thất thốt, lãng phí trong đầu tư XDCB.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn
của công tác kiểm soát chi XDCB qua KBNN.
- Phạm vi nghiên của đề tài là cơng tác kiểm sốt các khoản chi XDCB
qua KBNN Điện Bàn từ năm 2015 đến năm 2017.
4. Phương hướng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: là các dự án được cấp có thẩm quyền quyết định
đầu tư từ nguồn vốn NSNN.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác kiểm soát TTVĐT các dự án
trong nước do KBNN Điện Bàn tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát, thanh
tốn, quyết tốn vốn đầu tư, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư và xây dựng
thuộc nguồn vốn NSNN từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2017 (bao gồm
ngân sách trung ương và ngân sách địa phương).
5. Tổng quan về tình hình nghiên cứu của đề tài
Chi NSNN cho đầu tư XDCB là khoản chi lớn của Nhà nước (chiếm từ
25-30%) vì vậy việc tăng cường kiểm sốt chi đầu tư XDCB được quan tâm,
chú trọng đặc biệt. Đến nay đã có nhiều bài viết, cơng trình nghiên cứu khoa
học viết về lĩnh vực này:
“Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An”(Phan Thanh Mão, 2003). Luận án tiến sĩ.
Luận án đã đưa ra được những lý luận cơ bản về vốn NSNN trong đầu tư
XDCB, đưa ra được các nhân tố ảnh hưởng. Tuy nhiên, tác giả đã phân tích
sâu về hiệu quả đầu tư XDCB, chưa phân tích được yếu tố kiểm soát chi ảnh
hưởng đến hiệu quả vốn NSNN trong đầu tư XDCB.


3
“Hồn thiện cơng tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn
NSNN thuộc Kho bạc Nhà nước”(Vũ Hồng Sơn, 2007). Luận văn thạc sĩ kinh

tế. Luận văn đã đưa ra được những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn vốn đầu tư
XDCB và quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn KSNN qua KBNN;
phân tích, đánh giá những mặt được và chưa được của quản lý vốn đầu tư
XDCB đồng thời đề xuất được các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn
đầu tư XDCB. Luận văn làm nổi bật các hạn chế trong công tác quản lý chi
vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua KBNN, nhưng về kiểm soát
chi đầu tư XDCB vẫn cịn mờ nhạt.
“Hồn thiện cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại KBNN Hà Nội” (Nguyễn Hoàng Tiến, 2008). Luận văn thạc sĩ. Luận văn
đã khái quát được những lý luận cơ bản, phân tích được thực trạng và đề ra
các giải pháp. Tuy nhiên, luận văn được thực hiện trước khi KBNN triển khai
hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) và thực hiện cam
kết chi Vì vậy, chưa đánh giá được hết các kết quả, cũng như bất cập trong
cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB hiện nay.
“Hồn thiện cơng tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Bá
Thước tỉnh Thanh Hóa” (Lê Hoằng Bá Tuyền, 2008). Luận văn thạc sĩ kinh tế.
Luận văn đã đưa ra được các cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN cho đầu tư
XDCB; chỉ ra được những kết quả, hạn chế và đề xuất các giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB. Tuy nhiên, phần giải pháp của
luận văn chưa có sự gắn kết giữa các giải pháp, phạm vi luận văn cịn hẹp trong
phạm vị cấp huyện vì vậy chưa thể hiện hết các tồn tại, yếu kém trong cơng tác
quản lý chi NSNN nói chung và quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB.
“Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB
tập trung từ NSNN do Thành phố Hà Nội quản lý” (Cấn Quang Tuấn, 2009). Luận án Tiến sĩ. Tác giả đã đưa ra được những vấn đề lý luận cơ bản, chỉ rõ


4
những kết quả, bất cập đồng thời đưa ra được các giải pháp, kiến nghị cụ thể.
Tuy nhiên, trong các nhận định đánh giá của mình tác giả chưa đề cập sâu đến
các chỉ tiêu hiệu quả trong phần phân tích thực trạng đồng thời cũng chưa bàn

nhiều đến kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN.
“Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của thành phố Hà Nội” (Lê Toàn
Thắng, 2012). Luận văn thạc sĩ. Luận văn đã đánh giá cơ bản các vấn đề lý luận
về quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của thành phố Hà Nội, phân tích thực
trạng, đánh giá được kết quả, chỉ ra hạn chế, tìm ra nguyên nhân và đề xuất hai
nhóm giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tư XDCB của thành phố Hà Nội. Tuy
nhiên, các nhóm giải pháp của tác giả đưa ra cịn chưa thật tồn diện.
“Hồn thiện cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư XDCB tại
KBNN Đà Nẵng” (Đoàn Kim Khuyên, 2012). Luận văn thạc sĩ quản trị kinh
doanh. Điểm nổi bật của luận văn đã chỉ ra được mức độ hài lòng của các tổ
chức, cá nhân giao dịch tại KBNN Đà Nẵng trong hai năm 2009 và 2010.
“Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc ngân sách
Nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình” (Trần Xuân Hiệp, 2013). Luân văn thạc sĩ.
Luận văn đã phân tích được thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư từ ngân
sách trung ương và ngân sách địa phương qua KBNN quận Ba Đình, chỉ rõ kết quả đạt
được và hạn chế đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác kiểm sốt thanh
tốn vốn đầu tư, kiến nghị với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao vai trò của KBNN
trong việc kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư nói chung và KBNN Ba Đình nói riêng. Tuy
nhiên do phạm vi nghiên cứu hẹp trong phạm vi một KBNN quận nên luận văn chưa khái
quát hết được những tồn tại, khó khăn trong cơng tác Kiểm sốt chi, các giải pháp đề ra cũng
chỉ giải quyết trong khuôn khổ rất hẹp.

“Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi đầu tư công qua
KBNN Quảng trị”, (Võ Xuân Tịnh, 2013), KBNN Quảng Trị. Đề tài khoa học
cấp ngành. Đề tài đã đánh giá được thực trạng kiểm sốt chi đầu tư cơng qua
KBNN Quảng Trị, chỉ ra những vấn đề bất cập trong KSC đầu tư công, đề


5
xuất được 3 nhóm giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác KSC đầu tư cơng qua

KBNN Quảng Trị.
Ngồi ra, trên Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia có rất nhiều bài viết
đề cập đến kiểm soát chi đầu tư XDCB, ví dụ như: “Tạm ứng và thu hồi tạm
ứng vốn đầu tư - những vấn đề rút ra từ thực tiễn”, (Lê Hồ Thanh Tâm, 2013)
Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 132, trang 22-23; “Triển khai thực
hiện cam kết chi qua KBNN trong điều kiện vận hành TABMIS”, ( Ths Phạm
Bình, 2013) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 138, trang 17-19; “Quản
lý và kiểm sốt cam kết chi NSNN quan KBNN: 7 nhóm giải pháp nâng cao
hiệu quả thực hiện” (Vĩnh Sang, 2014) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia,
số 139+140, trang 50-54; “Một số giải pháp tăng cường quản lý tạm ứng và
thu hồi tạm ứng trong cơng tác kiểm sốt thanh toán các dự án đầu tư sử
dụng vốn NSNN qua KBNN”, tác giả Trương Thị Tuấn Linh, 2014. Tạp chí
quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 144, trang 18-19; “Một số giải pháp nhằm
đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư năm 2014”, (Nguyễn Thị Hồng Thúy,
2014) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 146, trang 29-31; “Nâng cao
hiệu quả kiểm soát và giải ngân vốn đầu tư”, (Lâm Hồng Cường, 2014) Tạp
chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 150, trang 16-18...
Tóm lại, các nghiên cứu của các tác giả trên đã có những đóng góp nhất
định, giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn rõ hơn về thực trạng, những kết
quả, những yếu kém, tồn tại trong cơng tác kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua
KBNN. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chưa chỉ ra được đâu là khâu yếu kém
trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB. Mặt khác trong giai đoạn hiện nay
cũng cần có những đánh giá mang tính cập nhật hơn sau khi triển khai
TABMIS và cam kết chi tại KBNN nói chung và KBNN Hà Nội nói riêng.
Xuất phát từ những lý do trên học viên đã lựa chọn đề tài “Kiểm soát chi
đầu tư XDCB qua KBNN Hà Nội” để tiếp tục nghiên cứu vấn đề cấp thiết


6
này. Tác giả đã kế thừa và phát huy có chọn lọc các lý thuyết nghiên cứu của

các tác giả trước đó để làm rõ hơn một số vấn đề về cơng tác kiểm sốt chi
đầu tư XDCB, đề ra các giải pháp nhằm góp phần thực hiện tốt hơn cơng tác
kiểm sốt chi đầu tư XDCB qua KBNN Hà Nội trong giai đoạn hiện nay và
những năm tiếp theo.
6. Kết cấu của luận văn:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm soát thanh toán vốn
đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước;
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Điện Bàn – Quảng Nam;
Chương 3: Thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây
dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Điện Bàn – Quảng Nam;


7

CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1.1. Khái niệm vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật đầu tư được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khố XI, kỳ họp thứ 8 thơng qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3
quy định: Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình
hoặc vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan
Đầu tư bao gồm đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp :
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham
gia quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư thông qua việc mua cổ phần, cổ

phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tư chứng khốn và thơng
qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tư không trực tiếp
tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Chi đầu tư XDCB là một khoản chi lớn trong tổng cầu của nền kinh tế.
Mức độ chi, mục đích chi sẽ có tác động rất lớn và tức thì tới các hoạt động
trong nền kinh tế. Cụ thể chi NSNN cho đầu tư XDCB thường có tác động
lớn đến tổng chi NSNN, đến quan hệ cân đối giữa thu ngân sách - chi ngân
sách và đến các chính sách về thuế, vay nợ, cũng như ảnh hưởng đến các
chính sách xã hội khác.
Nguồn hình thành nên NSNN chủ yếu là từ thu thuế của các chủ thể


8
trong nền kinh tế, nguồn vay nợ của Chính phủ nên chi NSNN cho đầu tư
XDCB có mối quan hệ chặt chẽ, tác động trực tiếp đến hoạt động của các chủ
thể trong nền kinh tế.
Vì sản phẩm của chi NSNN cho đầu tư XDCB là các sản phẩm XDCB
với những đặc trưng riêng, như có thời gian tồn tại lâu dài, chi phí lớn, tác
động trên phạm vi rộng đến hoạt động kinh tế xã hội vùng dự án, nên chất
lượng dự án cũng như chi phí thực hiện dự án sẽ có tác động trực tiếp và lâu
dài đến hoạt động kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án.
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Chi đầu tư XDCB tạo ra năng lực sản xuất mới, hình thành phát triển kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (KT – XH) như giao thông, thuỷ lợi, điện, trường
học, trạm y tế… Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tư xây
dựng, chi đầu tư xây dựng từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy
sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất,
tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ cho nền kinh tế, tăng thu nhập quốc dân
và tổng sản phẩm xã hội.

Chi đầu tư XDCB quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa
các ngành, giải quyết những vấn đề mất cân đối về phát triển giữa các vùng
lãnh thổ, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế,
chính trị… của từng vùng lãnh thổ. Theo kinh nghiệm của các nước trên thế
giới để đạt được tốc độ tăng trưởng nhanh (9  10%) cần phải tăng cường
đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Chi đầu tư XDCB là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng cường
khả năng công nghệ, trong khi công nghệ là trung tâm của công nghiệp hố.
Do vậy, để thực hiện thành cơng cơng nghiệp hoá hiện đại hoá ở Việt Nam
chúng ta phải đề ra được một chiến lược đầu tư phát triển công nghệ nhanh và
vững chắc.


9
Chi đầu tư XDCB có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế: Vừa là
yếu tố tác động duy trì sự ổn định, vừa là yếu tố phá vỡ sự ổn định kinh tế của
quốc gia. Do vậy, các nhà hoạch định chính sách vĩ mơ cần điều hành sao cho
hạn chế các tác động xấu, phát huy tác động tích cực, duy trì được sự ổn định
của toàn bộ nền kinh tế.
1.1.4. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà
nước
Chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN bao gồm nhiều khoản chi khác
nhau, có tính chất và đặc điểm khác nhau. Để phục vụ cho cơng tác quản lý,
người ta có thể dựa vào những tiêu thức nhất định để xác định nội dung chi
đầu tư XDCB theo một số cách sau:
Căn cứ cơ cấu công nghệ của vốn đầu tư thì nội dung chi đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN bao gồm: chi phí xây lắp; chi phí máy móc thiết bị; chi
phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí khác cụ
thể là:
Chi phí xây dựng: gồm chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí

san lấp mặt bằng xây dựng, chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng
trình, xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng;
Chi phí máy móc thiết bị : chi phí mua sắm thiết bị cơng nghệ; chi phí
đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu
chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác;
Chi phí bồi thường,hỗ trợ và tái định cư: chi phí bồi thường nhà, cơng
trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi thường và
chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái
định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất
trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
(nếu có);


10
Chi phí khác: là những khoản chi nhằm đảm bảo điều kiện cho quá trình
xây dựng, lắp đặt và đưa cơng trình vào sản xuất, sử dụng. Nó bao gồm các
khoản vốn dùng để chi cho chuẩn bị đầu tư, khảo sát thiết kế, lập dự tốn
cơng trình, ban quản lý cơng trình, khánh thành, nghiệm thu cơng trình…
Chi phí ban quản lý : Các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự án từ
khi lập dự án đến đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa cơng trình
vào khai thác sử dụng và chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư;
Theo tính chất đầu tư kết hợp nguồn vốn đầu tư, vốn đầu tư XDCB gồm:
- Vốn đầu tư từ nguồn ngân sách tập trung là vốn đầu tư cho các dự
án bằng nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN do các cơ quan trung ương
và địa phương quản lý.
- Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư là vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi
thường xuyên cho các hoạt động sự nghiệp kinh tế mang tính chất đầu tư như
duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các cơng trình giao thơng, nơng nghiệp, thủy lợi,
ngư nghiệp, lâm nghiệp và các chương trình quốc gia, dự án nhà nước .
Theo cấp ngân sách, vốn đầu tư XDCB bao gồm:

- Vốn đầu tư thuộc ngân sách trung ương là các khoản vốn đầu tư
thuộc NSNN do các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, các tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội , tổ chức xã hội - nghề
nghiệp, các tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước quản lý.
- Vốn đầu tư thuộc ngân sách địa phương là các khoản vốn đầu tư
thuộc NSNN do các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quản lý.
1.2. KIỂM SOAT TRONG QUẢN LÝ VA CÁC LOẠI HÌNH KIỂM
SỐT
1.2.1. Kiểm sốt trong quản lý
Thứ nhất, cơng trình xây dựng cơ bản được xây dựng và sử dụng tại


11
cùng một địa điểm nhất định có ý nghĩa sản phẩm xây dựng là cố định, phụ
thuộc trực tiếp vào điều kiện địa chất, thuỷ văn, khí hậu, ví dụ xây dựng
trường học cho một địa phương nào đó thì xây dựng ngay tại đó chứ khơng
phải xây dựng từ nơi khác rồi mới đem đến.
Thứ hai, cơng trình xây dựng cơ bản có thời gian sử dụng lâu dài nhiều
năm, thậm trí có những cơng trình bền vững. Chất lượng của cơng trình xây
dựng có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động của các ngành khác.
Thứ ba, cơng trình xây dựng mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ, mỗi
cơng trình thường có thiết kế riêng phù hợp với yêu cầu đầu tư và địa chất
khí hậu từng vùng. Do đó các cơng trình xây dựng có thể cùng công dụng
nhưng lại khác nhau về khối lượng và giá cả khi xây dựng trên những địa
điểm khác nhau.
Thứ tư, cơng trình xây dựng thường có kích thước và quy mô lớn, thời
gian kiến tạo và sử dụng lâu dài dẫn đến chu kỳ sản xuất của các nhà thầu xây
dựng thường kéo dài, vốn đầu tư vào dự án bị ứ đọng. Điều đó địi hỏi các
Chủ đầu tư và nhà thầu phải tìm biện pháp rút ngắn thời gian xây dựng và

đảm bảo chất lượng cơng trình.
Tồn bộ hoạt động của quá trình đầu tư xây dựng cả một dự án đầu tư từ
khi bắt đầu đến khi kết thúc đưa vào khai thác sử dụng được chia thành ba
giai đoạn kế tiếp nhau theo thời gian:
Chuẩn bị đầu tư: Đó là giai đoạn lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng cơ bản.
Chủ đầu tư dựa vào quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ, quy hoạch xây
dựng đô thị, nông thôn để xác định nhiệm vụ cần thiết phải đầu tư, quy mô dự
án. Quan trọng nhất là phải xác định được quy mô và tổng mức đầu tư của dự án.
Thực hiện đầu tư: Khi dự án có quyết định đầu tư thì việc thực hiện dự
án là trách nhiệm của Chủ đầu tư, Chủ đầu tư có tồn quyền quyết định cơng


12
việc đầu tư trên cơ sở phải tôn trọng đầy đủ nội dung quyết định đầu tư đã ban
hành.
Kết thúc xây dựng và đưa dự án vào khai thác sử dụng: Đó là giai đoạn
cuối cùng của tồn thể q trình đầu tư và xây dựng. Hoạt động xây dựng chỉ
kết thúc khi cơng trình xây lắp theo đúng thiết kế được duyệt, nghiệm thu
đúng chất lượng và vận hành đúng u cầu kỹ thuật, Nhà thầu bàn giao cơng
trình cho Chủ đầu tư.
1.2.2. Các loại hình kiểm sốt:
Tùy theo các tiêu thức khác nhau, hoạt động kiểm sốt có thể được phân
thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể như sau:
Kiểm soát ngăn ngừa :là kiểm soát tập trung vào ngăn chặn các sai phạm
hoặc các điều kiện dẫn đến sai phạm. Kiểm soát này thường được thực hiện
trước khi nghiệp vụ xảy ra và thực hiện ngay trong công việc hàng ngày của
nhân viên theo chức năng: phân chia trách nhiệm, giám sát, kiểm tra tính hợp
lý, sự đầy đủ và chính xác.
Kiểm sốt trước: Là loại hình kiểm sốt hướng về tương lai nhằm đề

phịng rủi ro và các khó khăn tiềm ẩn có thể xảy ra để đề phịng rủi ro và các
khó khăn tiềm ẩn. Đây là hoạt động kiểm soát đặc biệt quan trọng, tuy nhiên
nó chưa phổ biến về mặt kỹ thuật và cịn rất hạn chế vì nó địi hỏi những
người thực hiện thực sự phải có trình độ và kinh nghiệm thực tế và chi phí
cho hoạt động này khá lớn.
Kiểm sốt điều chỉnh : Là kiểm soát hướng tới việc cung cấp thông tin
cần thiết cho việc ra quyết định điều chỉnh các sai sót được thực hiện.
Kiểm sốt kế tốn bao gồm lập kế hoạch tổ chức và thực hiện các trình
tự cần thiết cho việc bảo vệ tài sản và độ tin cậy của sổ sách tài chính kế toán.
Như vậy, phải đảm bảo hợp lý rằng các nghiệp vụ được tiến hành theo sự chỉ
đạo chung hoặc cụ thể của quản lý; các nghiệp vụ được ghi sổ là cần thiết để


13
giúp chuẩn bị các báo cáo tài chính đúng với nguyên tắc kế toán chung được
thừa nhận hoặc các tiêu chuẩn có thể áp dụng cho các báo cáo này và duy trì
khả năng hạch tốn của tài sản; các hoạt động đều được ghi nhận vào các thời
điểm thích hợp, giúp cho việc thiết lập thơng tin kế tốn tài chính phù hợp với
các chuẩn mực kế tốn….
Kiểm sốt trong là hoạt động kiểm soát được tiến hành ngay trong quá
trình tác nghiệp nhằm ngăn ngừa, phát hiện sai lầm, kiểm tra việc thi hành các
quyết định trong khi thực hiện các thao tác tác nghiệp. Như vậy, nếu làm tốt
cơng tác kiểm sốt tác nghiệp thì mức độ rủi ro trong quá trình tác nghiệp sẽ
giảm đi, đảm bảo được hiệu quả công việc ở mức tốt nhất.
Kiểm sốt sau là hoạt động kiểm sốt có đầy đủ căn cứ để đánh giá, đo
lường kết quả tác nghiệp.
1.3. KIỂM SOAT THANH TOAN VỐN DẦU TƯ XAY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGAN SACH NHA NƯỚC QUA KHO BẠC NHA NƯỚC
Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN được thực hiện
theo TT số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ tài chính quy định về

quản lý, thanh tốn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc
NSNN và Quyết định số 5657/QĐ-KBNN ngày 28/12/2016 của Tổng Giám
đốc KBNN về việc ban hành Quy trình kiểm sốt chi vốn đầu tư và vốn sự
nghiệp có tính chất đầu tư trong nước qua hệ thống KBNN cụ thể như sau:
1.3.1. Khái niệm của kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước qua KBNN:
Kiểm soát chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN qua Kho bạc là việc
kiểm tra, xem xét các căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước
để xuất quỹ NSNN (tiền NSNN) chi trả theo yêu cầu của chủ đầu tư các
khoản kinh phí để thực hiện dự án theo các chính sách, chế độ, định mức chi
tiêu do Nhà nước quy định dựa trên cơ sở những nguyên tắc, hình thức và
phương pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.


14
1.3.2. Nội dung và quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn chuẩn bị đầu
tư qua KBNN
1.3.2.1. Nội dung các bước cơng việc và thời gian kiểm sốt vốn chuẩn
bị đầu tư
1. Nội dung kiểm soát:
Căn cứ hồ sơ đã nhận, cán bộ kiểm soát chi thực hiện kiểm soát sự đầy
đủ, tính pháp lý của hồ sơ tạm ứng, thanh toán (bao gồm cả việc kiểm tra mẫu
dấu, chữ ký) phù hợp mã đơn vị sử dụng ngân sách, mục lục ngân sách, đầy
đủ và thống nhất các chỉ tiêu ghi trên các hồ sơ, chứng từ đề nghị tạm ứng,
thanh toán; đồng thời cần tập trung kiểm tra các nội dung sau:
a) Dự án đã được giao kế hoạch vốn năm của cấp có thẩm quyền (theo
nguồn vốn, niên độ kế hoạch vốn) và đã được nhập trên TABMIS theo quy
định hiện hành, phù hợp với dữ liệu trên TABMIS.
b) Kiểm tra các khoản đề nghị tạm ứng, thanh toán theo hợp đồng đảm
bảo thuộc đối tượng thực hiện cam kết chi thì phải được quản lý, kiểm sốt

cam kết chi theo quy định hiện hành.
c) Đối với hồ sơ đề nghị tạm ứng:
- Kiểm tra, đối chiếu hạng mục, nội dung cơng việc đề nghị tạm ứng có
phù hợp với dự toán, hoặc hợp đồng đã ký.
- Kiểm tra mức vốn đề nghị tạm ứng phù hợp với quy định hiện hành,
trong phạm vi kế hoạch vốn năm được giao.
d) Đối với hồ sơ đề nghị thanh toán khối lượng hồn thành:
- Đối với các cơng việc thực hiện theo hợp đồng:
+ Kiểm tra, đối chiếu hạng mục, nội dung cơng việc, khối lượng hồn
thành ghi tại Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc hồn thành đề nghị
thanh toán, Bảng xác định giá trị khối lượng cơng việc phát sinh ngồi hợp
đồng đề nghị thanh tốn có phù hợp với tên cơng trình, hạng mục, nội dung


15
công việc hoặc số lượng và danh mục thiết bị nếu có (đối với hợp đồng mua
sắm thiết bị) quy định trong hợp đồng, phụ lục hợp đồng (nếu có) đã ký; giá
trị khối lượng hoàn thành đề nghị thanh tốn khơng được vượt giá trị hợp
đồng kinh tế đã ký kết, hoặc dự toán được duyệt (trường hợp chỉ định thầu và
thanh toán theo dự toán được duyệt hoặc trường hợp tự thực hiện hoặc phát
sinh khối lượng ngoài hợp đồng thanh toán theo dự toán); phù hợp với từng
loại hợp đồng, giá hợp đồng và các điều kiện trong hợp đồng.
Đối với hợp đồng theo đơn giá: thực hiện kiểm tra, xem xét sự phù hợp
giữa đơn giá đề nghị thanh toán với đơn giá ghi trong hợp đồng, hoặc dự toán
được duyệt nếu hợp đồng quy định thanh toán theo đơn giá trong dự toán
được duyệt. Trường hợp đơn giá trong hợp đồng, hoặc dự toán được duyệt là
đơn giá chi tiết theo chi phí đầu vào của khối lượng XDCB (đơn giá nguyên
vật liệu, chi phí máy móc thi cơng, chi phí nhân cơng, …) thì Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm về việc xác định đơn giá và giá trị khối lượng hoàn thành đề nghị
thanh tốn, KBNN khơng chịu tách nhiệm và khơng kiểm tra, xem xét sự phù

hợp của đơn giá đề nghị thanh tốn của Chủ đầu tư.
- Đối với các cơng việc thực hiện không theo hợp đồng:
Kiểm tra nội dung công việc, khối lượng hoàn thành ghi tại Giấy đề nghị
thanh toán vốn đầu tư để đảm bảo nội dung, khối lượng hồn thành được
thanh tốn phù hợp với dự tốn chi phí được duyệt.
1.3.2.2. Kiểm sốt thanh tốn chuẩn bị vốn đầu tư
1. Hồ sơ làm căn cứ kiểm soát và thanh toán:
a) Hồ sơ pháp lý:
Quyết định phê duyệt dự tốn chuẩn bị đầu tư của cấp có thẩm quyền
kèm theo dự tốn chi phí cho cơng tác chuẩn bị đầu tư;
Văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật
Đấu thầu;


×