Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.13 KB, 43 trang )

TUẦN 14

Thứ hai , ngày 27 tháng 11 năm 2017

Tập đọc
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG

I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ
ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị só, ông
Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu các từ ngữ trong bài: kị só, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi
trong SGK).
- KNS: + Tự nhận thức bản thân
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III .Các hoạt động dạy học:
Hoạt đợng của thầy

1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài
“Văn hay chữ tốt” và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
-Nhận xét.
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh
minh hoạ và hỏi: Em nhận ra thứ đồ chơi
nào mà em đã biết?
Tuổi thơ ai cũng có rất nhiều trò chơi, mỗi
trò chơi gợi nên một kỉ niệm riêng, ý nghĩa
riêng. Bài tập đọc hôm nay, các em tìm hiểu
điều đó.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS (nếu có)
- Gọi HS giải nghĩa từ.
- HS đọc theo cặp
- GV đọc mẫu.

Hoạt động của tro

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Quan sát và lắng nghe.

- 1 HS
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Tết trung thu … đến đi
chăn trâu.
+ Đoạn 2: Cu Chắt ... lọ thuỷ tinh
+ Đoạn 3: Còn một mình ... đến hết.
- HS.

- HS.


* Tìm hiểu bài:
- Lắng nghe.
- Y/c HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?
lời câu hỏi.
+ Một chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa,
cưỡi ngựa tía, dây vàng với nàng công
chúa xinh đẹp ngồi trên lầu son và
một bên là một chú bé bằng đất sét
- Những đồ chơi của Cu Chắt có gì khác - Chàng kị sĩ bảnh bao, hào hoa, cưỡi
nhau?
ngựa tía, dây vàng với nàng công
chúa xinh đẹp là những món quà em
được tặng trong dịp tết Trung Thu.
Chúng được làm bằng bột màu rất sặc
sỡ và đẹp. Còn chú bé bằng đất sét
rất mộc mạc là đồ chơi em tự nặn khi
đi chăn trâu
- Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì?
+ Đoạn 1 trong bài giới thiệu các đồ
chơi của Cu Chắt.
- Y/c HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
hỏi.
thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời

câu hỏi.
+ Các đồ chơi của Cu Chắt làm quen với - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất
nhau như thế nào?
đã làm bẩn áo đẹp của chàng kị sĩ và
nàng công chúa nên cậu ta bị Cu Chắt
không cho họ chơi với nhau nữa.
- Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
- Cuộc làm quen giữa Cu Đất và hai
người bột
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
và trả lời câu hỏi.
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Vì chơi một mình chú thấy buồn và
nhớ quê
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới
đến chải bếp. Gặp trười mua, chú
ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui
vào bếp để sưởi ấm. Lúc đầu thấy
thoái mải, lúc sau thấy nóng rát cả
chân tay khiến chú ta lùi lại. Rời chú
gặp ơng Hòn Rấm.
- Ơng Hòn Rấm nói gì khi chú lùi lại?
+ Ông chê chú nhát.
- Vì sao chú Đất quyết định trở thành Đất - Vì chú sợ ông Hòn Rấm chê là nhát.
Nung?
- Vì chú muốn được xông pha, làm
được nhiều việc có ích
- Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho - Tượng trưng cho gian khổ và thử

điều gì ?
thách mà con người phải vượt qua để
trở nên cứng rắn và hữu ích.


* Ông cha ta thường nói “lửa thử vàng, gian
nan thử sức” con người được tôi luyện trong
gian nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh
mẽ và cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy biết
đâu sau này chú ta sẽ làm được việc có ích
cho cuộc sống.
- Ý chính của đoạn cuối bài là gì?
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc câu chuyện theo vai
(người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ,
ông Hòn Rấm)
- Gọi 4 HS đọc lại truyện theo vai.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai từng đoạn
văn và cả bài văn.
- Nhận xét về giọng đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét .
4. Củng cô:
- Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Lắng nghe.


- Đoạn này kể lại việc chú bé Đất
quyết định trở thành Đất nung.

- 4 em phân vai và tìm cách đọc (như
đã hướng dẫn).
- 4 HS đọc theo vai.
- HS luyện đọc theo nhóm 3 HS.
-3 lượt HS thi đọc theo vai toàn bài.
Con người được tôi luyện trong gian
nan, thử thách sẽ càng can đảm, mạnh
mẽ và cứng rắn hơn
+ Can đảm, gan dạ quyết tâm tôi
luyện để trở thành người có ích.
- Truyện ca ngợi chú bé Đất can đảm,
muốn trở thành người khoẻ mạnh,
làm được nhiều việc có ích đã dám
nung mình trong lửa đỏ.

- KNS: + Tự nhận thức bản thân
Em học được điều gì qua cậu bé Đất nung?
5. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................
TOÁN
Tiết 66:
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SÔ
I. Mục tiêu:

- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- Bài 1, 2 HSTC làm bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoat đông trên lơp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động củ tro
1. Ổn định:


2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS nêu cách
tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình
vuông.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với tính chất một tổng chia cho một số.
b) So sánh giá trị của biểu thức
- Ghi lên bảng hai biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Y/c HS tính giá trị của hai biểu thức trên
- Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 và
35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau ?
- Vậy ta có thể viết:
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
c) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một
số
- GV nêu câu hỏi để HS nhận xét về các biểu
thức trên

+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế
nào ?
+ Hãy nhận xét về dạng của biểu thức.
35 : 7 + 21 : 7 ?
+ Nêu từng thương trong biểu thức này.
+ 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7
+ Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7 ?
- GV gợi ý để HS nêu:

- 2 HS

- HS nghe giới thiệu.
- HS đọc biểu thức
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào giấy nháp.
- Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7
và 35 : 7 + 21 : 7 bằng nhau.

- HS đọc biểu thức.
- Có dạng là một tổng chia cho một số.
- Biểu thức là tổng của hai thương
- Thương thứ nhất là 35 : 7 thương thứ
hai là 21 : 7
- Là các số hạng của tổng (35 + 21).
- 7 là số chia.

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC


- Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó
cho một số ta có thể chia từng số hạng cho nêu lại.
số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
Vì ( 35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói:
khi thực hiện chia một tổng cho một sô, nếu
các số hạng của tổng đều chia hết cho số
chia, ta có thể chia từng số hạng cho số chia
rồi cộng các kết quả tìm được với nhau
d)Thực hành:
Bài 1:
- Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Yêu cầu HS làm bài.

- Làm bảng con.
a. c1: (15 +35): 5 = c2: (15 + 35): 5 =
50 : 5 = 10 15 : 5 + 35: 5 =
3 + 7 = 10
* c1: (80 + 4): 4 =
c2: ( 80 + 4): 4 =
84 : 4 = 21 80 : 4 + 4: 4 =
20 + 1 = 21
b. c1: 12 : 4 + 20 :4 = c2: 12:4 + 20:4 =
3 + 5=8
(12 + 20): 4 =
32 : 4 = 8
* c1: 18: 6 + 24: 6 = c2:18 : 6 + 24: 6 =
3 + 4 =7

(18 + 24): 6 =
4:6=7
* c1: 60: 3 + 9 : 3 = c2: 60 : 3 + 9: 3 =
20 + 3 = 23
(60 + 9): 3 =
69 : 3 = 23

Bài 2:
- Hs đọc biểu thức
- Gv viết biểu thức.
a. c1: (27 – 18): 3 =
c2: (27 -18): 3 =
(35 – 21) : 7 =
9
:3=3
27: 3 – 18: 3=
- Y/cầu hs tính giá trị biểu thức theo 2 cách.
9 - 6=3
- Y/c 2 HS vừa lên bảng nêu cách làm của
b. c1: (64 – 32) : 8 = c2: (64 – 32): 8 =
mình.
32
:8=4
64:8–32:8 =
8- 4=4
- 2 Hs lên bảng làm bài, mỗi hs làm 1
cách và nêu
- Khi chia một hiệu cho một số, nếu số
- Nêu cách chia một hiệu cho một số.
bị trừ và số trừ của hiệu đều chia hết

cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và
số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết
quả cho nhau.
- GV giới thiệu: Đó là tính chất một hiệu - 2 HS nhắc lại
chia cho mợt sớ.
Bài 3:HS KHÁ
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Hướng dẫn HS - HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng
làm bài.
làm bài vào vở.
Bài giải
- Khi sửa bài yêu cầu HS nêu cách làm
Số nhóm học sinh của lớp 4 A la:ø
khác.
32 : 4 = 8 (nhóm))
Số nhóm học sinh của lớp 4B la:ø
28 :4 = 7 (nhóm)
Số nhóm học sinh của hai lớp la:ø
8 + 7 = 15 (nhóm)
4. Củng cớ:
Đáp số: 15 nhóm.
- HS nhắc lại cách chia mợt tởng cho mợt số.


5. Nhận xét - dặn do:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ch̉n bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................
Đạo đức
Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)

I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- KNS: + Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy, cô.
+ Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy, cô
- GDQ&BPCTE : Quyền yêu quý, kính trọng thầy giáo, cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học: Phiếu khổ to
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
A.Bài cũ: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
- Vì sao chúng ta cần phải hiếu thảo với
ông, bà, cha mẹ?
- Chúng ta cần phải làm gì để hiếu thảo
với ơng bà, cha mẹ.
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Các hoạt động:
* HĐ1:Xử lí tình huống (trang 20, 21/
SGK)
- GV nêu tình huống
KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của
thầy, cơ.
- GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo
đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay,
điều tốt. Do đó các em phải kính trọng,
biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* HĐ 2: Thảo luận nhóm đôi (BT 1)
- GV yêu cầu từng nhóm thảo luận theo

BT 1.
- GV nhận xét và đưa ra phương án
đúng (Tranh 1, 2, 4: vì thể hiện thái độ
kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo).

Hoạt động của HS
- HS nêu
- HS nhận xét

- HS dự đoán các cách ứng xử
có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và
trình bày lí do lựa chọn.

- Thảo luận lớp về cách ứng xử.
- Các nhóm HS thảo luận.
- HS lên chữa BT. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


* HĐ3: Thảo luận nhóm ( BT 2)
KNS: Kĩ năng thể hiện sự kính
trọng, biết ơn với thầy, cô
- Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, yêu
cầu HS lựa chọn những việc làm thể
hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo và
tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng
biết ơn thầy giáo, cô giáo.

- Mỗi nhóm nhận 1 băng chữ

viết tên một việc làm trong BT
2 và làm theo yêu cầu của GV.
- Từng nhóm HS thảo luận và
ghi những việc nên làm vào tờ
giấy nhỏ.
- Từng nhóm lên dán băng chữ
đã nhận theo 2 cột “Biết ơn”
hay “Không biết ơn” trên bảng
và các tờ giấy nhỏ ghi các việc
- GV kết luận: Có nhiều cách thể hiện nên làm mà nhóm mình đã thảo
lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
luận.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Các nhóm khác góp ý kiến
- Em nào biết trẻ em có những qùn và bổ sung.
bởn phận gì đới với thầy cơ?
- HS đọc phần ghi nhớ.
GVQVBPTE: cho HS biết về điều 16 và
21 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
- HS keå
em:
* Điều 16:
1. Trẻ em có quyền được học tập.
2. Trẻ em học bậc tiểu học trong các cơ sở
giáo dục công lập không phải trả học phí.
* Điều 21: Trẻ em có bổn phận: Yêu quý
kính trọng thầy giáo, cơ giáo…
3.Củng cố, dặn dò:
- Em hãy kể một kỉ niệm đáng nhớ nhất
về thầy giáo, cô giáo.

- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm theo chủ đề
bài học (BT 4).
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao,
tục ngữ… ca ngợi công lao các thầy giáo,
cô giáo (BT5).
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ ba , ngày 28 tháng 11 năm 2017
Khoa học
Chính tả(nghe – viết)
Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I.Yêu cầu cần đạt:


- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
- -Làm đúng BT2 a; BT3 a.
- Giảm tải: bỏ câu hỏi 2
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu khổ to viết nội dung BT2a. Giấy A4 để các nhóm thi làm BT3.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A.Bài cũ:
- Yêu cầu HS tự tìm và viết vào bảng - 1HS thực hiện ở bảng lớp
con 6 tiếng có vần im/iêm
- HS nhận xét

-GV nhận xét
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn viết chính tả :
a. Tìm hiểu nội dung đoạn văn :
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK
+ Nợi dung chính của đoạn văn?
b. Hướng dẫn viết từ khó :
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn
văn cần viết và cho biết những từ ngữ
khó cần phải chú ý khi viết bài.
- GV viết bảng hướng dẫn HS nhận
xét
- GV đọc cho HS viết những từ ngữ
dễ viết sai vào bảng con
c. Viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn.
- GV lưu ý HS cách trình bày.
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt
cho HS viết
- GV đọc cho HS soát lỡi.
d. Nhận xét bài :
- GV kiểm tra bài 1 số HS và yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
- Sửa lỗi sai phổ biến
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính

- HS theo dõi trong SGK.
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn

nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với
biết bao tình cảm yêu thương.
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- HS nêu những hiện tượng mình dễ
viết sai: cách viết tên riêng, các từ
phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm,
đính dọc, nhỏ xíu.
- HS nghe
- 1 HS viết bảng lớp
- HS nghe.
-HS nghe – vieát
- HS soát lại bài.
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
tả.


tả
BT 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 2a.
- GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung
lên bảng, mời HS lên bảng làm thi.
- GV nhận xét kết quả bài làm của
HS, chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng: xinh xinh – trong
xóm – xúm xít – màu xanh – ngôi sao
– khẩu súng – sờ – “Xinh nhỉ?” – nó
sợ
BT 3a:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 3a
- GV nhận xét.


- HS đọc
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài
vào SGK.
- 4 HS lên bảng làm vào phiếu.
- Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài.

- HS đọc
- HS thi đua theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
+Sấu, siêng năng, sảng khoái, sáng láng
+Xanh, xấu xa, xanh non, xanh mướt,
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
- HS nghe và nhớ

4.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi
nhớ để không viết sai những từ đã
học.
- Chuẩn bị bài sau: Cánh diều tuổi
thơ
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Luyện từ và câu
Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I.Mục tiêu :

- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số
từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4); bước đầu
nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II.Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ viết sẵn lời giải BT1
III.Các hoạt động dạy - học :
Hoạt đợng của thầy
Hoạt đợng của tro
1 .Ổn định:
2. KTBC:


- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi học sinh đặt 2
câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1
câu tự hỏi mình.
- Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Câu hỏi
dùng để làm gì ? Cho ví dụ ?
- Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu
nào? Cho ví dụ ?
- Khi nào dùng câu hỏi để tự hỏi mình ?
Cho ví dụ ?.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và
bài của bạn làm trên bảng.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm
nay, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm
những điều thú vị của câu hỏi.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.

- Sau mỗi học sinh đặt câu GV hỏi:
- Ai còn cách đặt câu khác ?
- Nhận xét, kết luận chung.

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nội dung bài này yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.

Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Y/c HS đọc lại từ nghi vấn ở bài tập 3.

- 3 HS lên bảng viết.
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.

- Nh.xét câu trả lời và bài làm của bạn.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi đặt
câu và sửa cho nhau.
a) Ai khoẻ nhất và hăng hái nhất ?
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?

b) Trước giờ học các em thường làm
gì?
- Các em thường làm gì trước giờ
học ?
c) Bến cảng như thế nào ?
d) Bọn trẻ xóm em thường thả diều ở
đâu ?
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Gạch chân các từ nghi vấn
+ Một em lên bảng dùng phấn màu
gạch chân các từ nghi vấn trong đoạn
văn. HS dưới lớp gạch viết chì vào
SGK.
a) Có phải chú bé Đất trở thành chú
Đất nung không?
b) Chú bé Đất trở thành chú Đất nung
phải không?
c) Chú bé Đất trở thành chú Đất nung
à?
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các từ nghi vấn: có phải - không ?


phải không ? - à ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp
- GV gọi HS nhận xét chữa bài của bạn.
đặt câu vào vở.
- GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng - Nhận xét chữa bài trên bảng.
HS

- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- Gọi 1 hoặc 2 HS dưới lớp đặt câu
* Có phải cậu học lớp 4A3 không ?
- Khen những câu đặt đúng.
* Cậu muốn chơi với chúng tớ phải
không?
Bài 5 :
* Bạn thích chơi đá bóng à ?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm.
- 1 học sinh đọc thành tiếng
- Gọi học sinh phát biểu. HS khác bổ - Nhóm 2
sung.
- Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để
hỏi những điều bạn cần biết.
- Câu b, c, e không phải là câu hỏi, câu
b nêu ý kiến người nói còn câu c và e
4. Củng cô:
nêu ý kiến đề nghị.
- HS dặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- Câu hỏi dùng để làm gì ?
- 4 HS thực hành theo yc
- GD HS khi đặt câu.
- 1- 2 HS
5. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đặt 3 câu hỏi và 3 câu có
từ nghi vấn, chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM
...............................................................................................................................

...............................................................................................................................
Toán
Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Yêu cầu cần đạt:
Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia
hết, chia có dư).
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt đợng của thầy
Hoạt đợng của tro
1. Ổn định:
2. KTBC:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
HS làm bài tập: Tính giá trị của nhận xét bài làm của bạn.
biểu thức theo 2 cách:
a. (248 + 524 ): 4
b. ( 476 – 357 ) : 7
- GV chữa bài, nhận xét
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài
- Giờ học toán hôm nay các em
sẽ được rèn luyện cách thực hiện
phép chia số có nhiều chữ số cho
số có một chữ số.
b ) Hướng dẫn thực hiện phép
chia
* Phép chia 128 472 : 6
- GV viết lên bảng phép chia,

yêu cầu HS thực hiện phép chia.
- Y/c HS đặt tính để thực hiện
phép chia.
- Vậy chúng ta phải thực hiện
phép chia theo thứ tự nào ?
- Cho HS thực hiện phép chia.

- HS lắng nghe.

- HS đọc phép chia.

- HS đặt tính.
- Theo thứ tự từ phải sang trái
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. Kết
quả và các bước thực hiện phép chia như SGK.
128472 6
08
21412
24
07
12
0
- GV cho HS nhận xét bài làm
của bạn trên bảng, yêu cầu HS - Vậy 128 472 : 6 = 21 412
vừa lên bảng thực hiện phép chia - HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
nêu rõ các bước chia của mình.
- Phép chia 128 472 : 6 là phép - Là phép chia hết
chia hết hay phép chia có dư ?
* Phép chia 230 859 : 5
- HS đặt tính và thực hiện phép chia, 1 HS lên bảng

- GV viết lên bảng phép chia làm bài, cả lớp làm bài vào giấy nháp. Kết quả và các
230859 : 5, y/c HS đặt tính để buớc thực hiện phép chia như SGK
thực hiện phép chia này.
230859 5
30
46171
08
35
09
4
- Vậy 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
- Phép chia 230 859 : 5 là phép - Là phép chia có số dư là 4.
chia hết hay phép chia có dư ?
- Với phép chia có dư chúng ta - Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
phải chú ý điều gì ?
c) Thực hành:
Bài 1
- Cho HS tự làm bài.
- HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 phép tính,
cả lớp làm bài vào bảng con.
278157 : 3 = 92719
158735:3=52911(d2)
278157 3
158735 3


- Nhận xét

08
92719

21
05
27
0
304968 : 4 = 76242
304968 4
24
76242
09
16
08
0
408090 : 5 = 81618
408090 5
08
81618
30
09
40
0

08
52911
27
03
05
2
475908:5=95181(d3)
475908 5
25

95181
09
40
08
3
301849:7=43121(d2)
301849 7
21
43121
08
14
09
2

Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS tự tóm tắt bài toán và - HS đọc đề toán.
làm bài thi đua.
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở
Tóm tắt
6 bể: 128 610 l
1 bể: ………..l?
Bài giải
Số lít xăng có trong mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 ( l )
4. Củng cô:
Đáp số : 21435 lít xăng
- HS nhắc lại cần lưu ý gì khi
thực hiện tính chia có dư.
- 2 HS nhắc lại.

5. Nhận xét - dặn dò:
- HS cả lớp.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS làm bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị
bài sau
RÚT KINH NGHIỆM

...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
KHOA HỌC
Bài 27: MỘT SÔ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,…
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
* Tích hợp mơi trường: Tồn phần


II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột, thảo luận nhóm.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Đồ dùng làm thí nghiệm cho các nhóm:
- than hoạt tính, giấy thấm, cát, chai, lọ, nước để lọc
- bút, giấy khổ lớn; Phiếu học tập.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- Nêu các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ?
- Nêu tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người ?
B. Bài mới

Hoạt đợng của thầy
Hoạt đợng củ tro
HĐ1: Tìm hiếu mợt sớ cách làm sạch
nước
1. Tình h́ng xuất phát:
- Điều gì sẽ xảy ra đối sức khoẻ con HS: Con người dùng nước để nấu ăn,
người khi nguồn nước bị ô nhiễm?
uống sẽ bị bệnh./ Con người dùng nước
- GV yêu cầu HS trình bày những điều tắm, giặt sẽ bị bệnh ngoài da./ Sẽ ảnh
mình biết trước lớp?
hưởng tới sức khỏe của con người./ Sẽ
gây ảnh hưởng không tốt đến tính mạng
con người, loài vật, …./ …
- Ở gia đình em, bố mẹ thường dùng Nước giếng khơi/ nước giếng khoan/
nguồn nước lấy từ đâu để nấu ăn, để nước máy/ nước giếng bơm/ …
uống?
GV: Không phải nước ở tất cả các nguồn
nước mà gia đình chúng ta dùng ở nhà
đều được sạch cả, mà một số nguồn nước
chúng ta dùng chưa được trong và sạch.
Vậy, để sử dụng nguồn nước sạch nhằm HS: làm sạch nước
đảm bảo đến sức khỏe con người, chúng
ta nên làm gì?
GV: Bài học hôm nay, cô tro mình cùng
tìm hiểu về một số cách làm sạch nước.
GV ghi mục bài, sau đó nêu tình huống:
- Em hãy kể tên một số cách làm sạch HS suy nghĩ và ghi kết quả của nhóm
nước mà gia đình hoặc địa phương em đã mình vào bảng nhóm, số còn lại ghi vào
áp dụng?
vở khoa học

2.Ý kiến ban đầu của học sinh:
Đại diện nhóm báo cáo kết quả ban đầu,
VD:
Có các cách làm sạch nước:
- Khử trùng nước
- Đun sôi nước
- Lọc nước bằng sỏi / Lọc nước bằng giấy
lọc, bông, …lót ở phểu/ Lọc nước bằng
than củi, bằng cát/ Lọc nước bằng cách
bơm nước bào bể sau đó cho lắng xuống,


3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm
toi:
- Qua ý kiến của các nhóm, chúng ta thấy
có băn khoăn gì không?

- GV: Trên đây là những băn khoăn của
các em, vậy chúng ta nên làm gì để tháo
gỡ các băn khoăn đó?
- Vậy theo em, bây giờ ta cần giải quyết
theo phương án nào là tối ưu nhất?
4. HS tiến hành làm TN:
GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và
thí nghiệm thực hành một trong các cách
làm sạch nước, đó là lọc nước ( nước
thấm qua than hoạt tính, qua cát, sỏi,…)
- Để tiến hành làm thí nghiệm lọc nước,
ta cần những đồ dùng và vật liệu gì?
- Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần

cho TN, tiến hành TN tại nhóm
Thực hành lọc nước.
- Tổ chức HS thực hành theo nhóm 6,
GV theo dõi các nhóm làm TN.
5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả
( bằng cách tiến hành lại TN trước lớp.)
Kết luận:
* Nguyên tắc chung của lọc nước đơn
giản là:
-Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ
và màu trong nước.
- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất
không hoà tan.
Kết quả: Nước đục trở thành nước
trong, nhưng không làm chết các vi
khuẩn gây bệnh có trong nước.Vì vậy sau
khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay
được.
- Vậy như thế nào mới là nước sạch có
thể dùng được? ( qua lọc nước, khử trùng
nước, …)
*Liên hệ thực tế:
- HS liên hệ cách lọc nước ở gia đình, địa


-HS nêu những băn khoăn của mình, GV
ghi bảng các băn khoăn của HS:
+Bạn có chắc rằng khử trùng nước là
làm cho nước sạch không?

+Vì sao bạn lại cho rằng lọc nước là một
cách làm sạch nước?
+Đun sôi nước có phải là làm sạch nước
không?
Hỏi bố me/ Em đã thấy bố mẹ làm/ Đọc
sách giáo khoa/ Tìm hiểu thông tin trên
mạng/ làm thí nghiệm nghiên cứu/ …
- làm thí nghiệm để biết được

- các nhóm nhận đồ dùng cần cho TN,
tiến hành TN tại nhóm
Thực hành lọc nước.

HS vừa làm vừa nêu cách làm

- HS liên hệ cách lọc nước ở gia đình, địa


phương em
phương em
*GDBVMT:
- Nêu cách BV nguồn nước trong thiên
nhiên?
- Nêu cách tiết kiệm nước sạch?
- Tại sao cần thiết phải đun sôi nước
trước khi uống?
GV tiểu kết HĐ 1: Thơng thường có 3
cách làm sạch nước:
Lọc nước: bằng giấy lọc, bông ,..... lót
ở phễ, hoặc bằng sỏi, cát, than ,củi ,...

đối với bể lọc. Tách các chất không bị
hoà tan ra khỏi nước .
Khử trùng nước: Để diệt vi khuẩn
người ta có thể pha vào nước những chất
khở trùng như nước gia - ven . Tuy
nhiên, chất này thường làm nước có mùi
hắc .
Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi để
thêm chừng mười phút, phần lớn vi
khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi
thuốc khử trùng cũng hết.
- Yêu cầu HS nhắc lại các cách làm sạch
nước và tác dụng của từng cách.
HĐ2: Tìm hiểu quy trình sản xuất
nước sạch
- GV hiển thị hình 2 ( SGK) lên màn
chiếu
- HS đọc các thông tin trong SGK trang
57 và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập,
theo bảng: ( Phần in đậm là phần HS cần
điền)
Các giai đoạn của dây chuền Thông tin
sản xuất nước sạch
6. Trạm bơm đợt hai
Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng
5. Bể chứa
Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất
bẩn khác
1. Trạm bơm nước đợt một
Lấy nước từ nguồn

2. Giàn khử sắt - bể lắng
Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong
nước
3. Bể lọc
Tiếp tục loại các chất khơng hồ tan trong nước
4. Sát trùng
Khử trùng
GV kết luận quy trình sản xuất nước sạch của nhà mày nước.
- HS làm việc theo nhóm


- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV hiển thị kết quả đúng lên màn chiếu
H: Trong công nghiệp, họ làm sạch nước bằng cách nào? ( sản xuất nước sạch qua
nhà máy )
 Nước đã làm sạch bằng các cách trên đã uống được hay chưa?Vì sao?
 Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
GVKLChung: Nước được sản xuất từ nhà máy phải đảm bảo 3 tiêu chuẩn: Khử
sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn
giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn,
chất sắt và chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước
trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong
nước.
C. Củng cố, dặn do
GV nhận xét tiết học và nhắc HS biết bảo vệ nguồn nước sạch và uống nước sạch để
bả đảm sức khoẻ.
RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017
Kể chuyện

Tiết 14 : BÚP BÊ CỦA AI?
I.Yêu cầu cần đạt:
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh từng tranh minh họa (BT1),
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của
câu chuyện với tình huống cho trước (BT3).
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
- 6 băng giấy để 6 HS thi viết lời thuyết minh cho 6 tranh (BT1) + 6 băng giấy
đã viết sẵn lời thuyết minh.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia.
- Yêu cầu 2 HS kể lại câu chuyện
em đã được chứng kiến hoặc tham
gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt
khó.
- GV nhận xét
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. HS nghe kể chuyện

Hoạt động của học sinh

- HS kể
- HS lắng nghe trong câu chuyện bạn
kể thì đâu là mở đầu và đâu là kết thúc
câu chuyện


- HS nghe và giải nghóa một số từ khó


- GV kể lần 1, GV kết hợp vừa kể
vừa giải nghóa từ
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh
hoạ
- GV kể lần 3
3.HS kể chuyện, trao đổi ý nghóa
câu chuyện
- GV gọi HS đọc yêu cầu của
BT1/138
- GV nhắc HS tìm cho mỗi tranh 1
lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1
câu.

- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh
hoạ
- HS nghe

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- HS xem 6 tranh minh hoạ
- Từng cặp HS trao đổi, tìm lời thuyết
minh cho mỗi tranh
- 6 HS viết lời thuyết minh vào băng
- GV phát 6 băng giấy cho 6 HS, yêu giấy. gắn 6 lời thuyết minh dưới mỗi
cầu mỗi em viết lời thuyết minh cho tranh
- Cả lớp phát biểu ý kiến
1 tranh

- GV gắn lời thuyết minh đúng thay - 1 HS đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh
(dựa vào đó HS kể lại toàn truyện)
thế lời thuyết minh chưa đúng.
BT 2/138
- HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 1HS kể mẫu đoạn đầu câu - 1 HS kể mẫu đoạn đầu câu chuyện
chuyện
- Cho từng cặp HS thực hành kể - Từng cặp HS thực hành kể chuyện
chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp
- GV : kể theo lời búp bê là nhập - Cả lớp nhận xét.
vai mình là búp bê để kể lại câu
chuyện, nói ý nghó, cảm xúc của nhân
vật. Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, - HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện
nhập vai giỏi nhất
mình, em.
- GV nhận xét, bình chọn bạn kể
- Búp bê cũng biết suy nghó như người,
chuyện nhập vai giỏi nhất.
hãy yêu quý nó/ Đồ chơi làm bạn vui,
3.Củng cố :
-Câu chuyện muốn nói với em điều đừng vô tình với nó/ Phải biết yêu quý,
giữ gìn đồ chơi . . .
gì ?
Liên hệ : cần giữ gìn đồ chơi và đồ
vật trong nhà
-GV nhận xét tiết học
4.Dặn dò :

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.


-Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã
nghe, đã đọc
RÚT KINH NGHIỆM
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tập đọc
Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật
(chàng kị só, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- Hiểu các từ ngữ: buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, se, cộc tuếch, . . .
- Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đỏ đã trở thành
người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong
SGK)
- HS KHÁ trả lời được câu hỏi 3 SGK
- KNS: + Tự nhận thức bản thân + Thể hiện sự tự tin
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt đợng của thầy

1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi 3HS lên bảng đọc tiếp nối đọc bài
“Chú Đất nung” và trả lời câu hỏi về nội

dung bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới
thiệu - Bức tranh vẽ cảnh gì? Em tưởng
tượng xem chú Đất nung làm gì?
- Vì sao em lại đoán như vậy?
Để biết được câu chuyện xảy ra giữa
chú Đất nung và hai người bột như thế nào.
Các em cùng học bài học hôm nay.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi một HS đọc toàn bài.
- Y/c 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).

Hoạt động của tro

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Quan sát, lắng nghe.
- Chú Đất nung nhìn thấy cảnh hai
người bột bị chìm thuyền ơi xuống sông.
- Vì chú Đất Nung rất can đảm.
Vì hai người bột là bạn của chú.
- Lắng nghe.

- Gọi một HS đọc toàn bài.

- HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Hai người bột ...đến tìm công
chúa.
+ Đoạn 2: Gặp công chúa... chạy trốn


+ Đoạn 3: Chiếc thuyền … se bột lại.
+ Đoạn 4: Hai người bột … đến hết.
- 1 HS
- Lắng nghe.

- Gọi HS giải nghĩa từ
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu - HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
hỏi.
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột ?
+ Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh
rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha
nàng công chúa vào ống cống. Chàng kị
sĩ phi ngựa đi tìm nàng và bị lão chuột
lừa vào cống Hai người gặp nhau và
cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật
thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả tay
chân.
- Nói về tai nạn của hai người bột .
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm,
trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi.

câu hỏi.
+ Khi thấy hai người bột gặp nạn chú
+ Đất Nung đã làm gì khi gặp hai người liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi
nắng.
bột bị nạn ?
- Vì Đất nung đã được nung trong lửa,
Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước chịu được nắng mưa, nên không sợ
nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp
cứu hai người bột?
nước như hai người bột.
+ Câu nói ngắn gọn thông cảm với hai
- HS KHÁ : Theo em câu nói cộc tuếch người bột khi sống khi sống trong lọ
thuỷ tinh không chịu được thử thách…
của Đất Nung có ý nghĩa gì?
- Đoạn cuối của bài kể chuyện Đất Nung
- Đoạn cuối này có nội dung chính là gì? cứu bạn.
- Tiếp nối nhau đặt tên
- Yêu cầu HS đặt tên khác cho câu chuyện. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Đất Nung dũng cảm
- Truyện kể Đất Nung là người như thế ....
nào?
* Đọc diễn cảm:
- KNS: + Thể hiện sự tự tin
- 4 HS tham gia đọc truyện.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc theo vai - HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc phù
(Người dẫn chuyện, Đất Nung, chàng kị sĩ, hợp với từng nhân vật.
nàng công chúa), lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc.
- Luyện đọc trong nhóm 4 HS.

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- 3 nhóm HS thi đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Lắng nghe.
- Nhận xét .
- 3 HS
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×