Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Bao cao tong ket nam hoc 20172018 truong THCs Phu Son Ba Vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.15 KB, 6 trang )

PHỊNG GD&.ĐT BA VÌ
TRƯỜNG THCS: Phú Sơn
----------------Số: /BCTK

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------Ba Vì, ngày 20 tháng 5 năm 2018
.
BÁO CÁO TỔNG TỔNG KẾT
NĂM HỌC 2017- 2018 CẤP THCS

A/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017- 2018:
I/ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁN BỘ VÀ NHÂN VIÊN:
1/ Biểu thống kê:

T
T

1

Chức danh

T.s


- Lãnh đạo

2

+ Hiệu trưởng



N


Hợp đồng

Biên chế
TS Nữ Đ
H
2

C
Đ

TS Nữ Đ
H

Đảng
viên
C
Đ

Dân
tộc

TS Nữ TS Nữ

2

2


1

1

1

+
P.Hiệu 1
trưởng

1

1

+LĐ nghỉ chờ
hưu
2

Giáo viên

34

24

GV nghỉ chờ 1
hưu
3

Nhân viên


29

20

23

1

6

5

4

4

1

22

14

7

5

31

19


1

9

6

4

3

2

1

5

3

45

30

35

23

27

7


10

7

NV nghỉ chờ
hưu
4

Cộng (1+2+3)

4

1

* Ghi chú: LĐ, giáo viên và nhân viên nghỉ chờ hưu năm trong tổng số:
Lãnh đạo, giáo viên, nhân viên.
- Tỷ lệ giáo viên (khơng tính lãnh đạo) trên lớp: 1.9
- Tỷ lệ Đảng viên trên tổng số CB, GV, NV: 69%
- Tỷ lệ giáo viên đạt và vượt chuẩn/tổng số GV (kể cả lãnh đạo): 100%
- Tỷ lệ GV có trình độ đại học/tổng số GV (kể cả lãnh đạo): 29/36= 80,55%
- Giáo viên bộ môn trường đang thừa: Âm nhạc


- Giáo viên bộ môn trường đang thiếu: Tin, Sinh, KTNN
2/ Đánh giá về đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên: (về ý thức kỷ luật, về
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm ….)
Xếp loại (ghi số lượng): Tốt:35 ; Khá: 10 ; Đạt yêu cầu:0 ; chưa đạt:0: Tinh
thần ý thức tổ chức kỷ luật tốt, nhiều giáo viên có năng lực chun mơn giỏi, tích
cực học hỏi để nâng cao chất lượng dạy học.


T
T

II/ QUY MÔ PHÁT TRIỂN:
1/ Số lớp, số học sinh:
Đầu năm
Khối
Dâ TS
TSố TS
lớp
Nữ
n
lớ
lớp HS
tộc p

Cuối năm

Số giảm

TSố
HS

Nữ


n
tộc


T.S

Chuyể
n

Bỏ

1

6

4

141

63

4

4

142

64

4

+1

2


7

4

118

56

0

4

118

54

0

0

3

8

5

145

70


2

5

146

70

2

+1

4

9

5

162

75

1

5

161

74


1

-1

1

566

264

262 7

+1

1

Cộng

18

7

18

567

- Số học sinh bỏ học trong năm học: 01 ; Tỷ lệ: 0,18%
- Số học sinh bỏ học tính cả hè: 02; Tỷ lệ:0,35%
- So với năm học trước tăng (giảm) : 0 %; Lý do: 0.

2/ Tuyển sinh vào lớp 6:
Tổng số HS TN tiểu học của địa phương: 141; Tuyển vào lớp 6: 141;
Tỷ lệ %: 100%.
3. Đánh giá chung:
Nhà trường đã có nhiều biện pháp phối hợp với BĐDCMHS và các tổ chức
đồn thể ở địa phương để duy trì sỹ số, vận động học sinh bỏ học ra lớp, nhưng do
điều kiện địa bàn xã phức tạp, nhiều hộ đi làm ăn xa nên việc quan tâm tới con cái
còn hạn chế vì vậy vẫn cịn 2 học sinh bỏ học .
III/ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DẠY HỌC:
1/ Thực hiện CT- SGK THCS:
a/ Thực hiện CT- SGK:
100% giáo viên thực hiện nghiêm túc phân phối chương trình, sách giáo khoa
theo đúng quy định. Khơng có hiện tượng dạy dồn, cắt xén chương trình.
b/ Tổ chức dạy học tự chọn (Thuận lợi, khó khăn, biện pháp, kết quả,
kiến nghị):
Tổ chức dạy tự chọn đủ 02 tiết / tuần theo đúng quy định, việc dạy tự chọn đã được
thực hiện nhiều năm nên cơng tác giảng dạy và quản lý có nhiều thuận lợi, thành nề
nếp tốt.
Khó khăn: Trường chỉ có 1 giáo viên tin học nên phải bố trí 2 giáo viên Toán tin
dạy tự chọn để đảm bảo 100% học sinh học tự chọn môn Tin học.


2/ Thực hiện quy chế chuyên môn:
a/ Công tác quản lý chuyên môn:
Ban giám hiệu và các tổ trưởng, tổ phó cùng với thanh tra nhân dân tiến hành
Ban giám hiệu và tổ chuyên môn thực hiện việc quản lý và phân công chuyên môn
hợp lý, đúng năng lực sở trường và chuyên môn giáo viên được đào tạo, đảm bảo sự
công bằng, dân chủ, khách quan. Tạo điều kiện để giáo viên hồn thành tốt nhiệm
vụ được phân cơng.
kiểm tra định kì, kiểm tra đột xuất 100% giáo viên. Qua kiểm tra kịp thời phát

hiện những sai sót của giáo viên để có kế hoạch, khơng để giáo viên vi phạm về quy
chế chuyên môn. Việc thanh tra, kiểm tra có đầy đủ hồ sơ lưu trữ theo quy định.
b/ Thực hiện quy định về hồ sơ chuyên môn:
100% giáo viên đều có đầy đủ hồ sơ sổ sách theo quy định, ghi chép đầy đủ,
cập nhật,việc kiểm tra, đánh giá hồ sơ giáo viên đã thành nề nếp tốt được giáo viên
nghiêm túc thực hiện.
c/ Thực hiện đổi mới PP dạy học, kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh:
Các tổ chuyên môn đã thực hiện triển khai tốt các chun đề chun mơn nhằm
tháo gỡ khó khăn trong quá trình giảng dạy ở cơ sở, thực hiện đổi mới phương pháp
giảng dạy, đổi mới việc kiểm tra đánh giá học sinh để nâng cao chất lượng dạy và
học. BGH đã công khai thông tư 58 của BGD tới tất cả CBGV, HS và CMHS để
cùng phối hợp tốt trong việc kiểm tra đánh giá, giáo dục học sinh theo đúng tinh
thần công khai, minh bạch, dân chủ, công bằng.
d/ Đánh giá xếp loại GV về chuyên môn:
Qua dự giờ, thao giảng và đánh giá của Ban giám hiệu, thanh tra, đánh giá
của ban kiểm tra nội bộ, các tổ chuyên môn đã thực hiện nhận xét đánh giá xếp loại
giáo viên từng tháng, học kỳ và cả năm nghiêm túc. Hầu hết giáo viên đều sử dụng
thành thạo CNTT vào việc hỗ trợ dạy và học nên chất lượng giờ dạy đạt hiệu quả
tốt.
e/ Kết quả rà sốt diện HS cho lên lớp khơng đủ tiên chuẩn (Số lượng cụ
thể, lý do):
Việc rà soát đánh giá học sinh được tiến hành thường xuyên và công khai dân chủ
nên trong trường khơng cịn hiện trượng học sinh lên lớp không đủ điều kiện theo
quy định của BGD.
3/ Thực hiện các hoạt động giáo dục: (HĐGDNGLL, HĐGD hướng nghiệp,
dạy nghề PT, HĐGD tập thể) và các hoạt động khác:
Nhà trường thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo đúng các
chủ đề, chủ điểm của từng tháng, từng đợt thi đua.
Công tác hướng nghiệp dạy nghề đã thực hiện nghiêm túc theo đúng kế
hoạch, 100% học sinh lớp 9 đã tham gia học nghề và đạt 92,5%.

Nhà trường còn tổ chức nhiều hoạt động tập thể tốt tạo sân chơi lành mạnh
cho học sinh thu hút 100% HS tham gia tổ chức tham quan, trải nghiệm sáng tạo,
chăm sóc các tích lịch sử ở địa phương và các trị chơi dân gian để học sinh có điều
kiện phát huy năng lực sở trường và xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân
thiện.
IV/ KQ XẾP LOẠI HỌC LỰC, HẠNH KIỂM VÀ CÁC CUỘC THI:


1/ Xếp loại hạnh kiểm:

TT

Khối

Tốt

TS
Học
sinh

Khá

Trung bình

SL

%

SL


%

SL

1

6

142

134

94.4

8

5.6

0

2

7

118

101

85.6


15

12.7

2

3

8

146

135

92.5

11

7.5

0

4

9

161

148


91.9

13

8.07

0

5

Cộng

567

518 91.35

47

8.3

2

Gh
i
ch
ú

Yếu

%


SL

%

1.7

0.35

2/ Xếp loại học lực:
Giỏi

Khá

Trung
bình

TS
Học
sinh

SL

%

SL

%

SL


%

T
T

Khối

1

6

142

39

27.5

47

33.1

56

39.4

2

7


118

31

26.3

46

39.0

40

33.9

3

8

146

38

26.0

73

50.0

35


24.0

4

9

161

43

26.7

63

39.1

55

34.4

5

Cộng

567

151

26.6


229

40.4

186

32.8

Yếu
S
L

Kém

%

SL

0.2

0

%

1

1

3/ KQ các cuộc thi: (ghi rõ số mơn dự thi của mỗi nội dung; kết quả đạt được
ở tiểu khu, ở huyện…; nếu khơng có thì để trống):

a/ Thi TDTT:
Đạt 4 giải cấp huyện ( trong đó: nhì 2, ba 2) các môn : Điền kinh, Đá cầu.
b/ Thi học sinh giỏi :
Tổng số đạt : 22 HSG huyện, 3 HSG TP Cụ thể như sau:
+Thi học sinh giỏi lớp 9:
Tham gia 9/ 9 môn thi HSG lớp 9. Kết quả : 20 em đạt giải cấp huyện ( trong
đó có 3 em đạt giải Nhì, 8 em đạt giải Ba và 9 em đạt giải Khuyến khích); 4 em
được chọn vào đội tuyển thi HSG cấp Thành phố, 3 em đạt giải 1 giải ba, 1Khuyến
khích mơn Lịch sử, 1 giải KK môn Vật lý cấp TP.
+ Thi HSG Kỹ thuật Lớp 9 có 2 em đạt giải KK.
c/ Thi giáo viên dạy giỏi:


Tham gia đầy đủ các cuộc thi GVG do PGD&ĐT tổ chức, Kết quả 4 đồng chí
đều đạt giải : 1 giải Ba môn Lịch sử, 1 giải Ba môn GDCD, 2 giải khuyến khích.
( Mơn : Ngữ văn và TPT Đội).
+ Tham gia thi tìm hiểu lịch sử 50 năm huyện Ba Vì đạt 1 giải nhất, 1 giải nhì
d/ Thi nghề phổ thơng (số lượng, tỷ lệ HS đăng ký dự thi) :
161/161 học sinh lớp 9 dự thi nghề PT tỷ lệ 100%. Kết quả 92.5% Đạt từ TB
trở lên .
- Các môn thi khác:
100% GV và học sinh tham gia các cuộc thi khác do PGD, huyện đồn, và
Cơng đồn phát động như thi Viết thư Quốc tế UPU, Thi Ngày hội CNTT và
VHTT, thi tiếng hát thầy và trò đều đạt giải cao ở Tiểu khu và trung kết tại huyện .
V/ XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1/ Cơ sở vật chất:
- Tổng diện tích nhà trường: 7.151 m2, bình qn 13 m2 trên 1 học sinh:
- Thủ tục quản lý về sử dụng đất của trường:
Chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
*Thống kê các phòng trong nhà trường:

Xây mới
Trong đó chia ra
Tổng (đã nằm P mượn P kiên cố P cấp4
Ghi
TT
Loại phịng
số
trong
chú
tạm
TS)
1 Phịng học
17
17
2 Phịng bộ mơn
09
09
3 Phịng thư viện
01
01
4 Phịng thí nghiệm
0
0
5 Phịng truyền thống
01
01
6 P. đồ dùng dạy học
01
01
7 Phòng Hiệu trưởng

01
01
8 Phòng P. Hiệu trưởng
01
01
9 Phịng hội đồng
01
01
10 Phịng bảo vệ
01
01
Phịng hành chính11
02
02
KT
12 Phịng vi tính
2
2
P tin
13 Phịng nghe nhìn
0
0
14 Phịng y tế học đường 01
01
2/ Đánh giá về việc sử dụng thiết bị giáo dục: (Số lượng, chất lượng)
CB,GV nhà trường có ý thức sử dụng và bảo quản tốt các thiết bị giáo dục
hiện có, phát động phong trào tự làm đồ dùng dạy học như các bảng biểu,com pa,
thước kẻ...BGH cũng tích cực đầu tư mua sắm bổ sung các thiết bị dạy học đảm bảo
đáp ứng cơ bản đầy đủ các yêu cầu dạy và học của giáo viên, chống dạy chay.
3/ Đánh giá chung về cơ sở vật chất nhà trường:



Cơ sở vật chất của Nhà trường đã được quan tâm xây dựng dầy đủ đáp
ứng yêu cầu của Trường chuẩn Quốc gia.
VI/ ĐÁNH GIÁ CHUNG
Nề nếp kỷ cương nhà trường đảm bảo tốt, chất lượng giáo dục ngày càng
được nâng cao, nội bộ nhà trường đoàn kết, kỷ luật. Uy tín nhà trường được
nâng cao.
Ưu điểm, kinh nghiệm tốt:
Nề nếp kỷ cương dạy và học giữ vững, chất lượng dạy và học được nâng lên,
số học sinh giỏi toàn diện tăng, học sinh yếu giảm. Tham gia các cuộc thi do huyện
tổ chức đầy đủ và đạt nhiều giải cao.

 Những hạn chế, thiếu sót:
- Điều kiện kinh tế xã hội ở địa phương còn thấp, nhiều gia định nghèo bố
mẹ đi làm ăn xa nên chưa chú ý giáo dục con cái, việc phối kết hợp giữa Nhà trường
- Gia đình cịn gặp khó khăn.
- Việc đi lại của học sinh khó khăn nên việc bố trí dạy bồi dưỡng chưa được
học sinh tham gia đầy đủ vì vậy ảnh hưởng đến chất lượng đại trà.
VII/. KIẾN NGHỊ: (Về cơng tác chỉ đạo, chương trình, SGK, thiết bị dạy
học, Đội ngũ…):
Đề nghị UBND huyện tổ chức thi tuyển đủ số giáo viên để khơng cịn giáo viên hợp
đồng.
B/ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 - 2019:
- Tăng cường các biện pháp duy trì sĩ số chống bỏ học.
- Thực hiện nghiêm túc kỷ cương nề nếp, thực hiện tốt quy chế dân chủ.
- Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục.
- Đảm bảo duy trì giữ vững chất lượng hai mặt giáo dục, nâng cao chất lượng
mũi nhọn./.
HIỆU TRƯỞNG

(Ký, đóng dấu)

Phùng Hữu Hưng



×