Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 91 trang )

Header Page 1 of 21.

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
......  ......

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM

NGUYỄN THỊ NHƯ QUÝ

Huế, 01/2021

Footer Page 1 of 21.


Header Page 2 of 21.

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
......  ......

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM


Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Như Quý

Hoàng La Phương Hiền

Lớp: K51B QTKD
MSV: 17K4021214

Huế, 01/2021

Footer Page 2 of 21.


Header Page 3 of 21.

Lời Cảm Ơn
Trên thực tế không có sự thành cơng nào mà khơng gắn liền với những sự hỗ
trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời
gian từ khi bắt đầu thực tập ở Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam đến nay, em đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của tất cả anh chị trong công ty, thầy cô và bạn
bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô ở Khoa Quản trị kinh
doanh - Trường đại học Kinh tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập, thực tập.
Trong q trình thực tập, từ chỗ cịn bở ngỡ cho đến thiếu kinh nghiệm, em đã gặp
phải rất nhiều khó khăn nhưng với sự giúp đỡ tận tình của q thầy cơ và sự nhiệt tình
của các anh/chị trong cơng ty đã giúp em có được những kinh nghiệm quý báu để hoàn
thành tốt kỳ thực tập này cũng như viết lên bài báo cáo cuối kỳ.

Lời cám ơn đầu tiên em xin gửi đến ban lãnh đạo cùng các anh chị trong Công
ty Cổ phần Sợi Phú Nam – đơn vị đã tiếp nhận và nhiệt tình tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho em tiếp cận thực tế. Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban giám hiệu
Trường đại học Kinh tế Huế, quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh đã tận tâm giảng
dạy và truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cho em. Đặc biệt, em xin cám
ơn cô Hồng La Phương Hiền đã tận tình hướng dẫn em hồn thành bài báo cáo này.
Vì thời gian và kiến thức cịn hạn hẹp nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong sự góp ý của Công ty, quý thầy cô và các bạn, để em rút
kinh nghiệm và hoàn thành tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
Tp. Huế, ngày 13 tháng 01 năm 2021
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Như Quý

Footer Page 3 of 21.


Header Page 4 of 21.

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài .............................................................................................1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................3

2.1.


Mục tiêu chung ................................................................................................3

2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................3

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3

3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

3.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

4.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3

4.1.

Phương pháp thu thập dữ liệu..........................................................................3

4.2.

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ..........................................................3


5.

Bố cục khóa luận .............................................................................................4

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH .........................................................................................5
1.1.

Cơ sở lý luận....................................................................................................5

1.1.1.

Quá trình sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................5

1.1.1.1.

Quá trình sản xuất............................................................................................5

1.1.1.2.

Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..........................................6

1.1.2.

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...........................7

1.1.2.1.


Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................7

1.1.2.2.

Bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................................8

1.1.2.3.

Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................10

1.1.2.4.

Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................................................10

1.1.3.

Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh .......................................11

1.1.3.1.

Khái niệm ......................................................................................................11

1.1.3.2.

Vai trò ............................................................................................................12

1.1.3.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh...........................13


1.1.4.

Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh.......................................................21

1.1.4.1.

Bảng cân đối kế toán .....................................................................................21

Footer Page 4 of 21.


Header Page 5 of 21.

1.1.4.2.

Báo cáo kết quả kinh doanh...........................................................................23

1.1.4.3.

Các báo cáo chi tiết khác ...............................................................................23

1.1.5.

Phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................................23

1.1.5.1.

Phương pháp so sánh .....................................................................................23

1.1.5.2.


Phương pháp loại trừ .....................................................................................25

1.1.5.3.

Phương pháp liên hệ ......................................................................................27

1.1.5.4.

Phương pháp chi tiết......................................................................................28

1.1.6.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ..................................................................29

1.1.6.1.

Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp ............................................................29

1.1.6.2.

Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...30

1.1.6.3.

Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.31

1.2.

Cơ sở thực tiễn...............................................................................................36


1.2.1.

Khái quát chung về ngành dệt may Việt Nam...............................................36

1.2.2.

Tổng quan ngành dệt may tỉnh Thừa thiên Huế ............................................37

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ NAM............................................39
2.1.

Tổng quan về CTCP Sợi Phú Nam................................................................39

2.1.1.

Giới thiệu về CTCP Sợi Phú Nam.................................................................39

2.1.2.

Đặc điểm kinh doanh của CTCP Sợi Phú Nam.............................................41

2.1.2.1.

Sản phẩm .......................................................................................................41

2.1.2.2.

Thị trường chính ............................................................................................44


2.1.3.

Chức năng và nhiệm vụ của CTCP Sợi Phú Nam.........................................44

2.1.4.

Cơ cấu tổ chức bộ máy CTCP Sợi Phú Nam ................................................44

2.1.5.

Tình hình lao động của CTCP Sợi Phú Nam ................................................46

2.1.6.

Tình hình tài chính của CTCP Sợi Phú Nam ................................................49

2.1.7.

Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Sợi Phú Nam .54

2.1.7.1.

Phân tích tình hình doanh thu........................................................................54

2.1.7.2.

Phân tích tình hình chi phí.............................................................................56

2.1.8.


Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Sợi Phú Nam ...
.......................................................................................................................59

2.1.8.1.

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .......................................................59

2.1.8.2.

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động ...............................................68

Footer Page 5 of 21.


Header Page 6 of 21.

2.1.8.3.

Chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận..........................................................................71

2.2.
Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của CTCP Sợi
Phú Nam giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................................74
2.2.1.

Những thành tựu đạt được .............................................................................74

2.2.2.


Một số tồn tại.................................................................................................74

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI PHÚ
NAM
.......................................................................................................................75
3.1.

Định hướng phát triển của doanh nghiệp ......................................................75

3.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................75

3.2.1.

Giải pháp phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lao động ..................................75

3.2.2.

Giải pháp tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh77

3.2.3.

Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ........................................77

3.2.4.

Giải pháp đẩy mạnh chính sách thu hút khách hàng .....................................78


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................80
I.

Kết luận..........................................................................................................80

II.

Kiến nghị .......................................................................................................81

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................82

Footer Page 6 of 21.


Header Page 7 of 21.

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 – 2019 ...........47
Bảng 2.2. Tình hình biến động tài sản của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - 2019
.......................................................................................................................................49
Bảng 2.3. Tình hình biến động nguồn vốn của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 2019 ...............................................................................................................................52
Bảng 2.4. Tình hình doanh thu của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - 2019..........55
Bảng 2.5. Tình hình chi phí của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - 2019...............58
Bảng 2.6. Hiệu quả sử dụng vốn cố định của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 2019 ...............................................................................................................................60
Bảng 2.7. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 2019 ...............................................................................................................................65
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của CTCP Sợi Phú Nam
giai đoạn 2017 - 2019 ....................................................................................................69
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 2019 ...............................................................................................................................72

Footer Page 7 of 21.



Header Page 8 of 21.

DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Tồn cảnh CTCP Sợi Phú Nam.....................................................................39
Hình 2.2. Các công ty con trong Phu Group và các nơi xuất khẩu ...............................40
Hình 2.3. Một dây chuyền trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam.............................41
Hình 2.4. Cơng đoạn kéo sợi trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam.........................42
Hình 2.5. Cơng đoạn sợi con trong nhà máy CTCP Sợi Phú Nam ...............................42
Hình 2.6. Cơng đoạn bơng chải trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam.....................43
Hình 2.7. Cơng đoạn ghép thơ trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam ......................43
Hình 2.8. Cơng đoạn đóng gói trong nhà máy của CTCP Sợi Phú Nam ......................43

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của CTCP Sợi Phú Nam........................................45

Biểu đồ 2.1. Hiệu suất sử dụng vốn cố định của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 2019 ...............................................................................................................................61
Biểu đồ 2.2. Mức đảm nhiệm vốn cố định của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 2019 ...............................................................................................................................62
Biểu đồ 2.3. Mức doanh lợi vốn cố định của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 2019 ...............................................................................................................................63
Biểu đồ 2.4. Vòng quay vốn lưu động của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 - 2019
.......................................................................................................................................66
Biểu đồ 2.5. Mức đảm nhiệm vốn lưu động của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 2019 ...............................................................................................................................66
Biểu đồ 2. 6 Mức doanh lợi vốn lưu động của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 2019 ...............................................................................................................................67
Biểu đồ 2. 7 Vòng quay các khoản phải thu của CTCP Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 2019 ...............................................................................................................................68

Footer Page 8 of 21.


Header Page 9 of 21.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Footer Page 9 of 21.

Viết tắt

Ý nghĩa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

CTCP

Công ty Cổ phần

ĐVT

Đơn vị tiền

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ


Vốn lưu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu

DN

Doanh nghiệp


Header Page
10 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Năm 2019, ngành Dệt may đã giảm 2,8% so với năm 2018. Nguyên nhân là do
chi phí lao động tăng và ảnh hưởng tức thời từ các hiệp định FTA được ký kết chưa
đáng kể. Chiến tranh thương mại trở nên căng thẳng trong nửa cuối năm 2019, đồng
Nhân dân tệ mất giá, nhu cầu sợi từ Trung Quốc sụt giảm, khiến các nhà máy sản xuất
sợi phải bán phá giá và hàng may mặc của Việt Nam rất khó cạnh tranh trên thị trường
quốc tế. Theo Vinatex, năm 2019, nhu cầu dệt may thế giới tăng 3,3%; trong khi đó
năm 2018 tăng 7,4%.
Trong khi nhu cầu tăng thì xuất khẩu của Trung Quốc giảm 2,3%; ngược lại
Việt Nam tăng 7,3%; Ấn Độ và Bangladesh tăng xuất khẩu lần lượt là 1,4% và 2,4%

so với cùng kỳ.
Theo Văn phòng dệt may Hoa Kỳ (OTEXA), nhập khẩu hàng may mặc của Mỹ
tăng khoảng 3% trong năm 2019. Ngược lại, xuất khẩu hàng may mặc của Trung Quốc
sang Mỹ giảm 6,6% so với cùng kỳ. Trong đó, Việt Nam vẫn xuất khẩu tăng 10%.
Giai đoạn 2018 - 2019, thị phần xuất khẩu của Việt Nam sang Mỹ tăng từ 11,8% lên
12,8%; ngược lại thị phần của Trung Quốc giảm từ 36,4% còn 33,4%. Năm 2019,
ngành dệt may Việt Nam đã thu hút được 1,5 tỷ USD vốn FDI. Có dịng vốn, các
doanh nghiệp đã tăng đầu tư vào ngành sợi và sợi màu từ Hàn Quốc và Đài Loan.
Mặc dù vậy, các doanh nghiệp Dệt may Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều khó
khăn. Chiến tranh thương mại đã khiến ngành thời trang toàn cầu tăng trưởng chậm lại
kể cả dòng thời trang cao cấp. Khu vực Bắc Mỹ và châu Âu (cả ở thị trường phát triển
và thị trường mới nổi) chiếm gần 50% doanh thu ngành thời trang thế giới trong năm
2019.
Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam ước tính đạt 39 tỷ
USD, tăng 7,3%, nhưng vẫn thấp hơn so với kế hoạch đề ra là 40 tỷ USD, trong khi
đó, 2 năm 2017 và 2018 có tăng trưởng lần lượt là 10,8% và 16%. Xuất khẩu năm qua
của Việt Nam sang các thị trường chỉ đạt mức tăng trưởng một con số; thị trường có
tăng trưởng cao nhất là Mỹ cũng chỉ đạt 8,9%. Trước những tình hình đó, địi hỏi các

NGUYỄN
Footer Page
10 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD

1


Header Page
11 of LUẬN
21.
KHĨA

TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

doanh nghiệp phải ln vận động, tìm tịi phương pháp hoạt động đúng đắn thích hợp
với khả năng và nguồn lực của mình. Một trong những biện pháp đó là đổi mới hoạt
động sản xuất kinh doanh, để từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đảm
bảo cho Công ty tăng trưởng và phát triển bền vững.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh về mặt lý luận là phạm trù kinh tế phản
ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của công ty để đạt được hiệu quả cao nhất. Do vậy
hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được xem là thước đo phản ánh năng lực,
trình độ, khả năng tiết kiệm hao phí lao động xã hội và hiệu quả làm việc để tối đa hóa
lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí dựa trên nguồn lực điều kiện có sẵn. Nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh được xem là cách duy nhất để doanh nghiệp tồn tại và
phát triển. Xét cho cùng hiệu quả là điều kiện cốt lõi nhất mà các doanh nghiệp đều
mong muốn và cố gắng đạt được.
Phu Group là một trong những doanh nghiệp lớn, tập trung sản xuất và phát
triển kéo sợi tại khu công nghiệp Phú Bài. Bao gồm 8 công ty con là Phú Nam, Phú
Thạnh, Phú Việt, Phú Mai, Phú Anh, Phú Bài 2, Phú Gia và Phú Quang được kết nối
với nhau và đều dưới sự điều hành của ban quản lý giàu kinh nghiệm. Lịch sử của Phu
Group trải dài từ 2008 đến nay với sự thành lập đầu tiên của hai Công ty là Phú Nam
và Phú Thạnh. Kể từ đó, Phu Group càng ngày càng được mở rộng quy mô và tầm
quan trọng nhờ sự đầu tư phát triển không ngừng.
Là một trong tám thành viên của Phu Group, cùng với 7 công ty khác, Sợi Phú
Nam được coi là một trong những doanh nghiệp “đàn anh” có nhiều kinh nghiệm trong
lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng sợi, đặc biệt là sợi pha. Trong những năm
qua đã có những bước tiến khơng ngừng tăng quy mơ, mở rộng thị trường, năng suất
lao động ngày một tăng, song trên thực tế trong q trình sản xuất cơng ty vẫn còn
nhiều khiếm khuyết và hạn chế cần phải được xem xét đánh giá.
Xuất phát từ những lý do đó, tơi đã quyết định chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả

hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam” làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.

NGUYỄN
Footer Page
11 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD

2


Header Page
12 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
Cổ phần Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 – 2019 từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả sản xuất của công ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của về hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Sợi Phú Nam giai đoạn 2017 – 2019.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian tới.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Sợi Phú Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: sử dụng các số liệu thứ cấp từ năm 2017 – 2019.
- Không gian nghiên cứu: nghiên cứu được thực hiện tại Công ty Cổ phần Sợi
Phú Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Từ các slide, giáo trình, bài giảng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
- Thu thập dữ liệu liên quan từ các phịng ban của CTCP Sợi Phú Nam.
- Khóa luận tốt nghiệp, đề tài nghiên cứu, các bài báo, tạp chí, tài liệu, thơng tin
tham khảo khác liên quan trên Internet và thư viện trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Phương pháp tổng hợp: tìm kiếm, tổng hợp các tài liệu cần thiết phù hợp với
đề tài báo cáo.

NGUYỄN
Footer Page
12 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD

3


Header Page
13 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

- Phương pháp phân tích: sử dụng các cơng cụ tính tốn hiệu quả hoạt động
kinh doanh và từ đó đưa ra những phân tích từ kết quả đó.
- Phương pháp thống kê, mô tả: trên cơ sở các tài liệu và số liệu đã thu thập
được kết hợp với các phương pháp phân tích, xử lý số liệu; phương pháp so sánh để
đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm.
- Phương pháp so sánh: xác định sự thay đổi về giá trị và tỷ lệ phần trăm các chỉ
tiêu hiệu quả qua các năm để có thể thấy rõ sự biến động.
5. Bố cục khóa luận
Bố cục khóa luận gồm 3 phần:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ
phần Sợi Phú Nam
Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và kinh
doanh của Công ty sợi Phú Nam
PHẦN

III:

KẾT

LUẬN

NGUYỄN
Footer Page
13 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD




KIẾN

NGHỊ

4


Header Page
14 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Quá trình sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.1.1. Quá trình sản xuất
Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt động chủ yếu trong các hoạt động
kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao
đổi trong thương mại.
Quá trình sản xuất của một doanh nghiệp là sự kết hợp giữa ba yếu tố cơ bản:
sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động để tạo ra sản phẩm.
 Sức lao động: là khả năng của lao động; là tổng thể việc kết hợp, sử dụng thể

lực và trí lực của con người trong quá trình lao động.
 Đối tượng lao động: là bộ phận của giới tự nhiên mà hoạt động lao động của
con người tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình. Đối tượng lao động
gồm hai loại: loại thứ nhất có sẵn trong tự nhiên (khống sản, đất, đá, thủy sản...), liên
quan đến các ngành công nghiệp khai thác; loại thứ hai đã qua chế biến – có sự tác
động của lao động trước đó (thép, phơi, sợi dệt, bông…), là đối tượng lao động của các
ngành công nghiệp chế biến.
 Tư liệu lao động: là một vật hay các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động
của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản
phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. Trong sản xuất, có hai loại tư liệu lao động là:
bộ phận trực tiếp tác động vào đối tượng lao động theo mục đích của con người, tức là
cơng cụ lao động (máy móc, thiết bị sản xuất…); bộ phận gián tiếp cho quá trình sản
xuất (nhà xưởng, kho, sân bay, đường xá, phương tiện giao thông…). Trong tư liệu lao
động, công cụ lao động giữ vai trò quyết định đến năng suất lao động và chất lượng
sản phẩm.
Sản xuất là một quá trình kết hợp của các loại nguyên liệu đầu vào vật chất và
phi vật chất (kế hoạch, bí quyết,...) khác nhau để nhằm tạo ra thứ gì đó cho tiêu dùng
(sản phẩm). Đó là hoạt động tạo ra sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ, có giá trị sử dụng
và mang lại lợi ích cho người sử dụng.
Footer Page
14 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN

5


Header Page
15 of LUẬN
21.
KHĨA

TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

Phúc lợi kinh tế được tạo ra trong quá trình sản xuất, có nghĩa là mọi hoạt động
kinh tế đều nhằm đến việc thỏa mãn nhu cầu của con người dù theo cách trực tiếp hay
gián tiếp. Mức độ mà ở đó các nhu cầu được thỏa mãn thường được chấp nhận như là
thước đo của phúc lợi kinh tế, đó là sự cải thiện về tỷ lệ giá cả - chất lượng của hàng
hóa và việc tăng thu nhập từ loại hình sản xuất thị trường ngày phát triển hiệu quả.
1.1.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động sản xuất và kinh doanh ln gắn với xã
hội lồi người, mỗi doanh nghiệp cần phải nắm bắt được nhu cầu cũng như thị hiếu
của thị trường để nhằm đưa ra những chiến lược đúng đắn đạt được những mục tiêu
mà doanh nghiệp đã đề ra.
Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của
pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhằm thoả mãn nhu cầu của con người thơng qua
việc cung cấp hàng hố dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động kinh doanh cịn để
tìm kiếm lợi nhuận.
(Nguồn: ThS.Bùi Đức Tn, 2005)
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính là
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn
tại và phát triển, đạt được lợi nhuận tối đa. Phấn đấu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu vào
như: lao động, vật tư máy móc thiết bị, vốn và thu được nhiều kết quả của đầu ra.
Thông thường, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đều có định hướng, có kế
hoạch. Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và
phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Để đạt được kết quả cao
nhất trong sản xuất và kinh doanh, các doanh nghiệp cần xác định phương hướng mục
tiêu trong đầu tư, có kế hoạch sử dụng các điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, vật

lực. Muốn vậy, các doanh nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu
hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ thực hiện được
trên cơ sở của q trình phân tích kinh doanh của doanh nghiệp.
Hoạt động sản xuất kinh doanh được hiểu như là quá trình tiến hành các cơng
đoạn từ việc khai thác sử dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế để sản xuất ra

Footer Page
15 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN

6


Header Page
16 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị trường và thu được lợi
nhuận.
Hoạt động sản xuất kinh doanh có vị trí vơ cùng quan trọng trong mỗi doanh
nghiệp. Để tồn tại thì trước hết mỗi doanh nghiệp phải định hướng cho mình là sản
xuất cái gì? Sau đó tiến hành các hoạt động sản xuất để sản xuất ra các sản phẩm đó
phục vụ cho nhu cầu thị trường. Các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
nhằm thỏa mãn nhu cầu của các đối tượng tiêu dùng không tự làm hoặc không đủ điều
kiện để tự tay làm ra sản phẩm vật chất, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của bản thân,
những hoạt động này tạo ra những sản phẩm vật chất, dịch vụ để bán cho người tiêu

dùng nhằm mục đích thu được lợi nhuận.
Mục đích của hoạt động sản xuất kinh doanh là tạo ra những sản phẩm để phục
vụ cho nhu cầu của thị trường và thu lại lợi nhuận. Vì vậy, trước khi tiến hành sản xuất
một sản phẩm, dịch vụ thì cần xác định được nhu cầu của thị trường, người tiêu dùng
sẽ và đang cần những sản phẩm gì… nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu của người tiêu
dùng và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Và trong quá trình sản xuất kinh doanh
cần phải xác định được chi phí để tạo ra được sản phẩm dịch vụ, định hướng mức giá
cả khi tung sản phẩm ra thị trường, giá trị kết quả của hoạt động sản xuất và hoạch
toán được lãi lỗ trong kinh doanh cũng như dự trù được những chi phí khác sẽ phát
sinh.
Sản phẩm của hoạt động sản xuất kinh doanh là những sản phẩm hàng hóa sẽ
dùng để trao đổi, mua bán trên thị trường cho nên người sản xuất luôn phải chịu trách
nhiệm về sản phẩm, dịch vụ mà mình sản xuất ra trước người tiêu dùng.
1.1.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển đổi từ cơ chế
bao cấp sang cơ chế thị trường. Sự thay đổi này đã làm thay đổi mạnh mẽ nền kinh tế.
Để duy trì và phát triển doanh nghiệp của mình thì trước hết địi hỏi các doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả. Mục tiêu lâu dài bao trùm của các doanh nghiệp
là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hố lợi nhuận. Mơi trường kinh doanh ln biến
đổi địi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích hợp. Cơng việc kinh
doanh là một nghệ thuật địi hỏi sự tính tốn nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm
chiến lược. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh luôn gắn liền với hoạt động kinh
Footer Page
16 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN

7



Header Page
17 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Để hiểu được khái niệm hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cần xét đến hiệu quả kinh tế của một hiện tượng.
Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù
kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để
đạt được mục tiêu xác định. Nó biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu
được và tồn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh được chất lượng của hoạt
động kinh tế đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tượng như trên ta có thể hiểu
hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế
theo chiều sâu, nó phản ảnh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá
trình tái sản xuất nhằm mục tiêu thực hiện mục tiêu kinh doanh mong đợi mà doanh
nghiệp đã đặt ra, với chi phí bỏ ra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất, nó thể hiện mối
quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ
chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Nâng cao hiệu quả
kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ quan trọng của doanh nghiệp để thúc
đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững. Đây là việc mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng chú trọng hàng đầu bởi đó là yếu tố giúp doanh nghiệp tồn tại và phát
triển không ngừng.
1.1.2.2. Bản chất hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả
sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu của

doanh nghiệp.
Có hai yếu tố để xác định hiệu quả kinh doanh:
Thứ nhất là các chi phí nguồn lực: các chi phí bao gồm chi phí về lao động,
thiết bị, nguyên vật liệu mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất kinh doanh tạo ra các kết
quả tương ứng; các nguồn lực bao gồm lao động, đất đai, tài nguyên, vốn. Thực chất
nguồn lực là toàn bộ các chi phí hiện tại, chi phí tiềm năng, chi phí tương lai sẽ chi ra
để doanh nghiệp tiến hành sản xuất kinh doanh.
Thứ hai là kết quả về lợi ích kinh tế: nguồn lực và chi phí mà doanh nghiệp bỏ
vào sản xuất kinh doanh có thể đem lại nhiều loại kết quả khác nhau. Có kết quả phù
hợp với mục tiêu kinh doanh, nhưng cũng có kết quả nằm ngoài mục tiêu kinh doanh,
Footer Page
17 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN

8


Header Page
18 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

thậm chí đi ngược lại mục tiêu này vì vậy kết quả ở đây phải là kết quả hữu ích đối với
doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Kết quả đó có thể là con số theo các chỉ
tiêu cụ thể như sản lượng hiện vật, giá trị sử dụng, doanh thu, lợi nhuận... hoặc là kết
quả trừu tượng như làm sạch mơi trường, nâng cao dân trí,...
Dựa vào hai yếu tố trên, hiệu quả kinh doanh được xác định là đại lượng so

sánh giữa kết quả với chi phí và nguồn lực hay ngược lại. Khác với chỉ tiêu đầu vào
(chi phí, nguồn lực) và chỉ tiêu đầu ra (kết quả, lợi ích), chỉ tiêu hiệu quả là một tỷ số
so sánh để phản ánh chất lượng về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiêu chuẩn chất lượng của chỉ tiêu này chính là tối đa hố kết quả lợi ích hoặc tối thiểu
hố chi phí dựa trên các điều kiện về nguồn lực xác định.
Hiệu quả kinh doanh ngày càng trở nên quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế
và là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ. Tuy nhiên, cần hiểu hiệu quả kinh doanh một cách toàn diện trên cả
hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội. Hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế có
mối quan hệ khăng khít nhưng cũng có mâu thuẫn. Doanh nghiệp khơng thể vì lợi ích
cá nhân mà làm tổn hại đến lợi ích chung của tồn bộ nền kinh tế quốc dân. Có thể nói,
doanh nghiệp là một tế bào, một bộ phận cấu thành của nền kinh tế. Vì vậy, vấn đề ở
đây là tạo sự thống nhất giữa lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của toàn xã hội. Cần
phân biệt giữa hiệu quả với kết quả và hiệu suất để tránh việc nhầm lẫn dẫn đến đánh
giá sai hoạt động kinh doanh.
Kết quả là sự phản ánh kết cục cuối cùng của đối tượng nghiên cứu. Trong
doanh nghiệp sau một thời gian làm việc hoặc sau một chu kỳ kinh doanh thì kết quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh có thể là một khối lượng cơng việc hồn thành, một
lượng sản phẩm, dịch vụ hoặc doanh thu bán hàng, lợi nhuận,...
Hiệu suất là việc đánh giá cường độ hoạt động của đối tượng nghiên cứu. Theo
từ điển giải nghĩa kinh tế - kinh doanh, xuất bản năm 1996, hiệu suất (productivity) là
tương quan giữa đầu ra hay giá trị sản xuất ra trong một thời gian nhất định và số
lượng yếu tố đầu vào được sử dụng để sản xuất được đầu ra ấy.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả và hiệu suất là hai chỉ tiêu kinh
tế có quan hệ nhân - quả, hiệu quả có thể là kết quả của hiệu suất nhưng nhiều khi hiệu
quả không là kết quả của hiệu suất, chẳng hạn hiệu suất sử dụng tài sản cố định là so
sánh doanh thu (giá trị sản lượng)/nguyên giá bình quân tài sản cố định, chỉ tiêu này có
Footer Page
18 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN


9


Header Page
19 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

thể cao nhưng khơng có hiệu quả. Do tài sản cố định đó có thể sản xuất ra nhiều sản
phẩm nhưng lại tiêu hao nhiều năng lượng, nguyên vật liệu... làm cho giá thành sản
phẩm cao, việc bán sản phẩm sẽ bị lỗ.
1.1.2.3. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
Có hai cách phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh: Phân loại theo tính chất và
phân loại theo thời gian.
Theo tính chất, hiệu quả sản xuất kinh doanh bao gồm hiệu quả kinh doanh tổng
hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận. Trong đó, hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản
ánh khái quát về kết quả hoạt động sau toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của cả
doanh nghiệp hoặc một bộ phận nào đó trong thời kỳ xác định. Còn hiệu quả kinh
doanh bộ phận là hiệu quả chỉ xét ở từng lĩnh vực hay hoạt động cụ thể như sử dụng
tài sản, liên kết bán hàng,…
Theo thời gian, hiệu quả sản xuất kinh doanh lại được chia thành hai loại ngắn
hạn và dài hạn. Hiệu quả ngắn hạn được xem xét ở từng khoảng thời gian ngắn, tùy
theo cách giới hạn của doanh nghiệp như 1 tuần, tháng, quý… Ngược lại, hiệu quả dài
hạn được thống kê sau khoảng thời gian có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm… Chủ
yếu cách phân loại này thường áp dụng cho các kế hoạch, chiến lược mà công ty đã và
sẽ triển khai.

1.1.2.4. Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với doanh
nghiệp cũng như các thực thể bên ngoài khác. Trong nhiều trường hợp, hiệu quả sản
xuất kinh doanh được các nhà quản trị coi là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện.
Vì đối với nhà quản trị, khi nói đến các hoạt động sản xuất kinh doanh, họ đều quan
tâm đến tính hiệu quả của nó, đặc biệt là mục tiêu cao nhất - mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận.
Bên cạnh đó, hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trị là cơng cụ để các nhà
quản trị thực hiện nhiệm vụ quá trình kinh doanh. Khi tiến hành bất cứ một hoạt động
nào, các doanh nghiệp đều phải tính tốn dựa trên những thơng tin sơ cấp và thứ cấp
nhằm tập hợp đủ cơ sở cho việc huy động đúng các nguồn lực, hướng tới kết quả
chung cuộc. Việc tính tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là công tác giúp nhà
quản trị kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp theo những tiêu chí
nhất định, từ đó dễ dàng có biện pháp khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh và
Footer Page
19 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN

10


Header Page
20 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

đưa ra được các biện pháp điều chỉnh thích hợp trên cả hai phương diện giảm chi phí,

tăng doanh thu. Hơn nữa, với tư cách là một công cụ, hiệu quả sản xuất kinh doanh
còn được sử dụng để kiểm tra, đánh giá và phân tích trình độ sử dụng tổng hợp các
nguồn lực đầu vào trong phạm vi toàn doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận cấu
thành của doanh nghiệp. Do vậy xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm trù
hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để các nhà quản
trị thực hiện chức năng của mình.
Đặc biệt, một doanh nghiệp có báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh rõ ràng sẽ
dễ dàng hơn trong việc thu hút đầu tư, vay vốn ngân hàng, được nhà cung cấp tin
tưởng với nhiều ưu đãi…
Do vậy, có thể khẳng định rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh vừa có vai trị là
cơng cụ để thực hiện nhiệm vụ, vừa là mục tiêu để quá trình kinh doanh và là căn cứ
để các thực thể bên ngoài làm cơ sở nhận định cũng như đưa ra những quan điểm,
quyết định về doanh nghiệp.
Với những vai trò quan trọng kể trên, hiệu quả sản xuất kinh doanh được doanh
nghiệp xác định như vấn đề sống còn cho sự tồn tại và tái đầu tư mở rộng quy mô hoạt
động để phát triển trong tương lai lâu dài.
1.1.3. Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.3.1. Khái niệm
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh hiểu theo nghĩa chung nhất là quá
trình nghiên cứu tất cả các hiện tượng, sự vật có liên quan trực tiếp và gián tiếp đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của con người. Phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh là q trình phân tích nhằm đánh giá, xem xét việc thực hiện các chỉ tiêu kinh
tế, những mục tiêu đặt ra, từ đó rút ra những tồn tại, tìm nguyên nhân khách quan, chủ
quan và đề ra biện pháp khắc phục.
Q trình phân tích được tiến hành từ bước khảo sát thực tế đến tư duy trừu
tượng. Tức là từ việc quan sát thực tế, thu thập thơng tin số liệu, xử lý phân tích các
thơng tin số liệu, tìm ngun nhân, đến việc đề ra các định hướng hoạt động và các
giải pháp thực hiện các định hướng đó. Q trình phân tích cũng như kết luận rút ra từ
phân tích một trường hợp cụ thể nào cũng đều thể hiện tính khoa học và tính nghệ
thuật. Sự đúng đắn của nó được xác nhận bằng chính thực tiễn. Vì vậy, trong q trình

phân tích con người phải nhận thức được thực tế khách quan với những quy luật của
Footer Page
20 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN

11


Header Page
21 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

nó, phải có những hiểu biết đầy đủ và có nghệ thuật trong kinh doanh để đề ra những
định hướng phù hợp với thực tế khách quan và đạt được hiệu quả trong thực tế.
1.1.3.2. Vai trị
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm một ví trí quan trọng trong q
trình hoạt động của doanh nghiệp. Đó là một cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quả mà
các doanh nghiệp đã sử dụng từ trước tới nay. Tuy nhiên, trong cơ chế bao cấp cũ,
phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh chưa phát huy đầy đủ tác dụng bởi các doanh
nghiệp hoạt động trong sự đùm bọc che chở của Nhà nước. Nhà nước quyết định từ
khâu sản xuất, đảm bảo nguyên vật liệu, giá cả đến địa chỉ tiêu thụ sản phẩm. Nếu hoạt
động thua lỗ đã có Nhà nước chịu, doanh nghiệp khơng phải chịu trách nhiệm vẫn ung
dung tồn tại. Trong điều kiện đó, kết quả sản xuất kinh doanh chưa được đánh giá
đúng đắn, hiện tượng lời giả lỗ thật thường xuyên xảy ra.
Ngày nay, nền kinh tế Việt Nam chuyển sang kinh tế thị trường, vấn đề đặt lên
hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp là hiệu quả kinh doanh. Có hiệu quả kinh doanh

mới có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh được với các doanh nghiệp
khác, vừa có điều kiện tích lũy và mở rộng sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo đời sống
cho người lao động và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra đánh giá đầy
đủ chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, những mặt
mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp trong mối quan hệ với môi trường xung quanh và tìm
mọi biện pháp để khơng ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất hoạt động kinh doanh.
Những điều đó chứng tỏ rằng việc tiến hành phân tích một cách toàn diện mọi
hoạt động của doanh nghiệp là điều hết sức cần thiết và càng có vị trí quan trọng hơn
khi chuyển sang nền kinh tế thị trường.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ là điểm kết thúc một chu kỳ
kinh doanh mà còn là điểm khởi đầu của một hoạt động kinh doanh mới. Kết quả phân
tích của thời kỳ kinh doanh đã qua và dự đoán về điều kiện kinh doanh sắp tới là
những căn cứ quan trọng để doanh nghiệp có thể hoạch định chiến lược phát triển và
phương án kinh doanh hiệu quả.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh khơng chỉ được tiến hành sau mỗi kỳ
kinh doanh mà còn phân tích trước khi tiến hành kinh doanh như: phân tích các dự án
và tính khả thi, các kế hoạch và các bản thuyết minh, phân tích dự tốn, phân tích các
Footer Page
21 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN

12


Header Page
22 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

luận chứng kinh tế kỹ thuật... Chính hình thức phân tích này sẽ giúp các nhà đầu tư
quyết định hướng đầu tư và các dự án đầu tư. Các nhà đầu tư cũng quan tâm đến việc
điều hành hoạt động và tính hiệu quả của cơng tác quản lý, đến khả năng thực hiện bổn
phận trong việc vay mượn, nợ nần và các trách nhiệm khác.
Nói tóm lại, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là điều hết sức quan trọng
đối với mọi doanh nghiệp và các nhà đầu tư. Nó gắn liền với hoạt động kinh doanh, là
cơ sở của nhiều quyết định quan trọng, và chỉ ra hướng phát triển của doanh nghiệp.
1.1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Suy cho cùng việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm đưa ra những
chiến lược đúng đắn đạt lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp. Tùy vào từng thị trường,
sản phẩm, giai đoạn, lĩnh vực... mà có thể có các yếu tố tác động khác nhau đến doanh
nghiệp và mỗi doanh nghiệp có một mức độ ảnh hưởng khác nhau.
Ta có thể chia các nhân tố ảnh hưởng thành hai nhóm chính: nhân tố vi mô và
nhân tố vĩ mô.
1.1.3.3.1.Các nhân tố vi mô
Lực lượng lao động
Đi cùng với sự thay đổi của phương thức sản xuất thì khoa học kỹ thuật công
nghệ đã trở thành lực lượng lao động trực tiếp. Áp dụng kỹ thuật tiên tiến là điều kiện
tiên quyết để tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp. Tuy nhiên dù máy móc
hiện đại đến đâu cũng đều do con người tạo ra. Nếu khơng có lao động sáng tạo của
con người thì khơng thể có các máy móc thiết bị đó. Mặt khác máy móc thiết bị dù có
hiện đại đến mấy cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức, trình độ kỹ thuật, trình độ sử
dụng máy móc của người lao động.
Trong sản xuất kinh doanh lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể sáng tạo
ra công nghệ, kỹ thuật và đưa chúng vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao động sáng tạo ra sản phẩm mới và
kiểu dáng phù hợp với yêu cầu của ngươì tiêu dùng làm cho sản phẩm (dịch vụ) của

doanh nghiệp có thể bán được tạo ra cơ sở để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực
lượng lao động tác động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các
nguồn lực khác (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,...) nên tác động trực tiếp đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị
Footer Page
22 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN

13


Header Page
23 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

Bộ máy quản trị doanh nghiệp có vai trị đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp, đồng thời phải thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau:
- Nhiệm vụ đầu tiên là xây dựng cho doanh nghiệp một chiến lược kinh doanh
và phát triển doanh nghiệp. Nếu xây dựng được một chiến lược kinh doanh và phát
triển doanh nghiệp phù hợp với môi trường kinh doanh và khả năng của doanh nghiệp
sẽ là cơ sở là định hướng tốt để doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
- Xây dựng các kế hoạch kinh doanh các phương án hoạt động sản xuất kinh
doanh và kế hoạch hoá các hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở chiến lược kinh
doanh và phát triển của doanh nghiệp đã xây dựng.

- Tổ chức và điều động nhân sự hợp lý.
- Tổ chức và thực hiện các kế hoạch, các phương án, các hoạt động sản xuất
kinh doanh đã đề ra.
- Tổ chức kiểm tra đánh giá và điều chỉnh các quá trình trên.
Với những chức năng và nhiệm vụ như trên có thể sự thành công hay thất bại
trong sản xuất kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào vai trò tổ
chức của bộ máy quản trị. Nếu bộ máy quản trị được tổ chức với cơ cấu phù hợp với
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời có sự phân cơng phân
nhiệm cụ thể giữa các thành viên của bộ máy quản trị, sẽ đảm bảo cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Ngược lại nếu bộ máy quản trị
của doanh nghiệp không được tổ chức hợp lý có sự chồng chéo chức năng, nhiệm vụ
khơng rõ ràng các thành viên của bộ máy quản trị hoạt động kém hiệu quả, thiếu năng
lực, tinh thần trách nhiệm không cao dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ không
cao.
Nguyên vật liệu và công tác bảo đảm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng không thể thiếu
được đối với các doanh nghiệp sản xuất. Số lượng, chủng loại, chất lượng, giá cả và
tính đồng bộ của việc cung ứng nguyên vật liệu ảnh hưởng tới sử dụng hiệu quả
nguyên vật liệu. Cụ thể nếu việc cung ứng nguyên vật liệu diễn ra sn sẻ thích hợp thì
sẽ khơng làm ảnh hưởng giai đoạn q trình sản xuất do đó sẽ nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Chi phí sử dụng nguyên vật liệu của các doanh nghiệp sản
xuất thường chiếm tỷ lệ lớn trong chi phí kinh doanh và giá thành đơn vị sản phẩm.
Footer Page
23 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN

14


Header Page

24 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

Cho nên việc sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu có ý nghĩa rất lớn đối với việc nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sử dụng tiết kiệm được lượng
nguyên vật liệu giúp doanh nghiệp có thể hạ giá thành nâng cao khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp.
Cơ sở vật chất kĩ thuật
Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp tiến hành các hoạt
động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trị quan trọng thúc đẩy các hoạt động
kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố trí hợp lý bao
nhiêu càng góp phần đem lại hiệu quả kinh doanh cao bấy nhiêu.
Khả năng tài chính
Khả năng về tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu giúp cho doanh nghiệp có
thể tồn tại trong nền kinh tế. Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không
những đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên
tục ổn định mà cịn giúp cho doanh nghiệp có khả năng đầu tư trang thiết bị, cơng
nghệ sản xuất hiện đại hơn, có thể áp dụng kĩ thuật tiên tiến vào sản xuất nhằm làm
giảm chi phí, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm giúp cho doanh nghiệp có
thể đưa ra những chiến lược phát triển doanh nghiệp phù hợp với doanh nghiệp.
Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới uy tín của doanh
nghiệp tới khả năng chủ động trong sản xuất kinh doanh, khả năng tiêu thụ và khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp ảnh hưởng tới mục tiêu tối thiểu hố chi phí bằng
cách chủ động khai thác sử dụng tối ưu các nguồn lực đầu vào. Do đó tình hình tài
chính của doanh nghiệp có tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh của doanh

nghiệp.
Lao động - tiền lương
Nếu ta coi chất lượng lao động là điều kiện cần để tiến hành sản xuất kinh
doanh thì cơng tác tổ chức lao động hợp lý là điều kiện đủ để doanh nghiệp tiến hành
sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao.
Một yếu tố quan trọng nhất quyết định đến chất lượng lao động là tiền lương.
Mức tiền lương cao sẽ thu hút được nguồn nhân lực có trình độ cao do đó ảnh hưởng
Footer Page
24 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN

15


Header Page
25 of LUẬN
21.
KHĨA
TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. HỒNG LA PHƯƠNG HIỀN

tới mức lợi nhuận sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lương là một yếu tố
cấu thành nên chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tác động tới tâm lý người
lao động trong doanh nghiệp. Tiền lương cao sẽ làm cho chi phí sản xuất kinh doanh
tăng sẽ làm giảm hiệu quả kinh doanh nhưng lại tác động tới trách nhiệm của người
lao động cao hơn do đó sẽ làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm nên làm tăng
hiệu quả kinh doanh.
1.1.3.3.2.Các nhân tố vĩ mô
Môi trường pháp lý

Môi trường pháp lý là các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh
doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Một môi trường pháp lý lành mạnh vừa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành
thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa lại điều chỉnh các hoạt động kinh
tế vĩ mô theo hướng không chỉ chú trọng đến kết quả và hiệu quả riêng mà còn phải
chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong xã hội.
Môi trường pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp. Sẽ
điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một cách lành
mạnh. Khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, mọi doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật kinh doanh trên thị trường quốc tế.
Doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của nước sở tại và tiến hành các hoạt động
kinh doanh trên cơ sở tôn trọng luật pháp của nước đó.
Tính cơng bằng của luật pháp thể hiện trong môi trường kinh doanh thực tế ở
mức độ nào cũng tác động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của
mỗi doanh nghiệp. Nó chỉ có kết quả và hiệu quả tích cực nếu môi trường kinh doanh
mà mọi thành viên đều tuân thủ pháp luật. Nếu ngược lại nhiều doanh nghiệp sẽ lao
vào con đường làm ăn bất chính trốn lậu thuế sản xuất hàng giả, hàng hoá kém chất
lượng cũng như gian lận thương mại, vi phạm pháp lệnh môi trường làm nguy hại tới
xã hội... làm cho môi trường kinh doanh khơng cịn lành mạnh. Trong mơi trường này
nhiều khi kết quả và hiệu quả kinh doanh không do các yếu tố nội lực trong doanh
nghiệp quyết định dẫn đến những thiệt hại rất lớn về kinh tế ảnh hưởng tới các doanh
nghiệp khác.
Môi trường kinh tế
Footer Page
25 of 21. THỊ NHƯ QUÝ – K51B QTKD
NGUYỄN

16



×