Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

KIEM TRA HKI CO MA TRAN LOP 5 1718

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.6 KB, 11 trang )

Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 5/2
Năm học: 2017 - 2018
MƠN: TỐN
Mạch kiến thức,
kĩ năng

Số câu
và số
điểm

Phân số, số thập phân Số câu
và các phép tính với Số điểm
phân số.
Đại lượng và đo đại Số câu
lượng: các đơn vị đo
Số điểm
diện tích.

Mức 1
TN
KQ

Tổng

TN
KQ

Mức 3

TL


TN
KQ

Mức 4

TL

TN
KQ

TL

Tổng
TN
KQ

TL

1

1

1

1

2

2


1,5

2

0,5

1,0

2

3

1

1

0,5

0,5

Yếu tố hình học: chu Số câu
vi, diện tích các hình đã Số điểm
học, tỉ số phần trăm.
Giải tốn có lời văn.

TL

Mức 2

Số câu

Số điểm

1

1

1

3

0,5

0,5

1

2

1

1

1

1

0,5

2,0


0,5

2

Số câu

2

2

1

2

1

1

1

7

3

Số điểm

2

1


2

1

2

1

1

5,0

5,0

Trường TH Long Hoà
Tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2016 – 2017
MƠN: TỐN – LỚP 5


Lớp : 5/ . . . .

Thời gian : 40 phút
Ngày kiểm tra:…………………..

Điểm:

Chữ ký giám thị:


Chữ ký giám khảo:

PHẦN I. Trắc nghiệm

Câu 1. (1,5 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: M1
a/ Phân số

3
100

A. 0,3

viết dưới dạng số thập phân là :(0,5 đ)
B. 0,03

C. 0,003

D. 3,00

b/ Chữ số 5 trong số thập phân 3,459 là : (0,5 đ)
A.

5
10

5

B. 100

5


D. 5

C. 1000

c/ Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 7cm2 9mm2 = ...mm2 là : (0,5 đ)
A. 79

B. 790

C. 709

D. 7 900

Câu 2. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống dưới đây : M1
b) 2 dm = 0,2 m

1
a) 10 cm = 10 m

Câu 3: 15% của 320kg là: (0,5 điểm) (M2)
A. 140kg

B. 401kg

C. 480kg

D. 48kg

Câu 4. (1 điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. M3

Người ta dùng gỗ để lát sàn một căn phịng hình chữ nhật có chiều dài 7m, chiều rộng 4m.
Hỏi phải tốn bao nhiêu tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phịng đó, biết giá tiền 1m 2 gỗ sàn là 320
000 đồng ?
Đáp số: .................................................................. đồng


Câu 5. (1 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: (Bài 1- tr 19- Toán 5) M2
Mua 12 quyển vở hết 24 000 đồng. Hỏi mua 30 quyển vở như thế hết số tiền là :
A. 30 000 đồng

B. 36 000 đồng

C. 54 000 đồng

D. 60 000 đồng

Câu 6: Hình tam giác có độ dài đáy là 10cm và chiều cao là 7cm. Vậy diện tích của hình tam
giác là: (1 điểm) ( M4)
A. 375m2

B. 35 m2

C. 378 m2

D. 387 m2

C. 173

D. 1,37


Câu 7: Tìm giá trị của x sao cho:(0,5) ( M3)
x – 1,27 = 13,5 : 4,5
A. 4,27

B. 1,73

PHẦN II. Trình bày bài giải các bài tốn sau

Câu 8. (2 điểm) Đặt tính rồi tính: M2
a) 30,75 + 87,465

b) 231 – 168,9

c) 48,16 x 3,4

d) 80,179 : 4,07

Câu 9. ( 2 điểm) M3
Đầu tháng, bếp ăn của nhà trường dự trữ gạo đủ cho 100 học sinh “bán trú” ăn trong
26 ngày, thực tế nhà trường có thêm 30 học sinh “bán trú” nữa. Hỏi số gạo dự trữ đó đủ cho
học sinh ăn trong bao nhiêu ngày?


Câu 10. (1 điểm) Tìm 5 giá trị số, sao cho: M4
53,99 < ....... < 54,01

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018
Mơn: Toán
Lớp 5/2
PHẦN I. (5 điểm)

Câu 1.a/ B; b/ B; c/ C. (1,5 điểm)
Câu 2. a/S; b/ Đ(0,5 điểm)
Câu 3. D (1 điểm)


Câu 4. 8 960 000 đồng (1 điểm)
Câu 5. D (1 điểm)
Câu 6. B (1 điểm)
Câu 7. A (1 điểm)
PHẦN II. (5 điểm)
Câu 8. ( 2 điểm) Mỗi câu 0,5 đ
A/ 118,215
B/ 62,1
C/163,744
D/ 19,7
Câu 9. (2 điểm)
Nếu một học sinh ăn hết số gạo đó thì cần số ngày là:
26 x 100 = 2 600 (ngày)
Tổng số học sinh sau khi có thêm là:
100 + 30 = 130 (học sinh)
Số gạo dự trữ đó đủ cho học sinh ăn là:
2 600 : 130 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm

0,25 điểm

Câu 10. (1 điểm) 53,99 < ... < 54,01
Số thích hợp là: 53,991; 53,992; 53,993; 53,994; 53,995;...

Học sinh có cách làm khác mà vẫn có kết quả đúng, GV cho điểm tối đa.

Trường TH Long Hoà
Tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Lớp : 5/ . . . .

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2016 – 2017
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Thời gian : 40 phút
Ngày kiểm tra:…………………..

Điểm:

Chữ ký giám thị:

Chữ ký giám khảo:


A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
I. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm)

Học sinh bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi:
Bài 1: Người gác rừng tí hon SGK TV5 trang 124.
Bài 2: Chuỗi ngọc lam SGK TV5 trang 134.
Bài 3: Thầy thuốc như mẹ hiền SGK TV5 trang 153.

Bài 4: Thầy cúng đi bệnh viện SGK TV5 trang 158.
Bài 5: Ngu Công xã Trịnh TườngSGK TV5 trang 164.
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi:

Cho và nhận
Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì khơng bình thường, cơ liền thu xếp
cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cơ. Ít
hơm sau, như với một người bạn, cơ đưa cho tơi một cặp kính.
- Em khơng thể nhận được! Em khơng có tiền trả đâu thưa cơ! – Tơi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì
nhà mình nghèo.
Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “ Hồi cơ cịn nhỏ, một người hàng
xóm đã mua kính cho cơ. Bà ấy bảo, một ngày kia cơ sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé
khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cơ nói với tơi những
lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tơi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cơ bé
khác”.
Cơ nhìn tơi như một người cho. Cơ làm cho tơi thành người có trách nhiệm. Cơ tin tơi có thể có một
cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cơ đang sống.
Tơi bước ra khỏi phịng, tay giữ chặt kính trong tay, khơng phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như
người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy.

( Xuân Lương)
(M1) Câu 1: Vì sao cơ giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? (0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Vì bạn ấy bị đau mắt.


b) Vì bạn ấy khơng có tiền
c. Vì bạn ấy khơng biết chỗ khám mắt.
d. Vì cơ đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách khơng bình thường.

(M1)Câu 2: Cơ giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính? (0,5 điểm)
Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a.Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm.
b. Nói rằng có ai đó nhờ cơ mua tặng bạn.
c. Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người
được nhận quà mà chỉ là người chuyền tiếp món quà cho người khác.
d. Vì lời ngọt ngào, dễ thương của cơ .
(M2)Câu 3: Việc làm đó chứng tỏ cơ là người thế nào? (0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Cô là người quan tâm đến học sinh.
b. Cô rất giỏi về y học.
c. Cô muốn mọi người biết mình là người có lịng tốt.
d. Nói rằng cơ muốn tặng em làm kỉ niệm.
(M2)Câu 4: Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cơ là người thế nào?
(0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh.
b. Cơ là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận.
c. Cô là người ln sống vì người khác.


d. Cô là người biết làm cho người khác vui lịng.
(M3)Câu 5: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (1 điểm)
Viết câu trả lời của em :

(M4)Câu 6:Qua câu chuyện trên em học được điều gì ở các nhân vật ? (1 điểm)
Viết câu trả lời của em :

(M1)Câu 7: Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ in đậm trong câu sau: “Một cô giáo đã giúp tôi
hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.” (0,5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
a. đơn giản

b. đơn điệu

c. đơn sơ

d. đơn thuần

(M2)Câu 8: Câu nào sau đây là câu ghép: (0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
b. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cơ đã nhận thấy có gì khơng bình
thường, cơ liền thu xếp cho tơi đi khám mắt.
c. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe.
d. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé
khác.
(M3)Câu 9 Xác định các thành phần trong câu sau: (1 điểm)
Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời.


Trạng ngữ :
Chủ ngữ :

(M4)Câu 10 : Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ tăng tiến ? (1 điểm)
Viết câu của em :

B.1. Chính tả ( 2 điểm) – ( 15 phút)

Viết bài “ Chuỗi ngọc lam ” SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 134- 135

( Viết từ “ Pi-e nhạc nhiên … đến Cô bé mĩm cười rạng rỡ, chạy vụt đi ”)
Pi-e ngạc nhiên:
- Ai sai cháu mua ?
- Cháu mua tặng chị cháu nhân ngày lễ Nô-en. Chị đã nuôi cháu từ khi mẹ cháu mất.
- Cháu có bao nhiêu tiền?
Cơ bé mở khăn tay ra, đổ lên bàn một nắm xu :
- Cháu đã đập con lợn đất đấy !
- Pi-e trầm ngâm nhìn cơ bé. Rồi vừa lúi húi gỡ mãnh giấy ghi giá tiền, anh vừa hỏi :
- Cháu tên gì?
- Cháu tên là Gioan.
Anh đưa Gioan chuỗi ngọc gói trong bao lụa đỏ :
- Đừng đánh rơi nhé !
Cô bé mĩm cười rạng rỡ, chạy vụt đi.

Tập làm văn: (8 điểm – 40 phút).
Đề bài: Em hãy tả một người mà em yêu quý nhất.


---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

B / KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm)
B.1. Chính tả ( 5 điểm) – ( 15 phút)

- GV đọc cho HS viết, thời gian HS viết bài khoảng 15 phút.
- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng,đúng mẫu chữ, kiểu chữ trình bày sạch sẽ
và đúng theo đoạn văn (thơ) 5 điểm.


- Học sinh viết mắc từ 3 lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh;
không viết hoa đúng quy định) : trừ 0,5 điểm.

Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,
…bị trừ 1 điểm toàn bài.
B.2. Tập làm văn: (5 điểm – 35 phút).
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu

8 điểm

cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
- Bài viết biết sử dụng các từ ngữ sinh động, gợi tả, gợi cảm .
- Thể hiện được tình cảm với người tả.
-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
-Viết được bài văn đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã
học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên.

6-7
điểm

-Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu

5 điểm

cầu đã học; độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
-Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thânbài, kết bài đúng yêu

4 điểm

cầu đã học.
- Viết được mỗi phần bài văn tả người.


3 điểm



×