Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.14 KB, 106 trang )

TUẦN 4
Tiết 1: Chào cờ

Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017
BUỔI SÁNG
--------------------------o0o------------------------

Tiết 2: Tập đọc
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC (Tr. 36)
I. Mục tiêu:
* HSHT: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật. Hiểu được nội dung câu
chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (Trả lời được CH 1, 2 trong SGK).
* HSHTT: Đọc diễn cảm được 1 đoạn trong bài. Hiểu được 1 số từ ngữ
trong bài. (Trả lời được CH 3 trong SGK).
* HSCHT: Đọc rõ ràng một đoạn trong bài, nhắc lại câu trả lời CH1.
- GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tư duy phê phán (trải
nghiệm, thảo luận nhóm, đọc theo vai)
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh hoạ bài
III. Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3’ 1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài : Người ăn xin và trả
- HS thực hiện yc, lớp theo dõi,
lời câu hỏi, nêu ý nghĩa nội dung bài. nx
2. Dạy bài mới:
1' 2.1 Giới thiệu bài:
9' 2.2 Luyện đọc


- GV yc hs chia đoạn
- HS chia đoạn và đánh dấu từng
đoạn.
Bài chia làm 3 đoạn
Đ1 : Từ đầu ... đó là vua Lý Cao
Tông.
Đ2 : Tiếp ... Thăm Tô Hiến Thành
được.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết Đ3 : Còn lại
hợp sửa cách phát âm cho HS.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
(câu khó)
- Gọi HS nêu chú giải.
- 1HS nêu chú giải SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp,
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HD cách đọc bài & đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe GV đọc mẫu.
15' 2.3. Tìm hiểu bài:
+ Tơ Hiến Thành làm quan triều nào? + Tô Hiến Thành làm quan triều
Lý.
+ Mọi người đánh giá ông là người ntn? + Ơng là người nổi tiếng chính
trực.
+ Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực + Tơ Hiến thành khơng chịu nhận


10'


2’

của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào? vàng đút lót để làm sai di chiếu của
vua. Ơng cứ theo di chiếu mà lập
Thái tử Long Cán.
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là + Quan Tham Tri Chính Sự ngày
người chăm sóc ơng ?
đêm hầu hạ bên giường bệnh.
+ Do bận quá nhiều việc nên
+ Còn Gián Nghị Đại Phu thì sao?
khơng đến thăm ơng được.
- u cầu HS QS tranh trong SGK
+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu
+ Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?
ơng mất.
+ Ơng tiến cử quan Gián Nghị
+ Tơ Hiến Thành đã tiến cử ai thay Đại Phu Trần Trung Tá.
ơng đứng đầu triều đình?
+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường
+ Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên ngày đêm hầu hạ bên giường
khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
bệnh, tận tình chăm sóc mà lại
khơng được ơng tiến cử
+ Ông cử người tài ba đi giúp
+ Trong việc tìm người giúp nước sự nước chứ khơng cử người ngày
chính trực của ơng Tơ Hiến Thành đêm chăm sóc hầu hạ mình.
được thể hiện như thế nào ?
+ Vì ông quan tâm đến triều
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những đình, tìm người tài giỏi để giúp
người chính trực như ơng?

nước , giúp dân. vì ơng khơng
màng danh lợi, vì tình riêng mà
tiến cử Trần Trung Tá.
*HS nêu: Câu chuyện ca ngợi sự
+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn chính trực, tầm lịng vì dân, vì
ca ngợi điều gì?
nước của vị quan Tơ Hiến
- HS ghi vào vở nhắc lại ý nghĩa
Thành..
2.4. Luyện đọc diễn cảm:
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc một đoạn văn trong bài. - HS luyện đọc theo nhóm, đại
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
diện 3 nhóm thi đọc diễn cảm.
- Lớp nx bình chọn
- GV nhận xét chung, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dị:
- HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Hs nêu nối tiếp.
+ Qua bài học này em học tập được
đức tính gì của THT ?
- Lắng nghe
- Nhận xét giờ học
--------------------------o0o------------------------

Tiết 3: Toán
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN (Tr. 21)
I. Mục tiêu:



* HSHT: HS bước đầu hệ thống hoá 1 số kiến thức ban đầu về cách so sánh
2 số tự nhiên, xếp thứ tự về các số tự nhiên. Làm được BT 1/cột 1, bài 2/a,c; bài
3/a.
* HSHTT: HS hiểu được cách sosánh 2 số tự nhiên. Làm 3BT trong SGK.
* HSCHT: Vận dụng làm BT 1/cột 1, bài 2/a, c
II. Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
5’ 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết số:
- 2 HS lên bảng làm bài theo yc
a.Viết các số đều có bốn chữ số: a.1 539; 5 913; 3 915; 3 159; 9 351
1,5,9,3
b. 905 321 ; 593 021 ; 350 912 ;
b.Viết các số đều có 6 chữ số: 9; 0; 5; 3; 123 509 ; 213 905
2,1
2. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
1' 2.2 Hình thành kiến thức:
13' a. So sánh các số tự nhiên
- HS so sánh hai số tự nhiên: 100 - HS so sánh : 100 > 99 (100 lớn
và 99
hơn 99 ) hay 99 < 100 ( 99 bé hơn
100)
+ Số 99 gồm mấy chữ số?
+ Số 99 gồm 2 chữ số.
+ Số 100 gồm mấy chữ số?
+ Số 100 gồm 3 chữ số.

+ Số nào có ít chữ số hơn?
+ Số 99 có ít chữ số hơn.
+ Vậy khi so sánh hai số tự nhiên * KL : HS nhắc lại
với nhau, căn cứ vào số các chữ số
của chúng ta rút ra kết luận gì?
- Ghi các cặp số lên bảng HS so - HS so sánh và nêu kết quả.
sánh:
123 < 456
7 891 > 7 578
VD: 123 và 456 ; 7 891 và 7 578 + Các cặp số đó đều có số các chữ
- Yêu cầu HS nhận xét các cặp số số bằng nhau.
đó?
+ So sánh các chữ số cùng một hàng
+ Làm thế nào để ta so sánh được lần lượt từ trái sang phải, chữ số ở
chúng với nhau?
hàng nào lớn thì tương ứng lớn hơn
và ngược lại.
- So sánh hai số trong dãy số tự - HS so sánh và rút ra kết luận
nhiên và trên tia số
+ So sánh hai số trên tia số.
+ Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số
+ Số nào là số lớn nhất, số nào là xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
số bé nhất trong các số trên ?
b. Xếp thứ tự các số tự nhiên
- HS sắp xếp theo thứ tự
- 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968
- Gv nx bổ xung
- 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689
20' 2.3 Luyện tập:
Bài 1 : (22)

Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài tập, kết 1 234 > 999
35 784 < 35 790


hợp hỏi HS cách so sánh các số?
8 754 < 87 540
92 501 > 92 410
Bài 2 : (22)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - HS làm bài theo nhóm, nêu miệng.
làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361
b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742
- GV cùng HS nhận xét và chữa c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831
bài.
Bài 3 : (22)
- HS làm bài theo yêu cầu:
- HS làm bài vào vở .
a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942
b. 1 969 ; 1 954 ; 1 952 ; 1 890
- HS nhận xét và chữa bài vào vở
1’ 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về làm bài tập (VBT) và cb bài
sau
--------------------------o0o-----------------------Tiết 3: Địa lí
Bài 3: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở HỒNG LIÊN SƠN (Tr. 73)
I. Mục tiêu:

* HSHT: HS nêu được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở
HLS. Sử dụng tranh ảnh để nhân biết 1 số hoạt động sản xuất của người dân. Biết
được 1 số khó khăn của giao thơng miền núi.
* HSHTT: Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động
sản xuất của con người.
* HSCHT: HS biết được 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở
HLS.
- SDNLTK&HQ: Miền núi phía Bắc có nhiều khống sản, nhiều rừng cây
đó là các nguồn năng lượng rất quan trọng. Giáo dục hs có ý thức sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’ 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên một số dân tộc ở HLS?
- 3 HS nêu, lớp theo dõi, nhận
+ Người dân tộc ở HLS họ sống như xét.
thế nào?
+ Lễ hội của người dân HLS thường
được tổ chức vào tg nào trong năm?
2. Dạy học bài mới
1' 2.1 Giới thiệu bài:
33' 2.2 Phát triển bài:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
a) Trồng trọt trên đất dốc
- Lớp theo dõi, đọc thầm.
+ Người dân ở HLS thường trồng + Họ thường trồng lúa, ngô, chè



những loại cây gì? Ở đâu?
+ Ngồi những loại cây trên họ còn trồng
những loại cây nào nữa và để làm gì?
+ Để trồng lúa nước trên sườn dốc
người dân ở đây phải làm thế nào?

trên đất dốc.
+ Trồng lanh để dệt vải, trồng cây
ăn quả sứ lạnh: đào, mận, lê, ...
+ Người dân phải xẻ sườn núi
thành những bậc phẳng gọi là ruộng
bạc thang.
- HS quan sát tranh trong SGK.

- HS quan sát tranh ruộng bậc thang.
b) Nghề thủ công truyền thống
- HS quan sát tranh trong SGK.
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công + Dệt, thêu, đan, rèn, đúc, ...
nổi tiếng của một số DT ở HLS?
+ Em có nhận xét gì về hàng thổ cẩm + Hàng thổ cẩm có hoa văn độc đáo,
của ngươi dân ở đây?
màu sắc sặc sỡ, bề đẹp và có giá
trị.có giá trị.
+ Hàng thổ cẩm có giá trị như thế + Khách dun lịch trong nước và
nào?
quốc tế rất thích mua những mặt
- HS quan sát mộ số tranh về các mặt hàng thổ cẩm: khăn, mũ, túi, tấm
hàng thổ cẩm.

thảm, ...
+ Ở địa phương em có những mặt
hàng thổ cẩm nào? Những mặt hàng + Khăn piêu, túi, áo, ví, ...
thổ cẩm đó là của dân tộc nào ?
c) Khai thác khoáng sản
+ Kể tên một số khoáng sản ở HLS?
+ A- pa - tít, đồng, chì, kẽm, ...
+ Loại khoáng sản nào là được khai + A - pa - tít là khốn sản được
thác nhiều nhất và được dùng làm gì? khai thác nhiều nhất, là ngun
liệu để sản xuất phân lân.
+ Ngồi ra các khống sản cịn được + Ngồi ra các khống sản này
sử dụng vào việc gì nữa?
cịn làm ngun liệu cho nhiều
- HSQS tranh quy trình SX phân lân. ngành cơng nghiệp.
+ Quan sát tranh em hãy nêu quy + Khai thác quặng A - pa - tít,
trình sản xuất phân lân?
làm giàu quặng, sản xuất phân
lân, phân lân.
+ Vậy để sử dụng khoáng sản một + Chúng ta phải khai thác khống
cách hợp lí chúng ta phải làm gì?
sản một cách hợp lí.
+ Ngồi việc khai thác khống sản + Người dân cị gắn bó với với việc
người dân miền núi ở HLS còn khai khai thac gỗ, mây, nứa và các lâm
thác những gì nữa?
sản khác: măng, mộc nhĩ, nắm
hương, quế, sa nhân,
* Để sử dụng các nguồn tài nguyên *Phải sử dụng tiết kiệm và hiệu
nói trên chúng ta phải làm gì?
quả
VD: Khi ra khỏi phịng phải tắt

quạt, tắt điện. Cơm nấu chín nên
=> Bài học: sgk
rút rắc nồi cơm,….
2’ 3. Củng cố, dặn dò:
- Hs đọc bài học
- Gọi 2 HS nêu lại ghi nhớ.
- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. - Theo dõi ghi nhớ


- Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức
Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2 - Tr.5)
II. Chuẩn bị:
Sưu tầm các tấm gương vượt khó trong học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’ 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Trong cuộc sống khi gặp khó khăn - 3 HS nêu bài học, lớp nhận xét.
em cần phải làm gì ?
2. Dạy học bài mới
1' 2.1 Giới thiệu bài:
29' 2.2 Luyện tập thực hành:
a. HĐ 1: Gương sáng vượt khó
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
- HS kể những tấm gương vượt
- HS kể một số tấm gương vượt khó khó.
học tập ở xung quanh hay câu - 3, 4 HS kể, các HS khác theo dõi.

chuyện về gương sáng học tập mà
em biết.
+ Khi gặp khó khăn trong học tập + Các bạn đã khắc phục khó khăn
các bạn đó làm gì?
tiếp tục học tập.
+ Thế nào là vượt khó khăn trong + Là biết khắc phục khó khăn tiếp
học tập?
tục học tập và phấn đấu đạt kết quả
tốt.
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều + Giúp ta tự tin hơn trong học tập
gì?
tiếp tục ht và được moi người yêu
quý.
- GV kể câu chuyện vượt khó của - HS lắng nghe.
bạn Lan - bạn nhỏ bị chất độc da
cam ...
b. HĐ 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm
Bài tập 2: Thảo luận nhóm đơi
- Các nhóm thảo luận
- GV chia nhóm HS trả lời câu hỏi:
+ Theo em, bạn Nam cần phải làm + Nam cần phải học thêm vào những
gì để theo kịp các bạn trong lớp?
ngày nghỉ và nhờ cô giáo, bạn bè
giảng hộ..
+ Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em + Em sẽ giúp bạn chép bài, giảng
có thể làm gì để giúp bạn?
giải cho bạn những bài bạn ấy chưa
c. HĐ 3: Thảo luận nhóm đơi
học...
- GV giải thích u cầu bài tập 3.

- HS thảo luận nhóm
- Nêu tình huống HS trả lời:
- HS trình bày, lớp theo dõi, nhận
xét.
+ Em sẽ báo với cô giáo, mượn các
bạn hoặc xem chung và sẽ mua đồ
dùng khác.


+ Em sẽ mặc áo mưa đến trường
+ Em sẽ viết giấy phép, gọi điện
thoại xin phép cô giáo và làm bài kiểm
tra bù lại.
Em sẽ báo với bạn là hỗn lại vì ...

d. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
Bài tập 4
- Mời một số HS trình bày những
khó khăn và biện pháp khắc phục.
- HS nghe, suy nghĩ.
- Ghi tóm tắt ý kiến của hs lên bảng. - HS trình bày.
+ Em sẽ chép hộ bài vở, giảng bài
nếu bạn không hiểu.
=>Kết luận: Mỗi bản thân chúng ta + Em sẽ đến bệnh viện trông bố
phải cố gắng khắc phục ...
bạn hộ bạn lúc nào nghỉ ngơi….
1’ 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- Nhắc lại ghi nhớ
--------------------------o0o-----------------------Tiết 2: Khoa học
Bài 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN (Tr. 16)
I. Mục tiêu:
* HSHT: Biết phân loại thức ăn & biết muốn có sức khoẻ tốt cần phải ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. HS biết chỉ vào tháp
dinh dưỡng nói tên nhóm thức ăn.
* HSHTT: Hiểu và phân biệt nhóm thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng &
nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ (ăn ít và ăn hạn chế).
* HSCHT: HS biết chỉ vào tháp dinh dưỡng nói tên nhóm thức ăn.
- GDKNS: KN tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp nhiều loại thức ăn, KN
tự phục vụ bản thõn (thảo luận, trũ chơi)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài, tháp dinh dưỡng
III. Hoạt động dạy và học:
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’ 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu vai trò của vi- ta- min, chất - Hs nêu
khoáng, chất xơ. Lấy VD minh hoạ
2. Dạy học bài mới
1' 2.1 Giới thiệu bài:
34' 2.2 Phát triển bài:
a. HĐ1: Sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn.
*Mục tiêu: Giải thích được lý do
cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên đổi món.

*Cách tiến hành: TL nhóm
- Thảo luận nhóm theo yc, báo cáo
+ Tại sai chúng ta nên ăn phối hợp + Vì khơng có một loại thức ăn nào
nhiều loại thức ăn và thường xuyên cung cấp đầy đủ các chất cần thiết


đổi món ăn?
cho cơ thể ..
+ Ngày nào cũng ăn vài món cố + Khơng đảm bảo đủ chất, mỗi loại
định em thấy thế nào?
thức ăn chỉ cung cấp một số chất,
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta …
chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau, + Hs nêu theo ý hiểu
quả?
=> KL: Mỗi loại thức ăn chỉ cung
cấp một số chất dinh dưỡng nhất
định …
b. HĐ2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng
cân đối
*Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn
cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn hạn chế. - HSQS tháp dinh dưỡng cân đối
*Cách tiến hành: TL nhóm
trung bình cho 1 người (Tr 17)
- Hãy nói nhóm tên thức ăn: Cần
ăn đủ? Ăn vừa phải? Ăn mức độ? - Hs tiến hành theo yc
Ăn ít ? Ăn hạn chế ?
- Hd hs chơi đố nhóm thức ăn, 1 hs
nêu thức ăn, 1 hs nêu cách sử dụng
=> KL:Thức ăn chứa nhiều chất
bột … khoáng và chất xơ cần được

ăn đầy đủ.
c. Hđ 3: Trò chơi “Đi chợ”
*Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức
ăn cho từng bữa một cách phù hợp
và có lợi cho sức khoẻ.
*Cách tiến hành
- 2 em 1 cặp thi kể, viết tên các loại
- Hd cách chơi: Hs kể, vẽ, viết tên thức ăn, đồ uống hàng ngày.
các thức ăn, đồ uống hàng ngày.
- Từng học sinh chơi sẽ giới thiệu
- Tổ chức cho học sinh chơi trò trường lớp những thức ăn và đồ
chơi.
uống mà mình đã lựa chọn trước
- Nhận xét, tuyên dương.
lớp.
=> Bài học: sgk
- Hs đọc bài học
1’ 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-Về học bài và ăn uống đủ dinh dưỡng. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện toán
LUYỆN TẬP VỀ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
* HSHT: Biết lập số tự nhiên từ số tự nhiên cho sẵn và dãy số rồi tính tổng.
Làm bài tập 1, 2
* HSHTT: Vận dụng làm các BT 1, 2, 3.
* HSCHT: Thực hiện BT1/a, b, c; BT 2
II. Các hoạt động dạy học.
Tg
Hoạt động của gv

Hoạt động của hs


2'

1.Kiểm tra bài cũ:
- Yc hs hoàn thiện VBT
37' 2. Luyện tập:
- Yc hs làm thêm một số bt
Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt
trước câu trả lời đúng.
a, Số liền sau của số 65590 là:
A. 65591
B. 65589
C. 65500
b, Số lớn nhất trong các số 6879;
7012; 6911; 7120 là:
A.6879 B.11012 C. 6911 D.7120
c, 7m 5cm = …cm. Số thích hợp
điền vào chỗ trống là:
A.75 B.705 C.750
D.7005
d, Số lẻ lớn nhất có ba chữ số khác
nhau là:
A.987
B.999 C.998
D.789
e, Số Ba mươi sáu nghìn hai trăm
mười lăm viết là:
A.306215

B.30615 C.36215
- Gv nx sửa sai
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện
nhất
a, 3954 + 3164 + 2836
b, 258 + 999 + 742
- Gv nx sửa sai
Bài 3
Tìm số trịn trăm x biết :
18650 < x x 3 < 18920

- HS làm bài theo cặp
- HS làm vào vở, nêu miệng

- Hs làm vở, lên bảng
a, 3954 + 3164 + 2836
= 3 954 + 6 000
= 9 954
……………

- Hs đọc yc , phân tích bài tập
Vì 18650 : 3 = 6216 ( dư 2) nên x >
6261
Vì 8920 : 3 = 6306 ( dư 2) suy ra x <
6306
1x là số tròn tròn trăm lớn hơn
Bài 4 : Tìm số tự nhiên abc biết 6261 nhỏ hơn 6306 nên x = 6300
abc x 9 = 1abc
18650 < 6300 x 3 < 18920
- Hs thảo luận làm vào vở

abc x 9 = 1abc
- Nx bổ xung
abc x 9 = 1000 + abc
1' 3. Củng cố, dặn dò :
abc x 9 – abc = 1000
- Nhận xét tiết học
abc x ( 9 - 1) = 1000
- về nhà làm BT (đối với những hs
abc x 8 = 1000
thực hiện sai)
abc = 1000: 8
abc = 125
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP (Tr. 22)
I. Mục tiêu:


* HSHT: HS viết & so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm quen dạng x < 5,
2 < x < 5 với x là số tự nhiên. Làm được bài 1, 3, 4.
* HSHTT: Thực hiện BT 1, 3, 4 và làm thêm BT 2, 5
HSCHT: Làm bài tập 1, 3
II. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’ 1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng so sánh các số sau:
- 2 HS lên bảng làm bài theo yêu

7 896 ….7 968 1 341 …. 1 431
cầu.
5 786 …. 5 000 + 786 1 995 …1
7 896 < 7 968
1 341 < 1
996
431
+ Nêu cách so sánh 2 số có nhiều chữ 5 786 = 5 000 + 786
1 995 < 1
số?
996
2. Dạy bài mới:
- Hs nêu miệng
1' 2.1 Giới thiệu bài:
34' 2.2 Luyện tập:
Bài 1: (22)
- HS đọc yêu cầu bài sau đó tự làm - HS đọc đề bài và làm bài vào vở.
bài
a. 0 ; 10 ; 100
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp bài làm b. 9 ; 99 ; 99
của mình, nhận xét chung.
Bài 2: (22)
- HS đọc đề bài & trả lời các câu
hỏi:
- HS nối tiếp trả lời câu hỏi:
+ Có bao nhiêu số có một chữ số?
- Có 10 số có 1 chữ số là: 0; 1; 2;
+ Số nhỏ nhất có hai chữ số là số …9
nào ?
- Là số 10

+ Số lớn nhất có hai chữ số là số - Là số 99
nào ?
+ Có bao nhiêu số có hai chữ số ?
- Có 90 số có hai chữ số.
Bài 3 : (22)
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - 4 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
vở.
a. 859 067 < 859 167
b. 492 037 > 482 037
c. 609 608 < 609 609
- HS nhận xét và chữa bài vào vở.
d. 264 309 = 264 309
Bài 4 : (22)
- HS đọc bài & làm bài .
- HS làm bài & trình bày bài làm .
a. x < 5 => các số tự nhiên nhỏ hơn
5 là : 4, 3, 2, 1, 0
Vậy x = 4; 3; 2; 1; 0
b. 2 < x < 5 => các số tự nhiên lớn
hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3 và 4.
- GV nhận xét, chữa bài
Vậy x = 3; 4
1’ 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Lắng nghe


- Về nhà làm bài tập 5
- Ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau: “ Yến , tạ , tấn”

--------------------------o0o-----------------------Tiết 2: Âm nhạc
Giáo viên chuyên
--------------------------o0o-----------------------Tiết 3: Thể dục
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐÚNG LẠI - TRÒ CHƠI...
I. Mục tiêu:
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng.
- Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" YC biết cách chơi và tham gia được
trò chơi.
II. Chuẩn bị: Trên sân trường, sạch sẽ, chuẩn bị một còi.
III. Các hoạt động dạy-học:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
Tg
Nội dung
PH/pháp và hình thức tổ chức
8’ I. Mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu
X X X X X X X XX
cầu bài học.
XXXXXXXX
- Chơi trò chơi" Lên bờ xuống ruộng"
r
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Đội hình khởi động
20’ II. Cơ bản:
- Ơn đi đều vịng phải, vòng trái,
X X X X X X X XX
đứng lại.
XXXXXXXX
Do GV và cán sự điều khiển.
r
- Ôn tổng hợp tất cả nội dung ĐHĐN

Do GV điều khiển.
- Đội hình tập luyện
-Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau"
X
X
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách
X
X
chơi và luật chơi, rồi cho một số HS
X
X
chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi.
X
X
X
X
r
- Đội hình trị chới
7’ III. Kết thúc:
- Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay
X X X X X X X XX
thành hàng ngang làm động tác thả
XXXXXXXX
lỏng.
r
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà.
--------------------------o0o-----------------------Tiết 4: Luyện từ & câu
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY (Tr. 38)

I. Mục tiêu:


* HSHT: Nhận biết 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: Ghép những
tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép): tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu cả vần)
giống nhau (từ láy). Bước đầu HS phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được
từ ghép và từ láy đơn giản.
* HSHTT: HS hiểu & phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và
từ láy.
* HSCHT: Hs bước đầu nhận biết 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học:
Chép bảng phần NX, bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3’ 1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc các câu thành ngữ, - 2 HS thực hiện yêu cầu, lớp theo
tục ngữ ở tiết trước.
dõi, nhận xét.
+ Từ đơn và từ phức khác nhau ở + Từ đơn là từ có 1 tiếng: ăn, ngửa
điểm nào? Nêu ví dụ?
ngựa...
- GV nhận xét, sửa sai
- Từ phức là từ có hai hay nhiều
2. Dạy bài mới:
tiếng: xe đạp, học sinh, sách vở...
1' 2.1Giới thiệu bài:
16' 2.2 Tìm hiểu bài:
a. Phần nhận xét

- 2 HS đọc & thảo luận theo cặp câu
- HS đọc bài & thảo luận cặp đôi.
hỏi.
+ Từ phức nào do những tiếng có + Từ phức: truyện cổ, ơng cha, đời
nghĩa tạo thành?
sau lặng im do các tiếng: truyện cổ; ông - cha; đời - sau tạo thành.
Các tiếng này đều có nghĩa.
+ Từ truyện cổ có nghĩa là gì?
+ Từ Truyện: tác phẩm văn học
miêu tả sư vật hay diễn biến của sự
kiện.
Cổ: có từ xa xưa, lâu đời.
Truyện cổ: sáng tác văn học có từ thời
cổ.
+ Từ phức nào do những tiếng có âm + Từ phức: thầm thì, chầm chậm,
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành ?
cheo leo, se sẽ.
Thầm thì: lặp lại âm đầu th.
Cheo leo: lặp lại vần eo.
Chầm chậm: lặp lại âm đầu ch và vần
âm.
*KL : Những từ do các tiếng có Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e.
nghĩa ghép lại với nhau gọi từ ghép. - HS lắng nghe
b. Phần ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc ghi nhớ sgk
- Yc hs lấy VD minh hoạ
18' 2.3. Luyện tập:
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài.


- HS trao đổi và làm theo nhóm .
- HS hoạt động trong nhóm .
- Yc các nhóm trình bày, nhóm khác - Đại diện 2 nhóm lên trình bày .
nhận xét, bổ sung.
a) Từ ghép: Ghi nhớ, đền thờ, bờ
bãi, tưởng nhớ.
Từ láy: nô nức.
b) Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh
cao.
- GV nhận xét, chữa bài tập.
Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng
Bài tập 2
cắp.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp .
- Gọi đại diện các nhóm nêu.
a) Ngay: Từ ghép: ngay thẳng,
ngay thật, ngay lưng, ngay đơ, ...
Từ láy: ngay ngắn.
b) Thẳng: Từ ghép: thẳng băng,
thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng tay,
thẳng góc, thẳng tính,
Từ láy: thẳng thắn, thẳng thớm.
c) Thật: Từ ghép: chân thật, thật
lòng, thật lực, thật tâm, thật tình, ...
Từ láy: thật thà, ...
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

- HS đọc lại các từ trên bảng.
2’ 3. Củng cố, dặn dò:
- HS nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học, Về nhà tìm 3 từ - HS nêu.
láy, 3 từ ghép chỉ màu sắc.
- Chuẩn bị bài sau. Nh. xét tiết học.
--------------------------o0o-----------------------BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Chính tả: ( Nhớ- viết)
Bài: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH (Tr. 37)
I. Mục tiêu:
* HSHT: HS nhớ viết đúng chính tả 10 dịng đầu của bài thơ: Truyện cổ
nước mình; biết trình bày các dịng thơ lục bát. Làm bài tập 2/a.
* HSHTT: HS nhớ viết & trình bày đúng, đẹp 14 dòng đầu của bài thơ. Làm
bài tập 2.
* HSCHT: Hs viết tương đối đúng bài chính tả. Làm bài tập 2/a.
II. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3’ 1. Kiểm tra bài cũ:
- Nx bài viết tiết trước.Kiểm tra
VBT
2. Dạy học bài mới:
1' 2.1 Giới thiệu bài:
28' 2. 2 Hướng dẫn hs nhớ - viết:
a. Tìm hiểu nội dung đoạn thơ
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- G - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn viết.
+ Truyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu



+ Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà ?
+ Qua câu chuyện ông cha ta muốn
khuyên cháu điều gì?
- Nx bổ xung
b. Hd viết từ khó
- Tìm trong bài những tiếng từ khi
viết dễ viết sai

+ Biết thương yêu giúp đỡ lẫn
nhau, ở hiền gặp nhiều điều may
mắn hạnh phúc.

- Hs tìm và nêu
VD: Nước tơi, sâu xa, nghiêng soi,
chân trời.
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng
con.

- Gọi HS lên bảng viết từ khó.
c. Viết chính tả
- HD HS viết bài vào vở.
- Hd hs cách trình bày
- Lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở.
- Hs nhớ viết bài vào vở
- Gv qs nhắc nhở, hd hs viết chậm
d. Chấm chữa bài
- Hd hs mở sgk soát lỗi

- HS đổi vở theo cặp soát lỗi chính tả.
- GV chấm một số bài
- Nhận xét ưu nhược bài chính tả.
7' 2.3 Luyện tập:
Bài 2a
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp theo dõi.
- HS đọc kỹ rồi rồi điền vào VBT
- Hs đọc yêu cầu và làm bài
- Nx sửa sai
- HS điền theo thứ tự: gió, gió, gió,
1’ 3. Củng cố, dặn dò:
diều.
- Thu bài về chấm.
- HS về nhà luyện viết thêm
- Theo dõi
- Nhận xét giờ học
- Ghi nhớ
--------------------------o0o------------------------

Tiết 2: Luyện tiếng việt
LUYỆN TẬP CỦNG CỐ VỀ TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC
I. Mục tiêu:
* HSHT: Củng cố khái niệm về từ đơn, từ phức. Làm BT1; BT2/a,b; BT 3
* HSHTT: Làm 3 bài tập trong bài.
* HSCHT: Thực hiện BT 1; BT 2/ a, b
II. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs

4' 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là từ đơn, từ phức? Lấy
- 2 em trả lời
VD minh hoạ.
35' 2. Luyện tập:
- Hd hs làm BT
Bài 1: Dùng dấu gạch chéo (/) tách - HS nêu yêu cầu của bài


các từ trong hai câu sau, rồi ghi lại - Thảo luận nhóm đơi, làm bài
các từ đơn, từ phức trong câu
vào vở
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc - Nối tiếp lên bảng dùng dấu (/)
chừng mực nên tơi chóng lớn lắm. Cứ Bởi / tơi / ăn uống / điều độ / và /
chốc chốc, tôi lại trịnh trọng và khoan làm việc / chừng mực / nên / tôi /
thai đưa hai chân lên vuốt râu.
chóng lớn / lắm /. Cứ / chốc
- Nx sửa sai
chốc /, tôi / lại / trịnh trọng / và /
Bài 2: Các chữ in đậm dưới đây là từ khoan thai / đưa / hai / chân / lên /
phức hay từ đơn ?
vuốt / râu /.
a, Nam vừa được bố mua cho một - Đọc yêu cầu của bài & làm bài
chiếc xe đạp
- Nêu miệng
b, Xe đạp nặng quá, đạp mỏi chân
a, xe đạp là từ phức
c, Vườn nhà em có nhiều lồi hoa: b, xe đạp là từ đơn
hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài.
c, hoa hồng là từ phức

d, Màu sắc của hoa cũng thật phong
phú: hoa hồng, hoa tím, hoa vàng
d, hoa hồng là từ đơn
Bài 3: Tìm những tiếng bắt vần với
nhau trong các câu thơ sau:
- Nêu yêu cầu của bài
Khi con tu hú gọi bầy
- Lên bảng ghi tiếng bắt vần với
Lúa chiêm đương chín trái cây ngọt
nhau trong đoạn thơ
dần
bầy - cây
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
dần - ngân - sân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng vàng.
- Nhận xét, chữa bài
1' 3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà làm lại các bài tập
--------------------------o0o-----------------------Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
============================================
Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán
Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN (Tr. 23)
I. Mục tiêu:
* HSHT: HS bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; Mối quan
hệ giữa Yến, tạ , tấn và ki - lô - gam. Biết thực hiện phép tính với số đo: tạ, tấn.
Làm được bài 1, 2 bài 3 làm 2 phép tính.
* HSHTT: Thực hiện BT 1, 2, 3 và làm thêm BT 4

* HSCHT: HS bước đầu nhận biết về độ lớn của Yến, tạ, tấn, mối quan hệ. Làm bài
tập 1, 2
II. Đồ dùng dạy học:
Cân đĩa, túi gạo
III. Các hoạt động dạy học:


Tg
Hoạt động của gv
3’ 1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm bài tập
Tìm x biết 120 < x < 150
x là số chẵn, x là số lẻ
2. Dạy bài mới
1' 2.1 Giới thiệu bài :
15' 2.2 Hình thành kiến thức:
a) Giới thiệu yến
+ Nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã
học ?
- Để đo khối lượng các vật nặng
hàng chục, trăm, nghìn kg, ta dùng
các đơn vị đo KL : yến, tạ, tấn.
- GT cân đồng hồ và túi gạo
+ Túi gạo này cân nặng bao nhiêu
kg ?
+ 1 yến còn bằng bao nhiêu kg ?
hay 10kg bằng bao nhiêu yến ?
- GV viết : 1 yến = 10 kg HS đọc
b) Giới thiệu tạ
+ 10 yến hay còn bằng mấy tạ và

bằng bao nhiêu kg ?
- Ghi : 10 yến = 1 tạ = 10 yến =
100 kg
c) Giới thiệu tấn
+ 1 tấn gạo hay còn = bao nhiêu tạ
gạo ?
+ Hay 10 tạ còn bằng bao nhiêu
tấn và bằng bao nhiêu kg ?
- HS nhắc lại các đơn vị đo tấn, tạ,
yến.
+ So sánh các đơn vị đo KL em
vừa học ?
19' 2 3.Luyện tập:
Bài 1 : (23)
- HS làm bài sau & 1 HS đọc
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời
- GV nhận xét chung.
Bài 2: (23)
- HS đọc đề bài sau đó tự làm bài
vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu to,
gắn bảng.
- GV nhận xét, chữa bài cho HS.

Hoạt động của hs
- 3 HS lên bảng làm bài theo yêu
cầu.
a. x = 122 ; 124 ; 126 ; 132 …148
b. x = 121 ; 123 ; 125 ; ….147

- HS nêu lại


- HS quan sát
+ Túi gạo cân nặng 10 kg
1 yến = 10 kg
Hay:
10 kg = 1 yến
- HS đọc: 10 yến = 1 tạ
Hay: 1 tạ = 10 yến = 100 kg
- HS nhắc lại.
1 tấn = 10 tạ
10 tạ = 1 tấn
1 tấn = 100 yến = 1000 kg
+ Tấn gấp 10 lần tạ, tạ gấp 10 lần
yến, yến gấp 10 lần kg.
- Hs đọc nối tiếp
Con bò nặng 200 kg
Con voi nặng 20 tạ.
Con gà nặng 2 kg.
- HS làm bài theo yêu cầu của GV.
a) 10 kg ; 1 yến ; 17 kg; 53 kg; 50 kg
80 kg
b) 10 tấn; 1 tạ; 100kg; 1 tạ; 40 yến;
200 kg; 900 kg; 460 kg
- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở
44 yến ; 573 tạ ; 540 tạ ;64 tấn


Bài 3: (23)
- HS đọc & phân tích đầu bài.

- HS đọc yêu cầu & HS lên bảng
- Hs làm bài vở, lên bảng
làm bài. cả lóp làm vào vở.
- HS nhận xét và chữa bài vào vở.
Bài 4 (nếu cịn thời gian cho hs
làm)
- HS đọc & phân tích đầu bài. HD
Bài giải
HS cách giải.
Đổi 3 tấn = 300 tạ
Tóm tắt
Số tạ muối chuyến sau chở được là
Chuyến đầu : 3 tấn
30 + 3 = 33 (tạ)
Chuyến sau hơn : 3 tạ
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là
Cả hai chuyến : ... tạ ?
30 + 33 = 63 (tạ)
- GV nhận xét, chữa bài
Đáp số : 63 tạ muối
2’ 3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về làm trong (VBT) và chuẩn bị - Theo dõi
bài sau: “ Bảng đơn vị đo khối
lượng”
--------------------------o0o-----------------------Tiết 2: Tập đọc
Bài: TRE VIỆT NAM (Tr. 41)
I. Mục tiêu:
* HSHT: Hs bước đầu đọc diễn cảm một đoạn bài thơ. Hiểu được nội dung:
Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre tác giả ca

ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: Giàu tình thương u, ngay
thẳng, chính trực. Trả lời CH 1, 2 sgk
* HSHTT: HS bước đầu đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình
cảm. Hiểu được 1 số từ ngữ trong bài & trả lời câu hỏi cuối sgk, thuộc được 8 đến
10 dòng thơ.
* HSCHT: Đọc 2 khổ thơ đầu, nhắc lại CH1
- GDMT: Qua bài GD hs nhận thấy hình tượng cây tre tác giả đã nhân hố
và khắc hoạ lên vẻ đẹp của mơi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong c/s
II. Các hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
4’ 1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài : Một người chính trực - 2 HS thực hiện yêu cầu, 1 HS nêu
& trả lời câu hỏi
ND chính của bài
2. Dạy học bài mới:
1' 2.1 Giới thiệu bài :
9' 2.2. Luyện đọc:
+ Bài được chia làm mấy đoạn?
- HS nêu đoạn & đánh dấu đoạn
- HS đánh dấu từng đoạn
Đ1: Từ đầu ... nên thành tre ơi.
Đ2: Tiếp ... hát ru lá cành.
Đ3: Tiếp ... truyền đời cho măng.
Đ4: Còn lại


- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn, GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
(câu khó)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GVHD cách đọc bài & đọc mẫu .
15' 2.2. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1+ trả lời câu hỏi:
+ Câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với con người VN?
*GV: Tre có tự bao … người tự
ngàn xưa, tre là bầu bạn của người
VN
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Chi tiết nào cho thấy tre như con
người?
+ Những hình ảnh nào của cây tre
tượng trưng cho tình thương yêu
đồng loại?
* Nhường: Dành hết cho con
+ Những hình ảnh nào tượng trưng
cho tính cần cù?
+ Những hình ảnh nào gợi lên tinh
thần đồn kết của người Việt Nam?
+ Những hình ảnh nào của cây tre
tượng trưng cho tính ngay thẳng?
- HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng
điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, ...
+ Qua bài thơ trên tác giả muốn ca

ngợi điều gì?
- GV ghi nội dung lên bảng
10' 2.3. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp cả bài.
- HDHS luyện đọc đoạn 1 trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
và đọc thuộc lòng bài thơ.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu
chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Câu thơ: Tre xanh, Xanh tự bao
giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre
xanh
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp thảo luận câu
hỏi.
+ Chi tiết: khơng đứng khuất mình
bóng râm
+ H/a: Bão bùng … thân; Tay ôm
… nhau thêm; Thương … ở riêng;
Lưng … phơi sương; Có manh …
cho con
+ Ở đâu ... tươi ; Cho dù ... bạc

màu ; Rễ siêng ... nghèo ; Tre
bao ... cần cù
+ Tay ôm … thêm; Thương … ở
riêng; Luỹ thành … người
+ Tre già thân gãy cành rơi mà tre
vẫn truyền cái gốc cho con. Tre
luôn mọc thẳng không chịu mọc
cong.
- HS đọc , thảo luận và trả lời câu
hỏi
+ Nói lên sức sơng lâu bền, mãnh
liệt của cây tre.
- Lắng nghe.
*HS nêu: Bài thơ ca ngợi ... chính
trực thơng qua hình tượng cây tre
- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung
- 4 HS đọc nối tiếp,cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc diễn cảm & thuộc bài
- Bình chọn bạn đọc hay nhất


- GV nhận xét chung.
- Lắng nghe
1’ 3. Củng cố, dặn dị:
- HS đọc lại nội dung chính của bài. - Ghi nhớ
- NX giờ học, về đọc & cb bài sau.
--------------------------o0o-----------------------Tiết 3: Tập làm văn
Bài: CỐT TRUYỆN (Tr. 42)

I. Mục tiêu:
HS bước đầu hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt
truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc). Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính để
tạo thành cốt truyện.
*Hiểu và sắp xếp lại các sự việc chính của câu chuyện, tạo thành cốt truyện
& kể lại chuyện đó.
Hs nhận biết được một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu,
diễn biến, kết thúc)
II. Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3’ 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Một bức thư gồm những phần - 3 HS nêu.
nào? Hãy nêu ND của mỗi phần?
2. Dạy bài mới:
1' 2.1 Giới thiệu bài:
14' 2.2 Nhận xét:
Bài tập 1
- Yêu cầu 2 đọc đề bài.
- Lớp đọc thầm.
+ Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự việc chính là những sự việc
quan trọng. Quyết định diễn biến
các câu chuyện mà khi thiếu nó
câu chuyện khơng cịn đúng nd và
hấp dẫn nữa.
- Yc các nhóm đọc lại truyện Dế - HĐ nhóm 4 nhóm trình bày.
Mèn bênh vực kẻ yếu.
+ Tìm các sự việc chính trong + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò
truyện?

đang gục đầu khóc bên tảng đá
- GV giúp đỡ từng nhóm, nhắc nhở cuội.
HS chỉ ghi 1 sự việc bằng 1 câu.
SV2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò
- Yêu cầu đại diện các nhóm lần lượt kể lại tình cảm khốn khổ bị bọn
trình bày kết quả.
nhện ức hiếp và địi ăn thịt.
+ SV 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng
Nhà Trò đi đến chỗ mai phục bọn
nhện.
+ SV 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra
oai, lên án sự nhẫn tâm của
chúng, bắt chúng phá vòng vây
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. hãm Nhà Trò.
+ SV 5: Bọn nhện sợ hãi phải


Bài tập 2
+ Vậy cốt truyện là gì ?
- Nx bổ xung
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Sự việc 1 cho em biết điều gì?

nghe theo. Nhà Trò được tự do.
+ Cốt truyện là một chuỗi các sự
việc làm nòng cốt cho diễn biến
của truyện.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

+ SV1 nêu nguyên nhân Dế Mèn
bênh vực Nhà Trò. Dế Mèn gặp
Nhà Trò đang khóc.
+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại những + Kể lại diễn biến câu chuyện Dế
chuyện gì? Sự việc 5 nói lên điều gì? Mèn đã bênh vực Nhà Trị và trừng
trị bọn Nhện.
- Nói lên kết quả bọn Nhện được
tự do.
+ Cốt truyện gồm những phần nào? + Cốt truyện thường gồm 3 phần:
Nêu tác dụng của từng phần?
Mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho
các sự việc khác (Dế Mèn gặp ...
khóc lên tảng đá).
Diễn biến: Các sự việc chính kể
tiếp nhau theo nói lên tính cách
NV, ý nghĩa của tuyện.
Kết thúc: Kết quả của các sự việc
ở phần mở đầu và phần chính.
=> Ghi nhớ: sgk
- 4 HS đọc phần ghi nhớ.
20' 2.3 Luyện tập:
Bài 1
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp
- HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp theo dõi.
các sự việc bằng cách đánh dấu theo - HS thảo luận và làm bài.
số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- 2 HS lên bảng xếp. HS ở dưới
- HS xếp thứ tự các sự việc
nhận xét.

+ Thứ tự đúng : b - d - a - c - e - g.
- HS viết đúng thứ tự đúng của
Bài 2
truyện vào vở hoặc vở bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Kể lại câu chuyện theo 2 cách:
- HS kể.
Cách 1: Kể theo đúng thứ tự chuỗi Cách 2: Tổ chức cho HS thi kể
sự việc, giữ nguyên các câu văn đã bằng cách thêm bớt một số câu
sắp xếp.
văn, h/a, lời nói để câu chuyện thêm
hấp dẫn, sinh động.
- HS kể theo 2 cách.
- HS kể theo 2 cách
Cách 1
Cách 2
1b: Cha mẹ chết, người anh chia gia 1b: Xưa có hai anh em, sau khi bố
tài người em chỉ được cây khế.
mẹ mất, người anh lấy tất cả tài
sản chỉ cho em 1 cây khế. Người
em nhẫn nhịn chăm sóc cây khế
2’ 3. Củng cố, dặn dò:
mong cây sớm ra quả.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×