Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Thuyết minh dự án: Xây dựng và quản lý nhãn hiệu tập thể nấm lim xanh Sơn Động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.87 KB, 17 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN SƠN ĐỘNG
PHỊNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THUYẾT MINH
DỰ ÁN KHOA HỌC CẤP CƠ SỞ

Tên Dự án: Xây dựng và quản lý nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn
Động” dùng cho sản phẩm Nấm lim xanh tại huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
Chủ nhiệm dự án: Trần Đức Huy
Cơ quan chủ trì: Phịng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện
Thời gian thực hiện: Từ tháng 10/2020 - 11/2021

Sơn Động, tháng 10 năm 2020
0


THUYẾT MINH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN

1

3
5

Tên dự án: Xây dựng và quản lý nhãn hiệu 2 Mã số: 01
tập thể “Nấm lim xanh Sơn Động” dùng cho
sản phẩm Nấm lim xanh tại huyện Sơn
Động, tỉnh Bắc Giang
Thời gian thực hiện: 14 tháng
4 Cấp quản lý: Cấp cơ sở
(Từ tháng 10/2020 đến tháng 11/2021)


Tổng vốn thực hiện dự án: 100,050 triệu đồng (một trăm triệu khơng trăm
năm mươi nghìn đồng), trong đó:
Nguồn

Kinh phí (triệu đồng)

- Từ Ngân sách sự nghiệp khoa học

85 (tám mươi năm triệu đồng)

- Vốn tự có của tổ chức chủ trì

0

- Khác (Hợp tác xã Nấm ăn nấm dược
liệu Sơn Động)

15,050 (Mười năm triệu khơng trăm
năm mươi nghìn đồng)

6

Kinh phí thu hồi (0) triệu đồng
(bằng.............. % kinh phí hỗ trợ từ ngân sách SNKH)

7

Chủ nhiệm dự án
Họ và tên: Trần Đức Huy
Năm sinh: 1983

Học vị: Đại học

Nam/Nữ: Nam
Chức vụ: Chuyên viên

Điện thoại: 0963 977 812

Đơn vị cơng tác: Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Sơn
Động
8

Tổ chức chủ trì thực hiện Dự án

Tên tổ chức chủ trì Dự án: Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn huyện
Sơn Động.
Điện thoại: 0204.3 886 119

E-mail:

Địa chỉ: Tổ dân phố 1, thị trấn An Châu, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Trần Ngọc Kiên
Số tài khoản: 9527.3.1003149.
Kho bạc Nhà nước: Tại Kho bạc huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
9

Các đơn vị phối hợp thực hiện
1


1. Cơng ty TNHH SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIỆT NAM IP

Điện thoại: 0903 211 369
Địa chỉ: Số 222 Lò Đúc, phường Đống Mác, quận Hai Bà Trưng, thành phố
Hà Nội, Việt Nam.
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Lê Đăng Thọ
Người chịu trách nhiệm chính về cơng nghệ của dự án: Lê Đăng Thọ
2. Tổ chức khác:
2.1. Phòng Quản lý chuyên ngành - Sở Khoa học và CN tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: 0204.3.540.587. Fax: 0204.3855476.
E-mail:
Địa chỉ: Đường Lý Tự Trọng, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Nguyễn Thị Hương.
2.1. Hợp tác xã sản xuất Nấm ăn nấm dược liệu huyện Sơn Động.
Địa chỉ: Thôn Gốc Gạo, xã Cẩm Đàn, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
Điện thoại: 0977 206 476
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Bế Văn Sáu
10

Cán bộ thực hiện Dự án

Họ và tên

1

Trần Đức Huy

2

Nguyễn Thị Thành Ngọc

Tổ chức


Nội dung cơng việc

cơng tác

tham gia

Phịng
Nơng
nghiệp và
Phát triển
nơng thơn
Phịng
Nơng
nghiệp và
Phát triển
nơng thơn

2

Phối hợp với các đơn vị có
liên quan thực hiện các nội
dung sau:
- Xây dựng thuyết minh dự
án;
- Tổ chức các cuộc hội thảo
lấy ý kiến đóng góp vào logo,
quy chế, nhãn bao bì;
- Xây dựng báo cáo tổng hợp
kết quả thực hiện dự án.

Phối hợp với Hợp tác xã sản
xuất Nấm ăn nấm dược liệu
Sơn Động và các đơn vị có
liên quan thực hiện các nội
dung liên quan đến:
- Đăng ký xác lập quyền sở
hữu trí tuệ cho sản phẩm
mang nhãn hiệu tập thể “Nấm
lim xanh Sơn Động” của
huyện Sơn Động, tỉnh Bắc
Giang;
- Xây dựng hệ thống nhận
diện, phương tiện quảng bá,

Thời gian làm
việc cho dự án
(Số tháng quy đổi)

15

15


3

11

Đặng Tiến Thành

khai thác giá trị sản phẩm;

- Hỗ trợ xây dựng mã số, mã
vạch và truy xuất nguồn gốc
thông tin trên điện thoại thông
minh.
Phối hợp với cơ quan chủ trì
và các đơn vị có liên quan
thực hiện các nội dung liên
quan đến:
- Đăng ký xác lập quyền sở
hữu trí tuệ cho sản phẩm
mang nhãn hiệu tập thể “Nấm
lim xanh Sơn Động” của
huyện Sơn Động, tỉnh Bắc
Giang;
- Xây dựng hệ thống nhận
diện, phương tiện quảng bá,
khai thác giá trị sản phẩm;
- Hỗ trợ xây dựng mã số, mã
vạch và truy xuất nguồn gốc
thơng tin trên điện thoại thơng
minh.

Phịng
KT&HT

15

Xuất xứ

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của

Luật Sở hữu trí tuệ năm 2009;
Căn cứ Kế hoạch số 2922/KH-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh về
việc thực hiện chiến lược phát triển KH&CN tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 (giai
đoạn 2016-2020).
Căn cứ Quyết định số 175/QĐ-KHCN ngày 23/6/2020 về việc phê duyệt danh
mục nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở đợt 5 thực hiện năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-KHCN ngày 06/7/2020 về việc giao chỉ tiêu, kế
hoạch hoạt động sự nghiệp KH&CN năm 2020 (lần 3);
12

Luận cứ về tính cấp thiết, khả thi triển khai của Dự án
12.1. Sự cần thiết của dự án:

Sơn Động là một huyện miền núi, cách thành phố Bắc Giang 80 km nằm ở
phía Đơng Bắc của tỉnh Bắc Giang. Phía Bắc và Đơng giáp các huyện Lộc Bình,
Đình Lập tỉnh Lạng Sơn; Phía Nam giáp huyện Ba Chẽ, Hồnh Bồ, Đơng Triều
Quảng Ninh; Phía Tây giáp 2 huyện Lục Nam và Lục Ngạn của tỉnh Bắc Giang.
Với vị trí địa lý như vậy huyện Sơn Động có điều kiện tương đối thuận
lợi cho việc phát triển kinh tế - xã hội và giao lưu với các huyện trong tỉnh
cũng như với các tỉnh lân cận, sản phẩm hàng hóa được xuất khẩu đi Trung
Quốc thơng qua cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh và Lạng Sơn chỉ cách huyện
khoảng 130km.
Hiện nay, trên địa bàn huyện có 4 điểm du lịch chính là khu du lịch Tây Yên
Tử, khu bảo tồn Khe Rỗ ở An Lạc, khu du lịch hồ Khe Chão, xã Long Sơn và
khu vực thảo nguyên Đồng Cao, xã Thạch Sơn. Tuy nhiên, các điểm du lịch này
chưa được đầu tư khai thác đúng mức. Toàn huyện có 14 dân tộc anh em với
3


truyền thống văn hóa mang đậm bản sắc riêng. Các lễ hội chính ở huyện thu hút

nhiều người tham gia là hội bơi chải thị trấn An Châu, hội Đền Mẫu xã An Lập,
hội Đình Đặng xã Vĩnh Khương, hội hát Soong Hao 6 xã dân tộc Nùng ở khu
vực Cẩm Đàn, hát Then 5 xã dân tộc Tày ở khu vực Vân Sơn và ngày hội văn
hoá thể thao các dân tộc huyện Sơn Động (tổ chức định kỳ 5 năm 1 lần).
Bên cạnh đó, tồn huyện có 6 di tích lịch sử - văn hố được UBND tỉnh xếp
hạng (Trận địa đồi nương khoai nơi tiểu đội dân quân xã Dương Hưu bắn rơi máy
bay Mỹ; Đình Chẽ, Chùa Chẽ thị trấn An Châu, Đền Ông, Đền Bà xã An Lập,
Đình Đặng xã Vĩnh Khương). Các di tích đã được quan tâm tu bổ tơn tạo bằng
kinh phí hỗ trợ của Nhà nước và nhân dân đóng góp. Đây cũng là những địa điểm
có thể khai thác phát triển du lịch - dịch vụ.
Du lịch phát triển sẽ kéo theo những ngành nghề dịch vụ phát triển, đặc
điểm khách du lịch rất thích mua các sản phẩm của địa phương, nhất là các sản
phẩm thuộc về tự nhiên, núi rừng và các sản phẩm thủ công mỹ nghệ như các
sản phẩm dược liệu, mật ong, đồ mây tre đan, gà đồi,...Vì vậy, đây là tiềm năng
để phát triển ngành nông, lâm nghiệp trên địa bàn huyện.
Trong những năm qua công tác quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
được quan tâm; đã triển khai nhiều nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh ứng dụng
khoa học, công nghệ vào sản xuất; Đặc biệt là mơ hình trồng Nấm lim xanh
trong rừng tự nhiên tại xã An Lạc, Cẩm Đàn bước đầu phát huy hiệu quả tích cực.
Các mơ hình trên cho thu nhập bình quân hằng năm ước đạt trên 700 triệu đồng.
Hiện nay, các hộ nông dân tiếp tục đưa các loại giống mới, áp dụng các quy trình,
biện pháp kỹ thuật tiên tiến và đẩy mạnh cơ giới hố sản xuất nơng, lâm
nghiệp, góp phần xóa đói, giảm nghèo bền vững.
Cơng tác Quy hoạch phát triển vùng sản xuất dược liệu của huyện 20212030 tầm nhìn đến năm 2050 được quan tâm, quy hoạch thành các vùng sản xuất
dược liệu tập trung, đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng cung cấp cho các nhà máy
chế biến thuôc với quy mơ diện tích khoảng 100-300 ha tập trung ở các xã: Cẩm
Đàn, Đại Sơn, Giáo liêm, Yên Định, Tuấn Đạo, thị trấn Tây Yên Tử, Thanh
Luận, Long Sơn, Dương Hưu, Vĩnh An, Vân Sơn, An Lạc...
Nấm lim xanh là loại nấm dược liệu được áp dụng tiến bộ KHKT trồng
dưới tán rừng cây lim xanh tự nhiên là đặc trưng cây Lim xanh của huyện Sơn

Động. Trồng Nấm lim xanh dưới tán rừng nguyên sinh làm tăng hệ số sử dụng
đất trên một diện tích đất rừng và mang lại hiệu quả kinh tế cao, bảo vệ hệ sinh
thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ rừng tự nhiên, bảo vệ nguồn nước; đầu tư chi phí
thấp khơng phải đầu tư đất và chi phí làm nhà xưởng xản xuất là một loại nấm dễ
trồng, thích nghi với điều kiện khí hậu, đất đai và điều kiện tự nhiên của địa
phương, là nấm dược liệu có chất lượng cao trong chế biến dược liệu làm thuốc
cho giá trị kinh tế cao cho thu nhập 1tỷ đồng/ha/năm. Sản phẩm Nấm lim xanh là
loại nấm dùng để chế biến dược liệu làm thuốc có lợi cho sức khỏe con người,
Tuy nhiên, sản xuất các loại dược liệu an toàn theo chuỗi trên địa bàn huyện
vẫn còn nhiều hạn chế: số lượng ít, chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng được nhu
4


cầu của thị trường lớn trong và ngoài tỉnh và hướng tới xuất khẩu, chưa thu hút
được nhiều các doanh nghiệp vào liên kết; bảo quản sản phẩm sau thu hoạch
chưa đáp ứng được yêu cầu chất lượng.
Do đó, nhằm xây dựng và phát triển thương hiệu đối với sản phẩm tiềm
năng của địa phương, chúng tôi tiến hành thực hiện dự án: Xây dựng và quản lý
nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn Động” dùng cho sản phẩm nấm lim xanh
tại huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang nhằm từng bước thay đổi phương thức sản
xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế, đẩy mạnh sản xuất an
tồn theo chuỗi liên kết khép kín từ khâu sản xuất tới khâu tiêu thụ cho người
dân tham gia sản xuất, truy xuất nguồn gốc sản phẩm đối với người tiêu dùng.
12.2. Tính khả thi khi triển khai dự án
Việc xây dựng, quản lý và phát triển hiệu quả nhãn hiệu chứng nhận sẽ nâng
cao danh tiếng và uy tín của sản phẩm mang Nhãn hiệu chứng nhận “Nấm lim
xanh Sơn Động” của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang. Sản phẩm đưa ra thị
trường được ổn định về số lượng, chất lượng thơng qua quy trình trồng, chăm
sóc, thu hoạch và bảo quản, đồng thời đảm bảo về nguồn gốc xuất xứ, được pháp
luật bảo vệ. Mặt khác, sẽ góp phần nâng cao vị thế và sức cạnh tranh của sản

phẩm trên thị trường.
Nhãn hiệu chứng nhận “Nấm lim xanh Sơn Động” cịn góp phần nâng cao
giá trị cho sản phẩm Nấm lim xanh của huyện, giúp ổn định và nâng cao đời sồng
của người sản xuất.
Ngoài ra, một trong những đóng góp rất quan trọng đối với địa phương là
nâng cao nhận thức của người dân và chính quyền địa phương về các chính sách,
bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ, góp phần khơng nhỏ trong q trình
phát triển nơng nghiệp, nơng thơn của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
12.3. Tác động của kết quả dự án đến kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng
Việc xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu “Nấm lim xanh Sơn
Động” góp phần cao nhận thức của người tiêu dùng đối với sản phẩm, góp phần
ổn định và mở rộng thị trường, đồng thời nâng cao cơ hội khai thác thị trường.
Thiết lập một quy trình chuẩn về trồng, chăm sóc, thu hoạch và bảo quản
Nấm lim xanh. Kết quả của dự án về phương pháp xây dựng hệ thống tổ chức,
thương mại và quản lý chất lượng có thể dùng làm tài liệu để tham khảo, áp dụng
cho việc xây dựng và triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn
hiệu chứng nhận cho các sản phẩm tương tự.
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI DỰ ÁN

13

Mục tiêu dự án
13.1. Mục tiêu chung

Thiết lập cơ chế bảo hộ nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn Động” nhằm
nâng cao giá trị, danh tiếng sản phẩm nấm dược liệu tại huyện Sơn Động, tỉnh Bắc
5


Giang. Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trong

quá trình sản xuất và kinh doanh sản phẩm nấm dược liệu tại huyện Sơn Động.
13.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác lập được quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh
Sơn Động” cho sản phẩm nấm dược liệu của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
- Đảm bảo cho sản phẩm Nấm dược liệu khi tiêu thụ trên thị trường được kiểm
soát, quản lý chặt chẽ về chất lượng đồng thời nâng cao giá trị kinh tế cho sản
phẩm được bảo hộ.
13.3. Mục tiêu nhân rộng
Thực hiện dự án xây dựng nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn Động” có
hiệu quả sẽ là mơ hình mẫu để nhân rộng cho các nông sản phẩm khác trong
huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
14

Nội dung

14.1. Nội dung 1: Đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu tập
thể “Nấm lim xanh Sơn Động” của huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang.
- Xác định và thống nhất tổ chức tập thể đứng tên đăng ký nhã hiệu tập thể và
tổ chức quản lý việc sử dụng nhãn hiệu tập thể:
Theo Luật sở hữu trí tuệ quy định, chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể là tổ chức tập
thể (được thành lập theo pháp luật, gồm nhiều tổ chức, cá nhân thành viên tự
nguyện gia nhập, hoạt động độc lập với nhau nhưng tuân theo điều lệ và các quy
tắc hoạt động chung của tổ chức tập thể - cụ thể là Hiệp hội, Hợp tác xã, Liên hiệp
các Hợp tác xã, Tổng cơng ty, Tập đồn, Cơng ty mẹ) được Cục Sở hữu Trí tuệ cấp
Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tập thể.
Kết quả khảo sát sơ bộ, đơn vị chủ trì thực hiện dự án và các đơn vị liên quan
đã thống nhất xác định tổ chức tập thể đại diện cho các nhà sản xuất và kinh doanh
sản phẩm Nấm lim xanh Sơn Động là Hợp tác xã sản xuất nấm ăn nấm dược liệu
huyện Sơn Động có đủ điều kiện để đứng tên đăng ký nhãn hiệu tập thể và tổ chức
quản lý việc sử dụng nhãn hiệu tập thể sẽ là một tổ chức tập thể.

Sau khi nhãn hiệu tập thể được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ, tổ chức tập thể
triển khai các hoạt động quản lý, giám sát việc sử dụng nhãn hiệu tập thể của các
thành viên. Với tư cách là chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể, sẽ chủ động triển khai các
hoạt động xúc tiến thương mại, khai thác và phát triển giá trị nhãn hiệu tập thể.
- Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng đối với sản phẩm Nấm Lim xanh:
hình thái, cảm quan, phân tích chất lượng và cơng bố chất lượng sản phẩm nấm
dược liệu.
- Xin phép sử dụng địa danh “Sơn Động” để đăng ký nhãn hiệu tập thể “Nấm
lim xanh Sơn Động”: Thực hiện các thủ tục xin phép Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc
Giang cho phép sử dụng địa danh “Sơn Động” để đăng ký bảo hộ cho sản phẩm
“Nấm lim xanh Sơn Động” .
6


- Thiết kế, lựa chọn mẫu nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn Động” (logo)
Mẫu nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn Động” phải đáp ứng được các yêu
cầu của Luật Sở hữu trí tuệ, đảm bảo các tiêu chí sau đây:
+ Có khả năng phân biệt với các nhãn hiệu cùng nhóm, khơng trùng hoặc tương
tự với các Nhãn hiệu đang được bảo hộ tại Việt Nam hoặc các Đơn đăng ký nhãn
hiệu khác đã nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ có thời gian ưu tiên sớm.
+ Dễ nhớ, dễ đọc, gây ấn tượng đối với người tiêu dùng khi quan sát và lựa
chọn sản phẩm.
+ Nhãn hiệu bao gồm phần chữ và phần hình, phải phản ánh sản phẩm trong
nhãn hiệu.
Quy trình thiết kế và lựa chọn, thống nhất mẫu nhãn hiệu:
+ Điều tra, khảo sát lấy tư liệu phục vụ thiết kế các mẫu nhãn.
+ Thiết kế mẫu nhãn hiệu: thiết kế các phương án logo khác nhau 04 phương án
logo “Nấm lim xanh Sơn Động”
Trên cơ sở điều tra, khảo sát, tính chất của sản phẩm, đặc thù của vùng sản
xuất và nhu cầu giới thiệu sản phẩm, cơ quan chủ trì, đơn vị chủ sở hữu nhãn hiệu

và các cơ quan phối hợp sẽ chủ động đưa ra các yêu cầu về hình thức, nội dung
mẫu nhãn hiệu cần thiết kế.
Việc thiết kế, lựa chọn mẫu nhãn hiệu đồng thời phải tính đến việc đảm bảo
tính thuận tiện khi in ấn trên tem, nhãn, bao bì sản phẩm, phù hợp khi sử dụng trên
sản phẩm là “Nấm lim xanh Sơn Động” .
+ Tổ chức họp tổ chuyên gia đánh giá và lựa chọn, thống nhất mẫu nhãn
hiệu: Lấy ý kiến đóng góp của các cấp chính quyền địa phương và các ban ngành
có liên quan, các hộ, cơ sở sản xuất và kinh doanh sản phẩm. Lấy ý kiến thống
nhất lựa chọn 01 mẫu nhãn hiệu trong 04 phương án đã thiết kế, cho ý kiến đóng
góp mẫu nhãn hiệu đã lựa chọn.
+ Chính sửa, hồn thiện mẫu nhãn hiệu nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn
Động” dùng để đăng ký bảo bộ tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Xây dựng bản đồ vùng sản xuất mang nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn
Động”.
- Xây dựng bản đồ vùng sản xuất sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Nấm lim
xanh Sơn Động” trên địa bàn huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/25.000
- Xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn
Động” phục vụ việc lập hồ sơ đăng ký:
Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể là căn cứ pháp lý để tổ chức tập thể tiến
hành các hoạt động quản lý việc sử dụng nhãn hiệu tập thể và kiểm sốt chất
lượng hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu tập thể. Đồng thời, Quy chế sử dụng
nhãn hiệu tập thể cũng là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
tập thể. Các cơng việc chính cần triển khai để xây dựng Quy chế sử dụng nhãn
7


hiệu tập thể:
(i) Soạn Dự thảo Quy chế
- Yêu cầu đối với Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể: Theo Điều 105 Luật
SHTT, Quy chế phải có đủ nội dung tối thiểu bao gồm:

+ Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể;
+ Tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
+ Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
+ Điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
+ Biện pháp xử lý vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu;
+ Thông tin về nhãn hiệu và hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
+ Nghĩa vụ của người được sử dụng nhãn hiệu;
+ Quyền của chủ sở hữu nhãn hiệu;
+ Cơ chế cấp phép, kiểm soát, kiểm tra việc sử dụng nhãn hiệu.
(ii) Tổ chức họp lấy ý kiến về nội dung Quy chế
Để đảm bảo tính khả thi của Quy chế, Cơ quan chủ trì dự án và các đơn vị
phối hợp sau khi hoàn thiện dự thảo sẽ tổ chức họp, lấy ý kiến góp ý của các nhà
sản xuất, kinh doanh sản phẩm và các chuyên gia, các nhà quản lý về các nội dung
Quy chế.
(iii) Hoàn thiện và ban hành Quy chế
- Quy chế được hoàn thiện và ban hành trên cơ sở tiếp thu ý kiến góp ý của
các nhà sản xuất, kinh doanh sản phẩm và các chủ thể có liên quan.
- Cơ quan ban hành: Tổ chức tập thể với tư cách chủ sở hữu nhãn hiệu tập thể
Hợp tác xã sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu Sơn Động
- Tổ chức hội nghị xin ý kiến logo, quy chế; công bố và cấp quyền sử dụng
nhãn hiệu.
- Lập hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nộp đơn và theo đuổi đơn.
- Chuẩn bị các tài liệu cần thiết để lập Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể
theo quy định:
+ Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có mẫu nhãn hiệu, phần mơ tả nhãn
hiệu, danh mục hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
+ Mẫu nhãn hiệu: 4 mẫu logo;
+ Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn Động”;
+ Danh sách hội viên tham gia sử dụng nhãn hiệu tập thể;
+ Chứng từ nộp lệ phí;

+ Văn bản của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Giang về việc cho phép sử dụng địa
8


danh đăng ký nhãn hiệu tập thể cho sản phẩm “Nấm lim xanh Sơn Động”
- Nộp và theo dõi tiến trình Đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ: Nộp và theo dõi và
chỉnh sửa hồ sơ đăng ký theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ.
* Sản phẩm của Nội dung 1:
- Logo nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn Động”
- Bản đồ vùng sản xuất sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn
Động”
- Quy chế Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn
Động”
- Bộ hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn Động”
được Cục Sở hữu trí tuệ chấp nhận hợp lệ và được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Văn
bằng bảo hộ cho nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn Động”
14.2. Nội dung 2: Quản lý và khai thác nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn
Động”
- Xây dựng hệ thống nhận diện, phương tiện quảng bá, khai thác giá trị sản
phẩm.
- Thiết kế hệ thống nhận diện và quảng bá sản phẩm “Nấm lim xanh Sơn
Động” bao gồm: hệ thống tem, nhãn, bao bì sản phẩm, tờ rơi, poster, sổ tay...
- Quy trình thực hiện:
+ Thiết kế hệ thống nhận diện và quảng bá sản phẩm;
+ Tổ chức lấy ý kiến đóng góp của các chun gia, chính quyền địa phương,
chủ sở hữu nhãn hiệu, các tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu;
+ Chỉnh sửa và hoàn thiện các bản thiết kế để đưa vào sử dụng trong thực tế.
- Hỗ trợ xây dựng mã số, mã vạch và truy xuất nguồn gốc thông tin trên điện
thoại thơng minh.
- Thiết kế bao bì sản phẩm.

* Sản phẩm của nội dung 2: Hệ thống nhận diện và quảng bá sản phẩm
“Nấm lim xanh Sơn Động”
14.3. Nội dung 3: Theo dõi - Đánh giá tổng kết dự án.
- Tổ chức theo dõi - kiểm tra dự án.
- Xây dựng báo cáo tổng kết dự án.
* Sản phẩm của Nội dung 3:
- Báo cáo tổng kết dự án.
15 Phương án và biện pháp triển khai
15.1. Phương án tổng thể triển khai dự án:
- Các cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ và các cơ quan chuyên môn
9


của địa phương đảm bảo việc tư vấn, hỗ trợ đơn vị chủ trì và các cơ quan phối hợp
thực hiện dự án triển khai các hạng mục dự án phù hợp với yêu cầu phục vụ mục
đích xác lập quyền đối với nhãn hiệu.
- Việc triển khai thực hiện dự án được phân chia thành các giai đoạn và việc
triển khai các giai đoạn sau chỉ được tiến hành nếu kết quả của giai đoạn trước đó
đáp ứng yêu cầu đặt ra.
- Kết thúc dự án: kết quả dự án đơn vị chủ trì bàn giao kết quản cho chính
quyền địa phương để quản lý và sử dụng.
15.2. Phương án tổ chức
- Đơn vị chủ trì dự án trên cơ sở tham khảo ý kiến của các cơ quan chuyên
môn tiến hành lựa chọn đơn vị phối hợp và mời các đơn vị phối hợp tham gia xây
dựng dự án:
- Cơ quan chủ trì dự án: Phịng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện
Sơn Động.
- Cơ quan phối hợp và tham gia thực hiện dự án: Phòng Quản lý Chuyên
ngành - Sở KH&CN tỉnh Bắc Giang, các đơn vị tư vấn, các doanh nghiệp và hộ gia
đình tham gia trồng, chế biến và kinh doanh Nấm lim xanh tại địa phương và các

đơn vị có liên quan khác.
- Cơ quan hỗ trợ chuyên môn: Công ty TNHH SỞ HỮU TRÍ TUỆ VIỆT
NAM IP.
Ủy ban nhân dân huyện Sơn Động, Sở Khoa học và Công nghệ tham gia
kiểm tra, đánh giá dự án.
- Phối hợp với các đơn vị xây dựng và thống nhất các hạng mục dự án, phân
công nhiệm vụ cho từng đơn vị phụ trách.
15.3. Phương án chuyên môn
15.3.1. Xây dựng mẫu nhãn hiệu và hệ thống tem, nhãn
- Thuê chuyên gia, đơn vị thiết kế.
- Cung cấp các thông tin, yêu cầu đối với nhãn hiệu và các hệ thống tem nhãn
khác cần thiết kế.
- Trao đổi, xem xét, thẩm định các phương án thiết kế.
- Thống nhất phương án thiết kế cuối cùng.
15.3.2. Phương pháp xây dựng bản đồ
Sử dụng kỹ thuật GIS với các phần mềm chuyên dụng như Mapinfo,
ArcView, MicroStation để số hóa, chồng xếp, biên tập và lưu trữ các loại bản đồ.
Các bản đồ được xây dựng ở tỷ lệ 1:25.000 cho vùng nghiên cứu xây dựng Bản đồ
vùng sản xuất sản phẩm mang Nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn Động” của
xã Cẩm Đàn huyện Sơn Động ở tỷ lệ 1/25.000.
15.3.3. Các biện pháp được áp dụng để quản lý nhãn hiệu
10


- Xây dựng quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu tập thể “Nấm lim xanh Sơn
Động” làm cơ sở cho việc đăng ký và quản lý nhãn hiệu tập thể.
- Bố trí cán bộ chun mơn kiểm sốt các sản phẩm, các hộ sản xuất, các cơ
sở kinh doanh sử dụng nhãn hiệu sau khi được cấp văn bằng bảo hộ.
15.3.4. Phương án về tài chính
- Kinh phí cho các hạng mục dự án: Tổng kinh phí cho việc thực hiện các

hạng mục của dự án là 100,050 triệu đồng (một trăm triệu khơng trăm năm mươi
nghìn đồng) trong đó kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự nghiệp Khoa học và công
nghệ là 85 triệu đồng; kinh phí đối ứng 15,050 triệu đồng;
Các mục chi của dự án được căn cứ vào các văn bản sau:
- Thông tư số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của liên Bộ
Khoa học và Cơng nghệ, Bộ Tài chính về việc Quy định khốn chi thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Nghị quyết số 33/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bắc Giang về việc ban hành Quy định chế độ cơng tác phí, chế độ chi tổ
chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc
Giang;
- Quyết định số 800/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành Quy định, định mức xây dựng, phân bổ dự tốn và quyết
tốn kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
- Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 về việc sửa đổi bổ
sung một số điều của Quy định, định mức xây dựng, phân bổ dự tốn và quyết
tốn kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ngày 31/12/2015;
- Quyết định số 140/2011/QĐ-UBND ngày 22/4/2011 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang về việc Ban hành Quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ cho
hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang;
- Căn cứ Thông tư 263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 về quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu cơng nghiệp.
- Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC, ngày 28/4/2017 về việc quy định chế
độ cơng tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập
- Căn cứ Quyết định 800/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc ban hành định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết tốn

kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
- Căn cứ Quyết định 02/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định định mức xây dựng,
11


phân bổ dự tốn và quyết tốn kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và cơng nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo
Quyết định số 800/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh
Bắc Giang.
16

Phương án phát triển của Dự án sau khi kết thúc

Đơn vị chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận “Nấm lim xanh Sơn Động” tiếp
tục hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận chứng nhận, tăng
cường công tác phổ biến, hướng dẫn các quy trình, quy chế đã được ban hành, vận
động người dân tham sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận; Đẩy mạnh các hoạt động
kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy trình, quy chế; hỗ trợ các hộ dân trong
việc xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận; triển khai
thực hiện các kế hoạch phát triển thị trường, truyền thông, tăng cường công tác
liên kết sản xuất - kinh doanh, nhân rộng các kết quả thử nghiệm,...
17
TT

1

Tiến độ thực hiện dự án
Nội dung công việc

Xác định và thống nhất tổ chức
tập thể đứng tên đăng ký nhãn
hiệu tập thể và tổ chức quản lý
việc sử dụng nhãn hiệu tập thể.

Thời
gian bắt
đầu và
kết thúc

Dự kiến
kết quả

Cơ quan thực
hiện
Chủ nhiệm dự án
và cộng sự

10/2020

10/2020

- Văn bản cho phép
của UBND tỉnh
Bắc Giang;
- Xác nhận của
UBND tỉnh vùng
sản xuất sản phẩm
mang NHTT;
- Quy chế đáp ứng

yêu cầu của Luật
SHTT;
- Các mẫu được
thông qua.

Chủ nhiệm dự án
và cộng sự

10/2020

Được Hội nghị
thơng qua

Cơ quan chủ trì,
chủ nhiệm dự án,
đơn vị hưởng thụ,
cơ quan quản lý

2

- Xin phép sử dụng địa danh “Sơn
Động” để đăng ký nhãn hiệu tập
thể;
- Xây dựng bản đồ vùng sản xuất
sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể;
- Thiết kế, lựa chọn mẫu nhãn
hiệu tập thể; mẫu bao bì sản
phẩm.

3


Tổ chức 01 hội nghị xin ý kiến
logo, quy chế; công bố và cấp
quyền sử dụng nhãn hiệu.

4

Lập Hồ sơ đơn đăng ký nhãn hiệu
tập thể, nộp đơn và theo đuổi đơn

11/2020

5

Hỗ trợ xây dựng mã số, mã vạch
và truy xuất nguồn gốc thông tin
trên điện thoại thông minh.

1112/2020
12

Nộp đơn đăng ký
và được Cục SHTT
ra Quyết định chấp
nhận đơn hợp lệ
Có chứng nhận của
cơ quan có thẩm
quyền

Chủ nhiệm dự án

và cộng sự
Cơ quan chủ trì,
chủ nhiệm dự án
và cộng sự


6

7

8
9

In bao bì sản phẩm
Xây dựng Tiêu chuẩn cơ sở về
chất lượng đối với sản phẩm Nấm
lim xanh: hình thái, cảm quan,
phân tích chất lượng và cơng bố
chất lượng sản phẩm.
Tổ chức 01 hội nghị trao giấy
chứng nhận

5/2021

Bao bì sản phẩm

Cơ quan chủ trì,
chủ nhiệm dự án
và cộng sự


5/2021

Đảm bảo đúng quy
định

Chủ nhiệm dự án
và cộng sự

Đúng thành phần,
đáp ứng nội dung
Được Hội đồng
nghiệm thu thơng
qua

Các đơn vị có liên
quan
Cơ quan chủ trì,
chủ nhiệm dự án
và cộng sự

11/2021

Xây dựng báo cáo tổng kết dự án
và tổ chức nghiệm thu

11/2021

III. KẾT QUẢ VÀ KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN

18

TT

1

2

3

4

5

6

Dự kiến kết quả của dự án:
Tên sản phẩm cụ thể và
chỉ tiêu chất lượng chủ yếu của
sản phẩm

03 Logo nhãn hiệu tập thể
“Nấm lim xanh Sơn Động”
trong đó 01 mẫu được chọn
để đăng ký bảo hộ nhãn
hiệu tập thể
Bản đồ vùng sản xuất mang
nhãn hiệu “Nấm lim xanh
Sơn Động”

Yêu cầu
khoa học đối với sản phẩm


Dự kiến số
lượng/
quy mô sản
phẩm
tạo ra

Được các chuyên gia, các nhà
quản lý và đợn vị hưởng thụ
thông qua;
03 mẫu logo
Được Hội đồng nghiệm thu
thông qua
Được Hội đồng nghiệm thu
01 bản đồ
thông qua

Được các chuyên gia, các nhà
Quy chế quản lý và sử dụng quản lý và đợn vị hưởng thụ
nhãn hiệu tập thể “Nấm lim thông qua;
01 Quy chế
xanh Sơn Động”
Được Hội đồng nghiệm thu
thông qua
- 01 Bộ hồ
Bộ hồ sơ đăng ký bảo hộ
sơ;
nhãn hiệu tập thể “Nấm lim Đáp ứng theo yêu cầu của cục
- 01 Văn
xanh Sơn Động” được cục Sở hữu trí tuệ

bằng được
Sở hữu trí tuệ chấp nhận.
chứng nhận.
Hệ thống nhận diện và Bao bì sản phẩm đáp ứng yêu
bao bì sản
quảng bá sản phẩm Nấm cầu về nhận diện nhãn hàng
phẩm
lim xanh Sơn Động
hóa
Bộ tài liệu liên quan đến tổ
chức 02 Hội nghị xin ý kiến Đảm bảo tổ chức đúng thành
02 Bộ tài liệu
vào các nội dung về logo, phần, nội dung
quy chế..
13


7

Xây dựng chuyên đề: Bộ
tiêu chuẩn cho sản phẩm Đảm bảo khoa học, chính xác
Nấm lim xanh Sơn Động

01 Báo cáo

8

Báo cáo kết quả thực hiện
Đảm bảo khoa học, chính xác
dự án


01 Báo cáo

19

Dự kiến hiệu quả kinh tế - xã hội

- Việc xây dựng quản lý hiệu quả Nhãn hiệu chứng nhận sẽ nâng cao danh tiếng
và uy tín của sản phẩm Nấm lim xanh, sản phẩm đưa ra thị trường được đảm bảo ổn
định về chất lượng, chính xác về nguồn gốc và được pháp luật bảo vệ.
- Tăng khả năng cạnh tranh và giá bán của sản phẩm trên thị trường sau khi
được bảo hộ Nhãn hiệu chứng nhận.
- Giúp cải thiện thu nhập của sản xuất và kinh doanh Nấm lim xanh, góp phần
phát triển nơng thơn mới và xóa đói giảm nghèo tại vùng sản xuất.
- Sau khi dự án hoàn thành, các kết quả nghiên cứu về phương pháp xây dựng
hệ thống tổ chức, thương mại và quản lý chất lượng có thể dùng làm tài liệu để
tham khảo, áp dụng cho việc xây dựng và triển khai các dự án xây dựng, quản lý
và phát triển Nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm tương tự.
20

Kinh phí thực hiện dự án
Tổng kinh phí: 100,050 triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ nguồn sự nghiệp khoa học: 85,00 triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 15,050 triệu đồng.
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Việc xây dựng, quản lý và phát triển hiệu quả Nhãn hiệu “Nấm lim xanh
Sơn Động” sẽ nâng cao danh tiếng và uy tín của sản phẩm qua đó góp phần nâng
cao giá trị cho sản phẩm Nấm lim xanh của huyện Sơn Động, giúp ổn định và
nâng cao đời sống của người sản xuất và kinh doanh sản phẩm.

Dự án sẽ góp phần tạo ra phong trào mạnh mẽ trong công tác thông tin,
tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ cho cộng đồng, góp phần
chuyển biến tích cực nhận thức của các cấp, ngành và toàn xã hội về sở hữu trí
tuệ; bước đầu định hình việc sử dụng cơng cụ sở hữu trí tuệ nhằm nâng cao giá
trị và tính cạnh tranh của sản phẩm, đặc biệt là sản phẩm nơng nghiệp, góp phần
phát triển bền vững kinh tế - xã hội; nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh
của sản phẩm, từ đó định hướng người tiêu dùng sử dụng sản phẩm bảo đảm
chất lượng, đồng thời đưa các kết quả nghiên cứu, sáng chế vào thực tiễn đời
sống, phục vụ lợi ích dân sinh.

14


Ngày 02 tháng 10 năm 2020
Chủ nhiệm Dự án

Tổ chức chủ trì Dự án

15


1



×