Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an 4 tan 1 nam 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.62 KB, 24 trang )

TUẦN 1:
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017
TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I.Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật (Nhà Trị, Dế
Mèn)
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp - bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét
về một nhân vật trong bài. (trả lời được câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dung dạy học - Gv : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn
văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS : Xem trước bài trong sách.
III.Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động dạy
1.
2. 810'

1012

1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của hs.
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn
đến hết bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS,
đồng thời khen những em đọc đúng
-Ghi từ khó lên bảng,h.dẫn HS phát âm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp


- Thi đọc giữa các nhóm- GV nhận xét
- GV đọc diễn cảm cả bài
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc thầm từng đoạn và TLCH.
+ Đoạn 1:” 2 dòng đầu”.
Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như
thế nào?
Đoạn 1nói nên điều gì?
+ Đoạn 2:” 5 dòng tiếp theo”.
Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất
yếu ớt?
G: ” ngắn chùn chùn”: là ngắn đến mức quá
đáng, trông rất khó coi.
KNS: Thể hiện được sự thơng cảm đối với
Nhà Trị.
Đoạn 2 nói nên điều gì?
+ Đoạn 3:” 5 dòng tiếp theo”.
H: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như
thế nào?
G: “ thui thủi” : là cô đơn, một mình lặng lẽ
không có ai bầu bạn.
H: đoạn 3 cho ta thấy điều gì?
+ Đoạn 4:”còn lại”.
H: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm

Hoạt động học

-Học sinh đọc bài + chú giải
-Lớp theo dõi,Lắng nghe.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc bài

- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp nhận xét.
- Luyện phát âm
- Luyện đocï theo cặp
- Đại diện một số nhóm đọc, lớp n.xét
- HS theo dõi

- Đọc thầm theo nhóm bàn và TLCH
_ Lớp theo dõi – nhận xét và bs ý kiến.
… Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì thấy chị
Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò
….thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,người bự
những phấn như mới lột.Cánh chị mỏng,
ngắn chùn chùn, quá yếu,lại chưa quen
mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng
đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng .
Ý 2: Hình dáng chị Nhà Trò
…trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn
cuả bọn nhện. Sau đấy chưa trả được thì
đã chết. Nhà Trò ôm yếu, kiếm không đủ
ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh
Nhà Trò mấy bận. Lần này, chúng chăng
tơ chặn đường, đe bắt chị ăn thịt.
Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe
doạ.
…+ Lời nói của Dế Mèn : Em đừng sợ. Hãy

HTĐB


HS
chưa
hồn
thành
nhắclạ
i

HS
chưa
hồn
thành
đọc 1
đoạn


lòng nghóa hiệp của Dế Mèn? (Câu hỏi này
dành cho HS chưa hồn thành)
H: Những cử chỉ trên cho thấy điều gì?
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
H: Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích?
8KNS: Cho học sinh tự nhận thức về bản
thân.
10'
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra ý
nghĩa ùcủa bài. - GV chốt ý- ghi bảng:
Ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa
hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức,
bất công.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.

- Gv hd HS luyện đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi1vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
*
3. Củng cố: 3-4' 1 HS đọc lại bài và nhắc NDGV kết hợp giáo dục HS. NX tiết học.
Về nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài:”
Tiếp theo”, tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu
lưu kí.

trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể
cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
+Cửchỉ và hành động của Dế Mèn:phản
ứng mạnh mẽ xoè cả 2 càng ra;hành động
bảo vệ, che chơ û: dắt Nhà Trò đi.
Ý 4: Tấm lòng nghóa hiệp của Dế Mèn
- HS đocï nối tiếp đến hết bài, lớp nhận
xét,tìm ra giọng đọc của từng đoạn
- Theo dõi
-Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở
nhân vật Dế Mèn?

HS
chưa
hồn
thành
nhắc
lại



TOÁN:

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. Mục tiêu : Đọc, viết được các số đến 100 000. + Biết phân tích cấu tạo số.
II. Đồ dung dạy học : - Gv : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Gi1. Bài cũ : 3-4 Kiểm tra sách vở của học
sinh.
32’
B
2.Bài mới :
“Trong chương trình toán lớp 3, các em đã được học
đến số nào? (100 000). Trong giờ học này chúng ta
cùng ôn tập về các số đến 100 000”.
Ôân lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83 251,yêu cầu HS đọc và nêu rõ chữ
số hàng đơn vị,hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
hàng chục nghìn là chữ số nào?
- Tương tự với các số: 83 001,80 201, 80 001
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
- Gọi một vài HS nêu : các số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn, tròn chục nghìn.
HĐ2 : Thực hành làm bài tập.
Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở.
- Theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số
“a” và các số trong dãy số “b”
H:Các số trên tia số được gọi là những số gì?
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài cho cả lớp.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 3:aViết được 2 số b) dịng 1
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”, 1 HS đọc bài mẫu
“b”và nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- Chữa bài, yêu cầu HS sửa bài nếu sai.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa.
- Chữa bài cho cả lớp, yêu cầu sửa bài.
4. Củng cố :3-4’ - nhận xét.
- Gọi vài em nhắc lại cách tính chu vi HCN, HV. Nhận xét tiết học.
: Về làm bài 4, luyện thêm, chuẩn bị :”Tiếp
theo”.

HTĐB

- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi:
số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2
hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng
chục nghìn,
- Vài HS nêu:

- 10,20,30,40,50,..
- 100,200,300,400, 500,…
- 1 000, 2 000, 3 000, 4 000,…
- 10 000, 20 000, 30 000,…
- 1 HS nêu:
a) Viết số thích hợp vào các vạch của
tia số.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo
dõi
a) Viết số thành tổng các nghìn, trăm, giúp đỡ
chục, đơn vị.
HS
b) Viết tổng các nghìn, trăm, chục, chưa
hồn
đơn vị thành số theo mẫu.
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt thành .
lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
-Thực hiện sửa bài.

- HS làm vào vở BT, sau đó đổi vở
kiểm tra chéo.
-Thực hiện sửa bài.
- Lắng nghe.


LỊCH SỬ

MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I.Mục tiêu: Sau bài học , HS biết:
-Vị trí địa lý, hình dáng đất nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sốngvà có trung một lịch sử, một tổ quốc.
-Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bản đờ địa lý tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN.
- hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

III. Các hoạt động dạy học

TG

Hoạt động day

Hoạt động học

1. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính VN lên bản- gHS theo dõi
- GV giới thiệu vị trí địa lý của đất nước tavà các cư dân- HS theo dõi
ở mỗi vùngtrên bản đồ.
- HS trả lời
H: Em đang sống ở tỉnh nào?
-Gv gọi một số lên trình bày lạivà xác định trên bản đồ - HS lên trình bày và xác định trên
bản đồ
hành chính VN vị trí tỉnh mà em đang sống
*. Hoạt độn 2: Làm việc theo nhóm
- Cá

- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh hoạt củ
a c nhóm làm việc, sau đó trình
một số dân tộc ở một vùng. Yêu cầu HS tìm hiểuvà mô bà
tảy trước lớp
-Lớp nhận xét bổ sung
theo tranh, ảnh.
- HS nhắc lại
=>KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét văn hoá
riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV đặt vấn đề: Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay,- HS theo dõi

ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước
H: Em có thể kể một sự kiện chứng minh được điều đó? - HS kể
- GV bổ sung
=> KL: môn lịch sử và địa lý giúp các em biết những điều - Theo dõi
trên từ đó các em thêm yêu thiên nhiên, yêu con ngưòi và - đọc bài học SGK
tổ quốc ta.
- Hướng dẫn HS cách học:
3. Củng cố :
H: các em hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người dân ở nơi em ở
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học

KHOA HỌC:

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh phải biết


HTÑ


TG
4-5'

2527’

- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- Có ý thưcù giữ gìn vệ sinh môi trường
II. Đồ dung dạy học : - Gv: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi - HS : Xem trước
bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
HTĐB
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 3-4' Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới:
- Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của HS hồn
HĐ1 : Động não.
GV, sau đó lần lượt trình bày ý kiến. Lớp thành
ù
Bước 1:
nêu
- Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
HS chưa
dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình.
hồn
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng. - Vài em nhắc lại.

thành
Bước 2: GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và
nhắc lại
rút ra nhận xét chung.
- HS làm việc theo nhóm bàn.
Kết luận: SGK
HĐ2 : Làm việc với phiếu học tập và SGK.
Bước 1:Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS
làm việc theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm
còn lúng túng.
Bước 2: Chữa bài tập cho cả lớp.
-Gọi đại diện1-2nhóm trình bày kết quả trước
lớp
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS
mở SGK và trả lời câu hỏi.
H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì
để duy trì sự sống của mình?
H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người
còn cần những gì?
Kết luận : SGK
BVMT: Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn mơi
trường sống xung quanh, các phương tiện
giao thơng và cơng trình cơng cộng, tiết
kiệm nước...
3. Củng cố : 3-5 Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
Xem bài, học bài ở nhà, chuẩn bị bài 2.


- Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận
xét, bổ sung ý kiến.
Con người- Động vật -Thực vật

- Mở sách và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe và nhắc lại.

Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017
CHÍNH TẢ (Nghe- viết). DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:

Giúp đỡ
các nhóm
cịn lúng
túng


TG

- Học sinh nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT2a hoặc b (a/b); hoặc BT do GV soạn.
II. Đồ dung dạy học : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của học
sinh.

2.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
H: Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất
yếu ớt?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong
đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay
viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
+ Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng
+ cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước”
+ tỉ tê : chú ý dấu hỏi.
+ ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần
“un”
Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng
trên bảng.
GV đọc lại bài viết một lần.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài
- GV nhận xét 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.
HĐ2 : Luyện tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b, sau đó
làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.

- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
3. củng cố:Cho cả lớp xem những bài viết
đẹp. - Nhận xét tiết học.
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.

ĐẠO ĐỨC:
I. Mục tiêu :

1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.
- HS nêu

HTĐB
Cho HS
chưa
hồn
thành
đọc lại
đoạn
cần viết

- 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê,
ngắn chùn chùn,..

- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu
sai.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
-HS chú ý lắng nghe

- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài
vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận
xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)

giúp đỡ
Hs
chưa
hồn
thành


- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được trung thực trong học tập giúp em
học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học
sinh.- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Đồ dung dạy học : - GV : Tranh vẽ, bảng phụ.
- HS : Xem trước bài, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. Hoạt động dạy và học
:

HTĐB
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1012'

6-8'

8- 10'

1. Bài cũ : 3-4' Kiểm tra sách vở của học sinh.
2.Bài mới
HĐ1 : Xử lí tình huống.
- Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình
huống.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các
cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình
huống.
- Gv tóm tắt thành cách giải quyết chính.
với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
H: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết
nào? Vì sao chọn cách G.quyết đó?
- GV kết luận:
KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự sự trung thực
trong học tập
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ2: Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK..
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
KNS: Kĩ năng bình luận phê phán những hành

vi khơng trung thực trong học tập.
HĐ3 : Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK).
- GV nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu HS lựa
chọn và đứng vào 1 trong 3 vị trí, quy ước theo 3
thái độ:
- Yêu cầu HS các nhóm cùng sự lựa chọn và giải
thích lí do lựa chọn của mình.
-KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập
3..Củng cố : 3-4' Hướng dẫn thực hành: - Giáo
viên nhận xét tiết học.- GV yêu cầu HS về nhà
tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể
hiện sự không trung thực trong học tập.

TOÁN
I. Mục tiêu :

- HS quan sát và thực hiện.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn
nhận xét.
- HS theo dõi.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.

- Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.
- Nêu yêu cầu :
Giải quyết các tình huống.
- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.

- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất
vấn lẫn nhau.
- Nhóm 3 em thực hiện thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp
trao đổi, bổ sung.
- Lắng nghe và trả lời:
…cần thành thật trong học tập, dũng
cảm nhận lỗi mắc phải, không nói dối,
không coi cóp, chép bài của bạn,
không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm
tra.
-

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( Tiếp theo)

HS chưa
hoàn
thành
nhắc lại

HS chưa
hoàn
thành đọc
ghi nhớ


- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân chia số có đến năm chữ số với số
có 1 chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến một 100 000.
II. Đồ dung dạy học : - GV : Bảng phụ.
- HS : Xem trước bài trong sách.

III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
1. Bài cũ : 3-4’ Sửa bài tập 4- Gọi 3 HS lên
bảng sửa bài.
32’
2. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
- 1 em nêu yêu cầu.
HĐ1 : Luyện tính nhẩm.
- Cho HS tính nhẩm các phép tính đơn giản
- Thực hiện cá nhân.
bằng trò chơi: “ Tính nhẩm truyền”.
VD: GV viết các phép tính lên bảng, sau đó - Làm bài vào vở.
gọi HS đầu tiên tính nhẩm và cứ thế gọi tiếp
bạn khác với các phép tính nối tiếp.
- GV tuyên dương những bạn TL nhanh,
đúng.
- Thực hiện làm bài, rồi lần lượt lên bảng
HĐ2 : Thực hành
HS
sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- GV cho HS làm các bài tập.
chưa
- Sửa bài nếu sai.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.
Bài 1: (cột 1)Y/c HS tính nhẩm và viết kết - 1-2 em nêu: So từng hàng chữ số từ cao hồn
thành
xuống thấp, từ lớn đến bé.

quả vào vở.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa, lớp nhắc lại
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .
cách
theo dõi và nhận xét.
- Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau:
làm bài
7000 + 2000 = 9000
16000 : 2 = - Sửa bài nếu sai.
1 em đọc đề, lớp theo dõi.
8000
- HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu
9000 – 3000 = 6000
8000 x 3 = 24000
8000 : 2 = 4000
11000 x 3 = - HS thực hiện theo 3 yêu cầu trong sách.
- Viết thành câu trả lời vào vở.
33000
3000 x 2 = 6000
49000 : 7 = 7000 - 1 em lên bảng điền,
1 em lên bảng viết thành bài giải.
Bài 2 a: - Yêu cầu HS làm vào VBT.
( Gọi HS chưa hồn thành lên bảng sửa bài - Lớp theo dõi và nhận xét.
Bài 3 : (dịng 1,2)- Gọi 1-2 em nêu cách so - Sửa bài nếu sai.
- 1 vài em nộp bài.
sánh. Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận - Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
xét.
- Nghe và ghi bài tập về nhà.

- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 :b- Yêu cầu HS tự làm bài.
. 3. Củng cố :3-4’- nhận xét một số bài–
Nhấn mạnh một số bài HS hay sai..
- Hướng dẫn bài 5 về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bị
bài:”Tiếp theo”.
KỂ CHUYỆN:
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục tiêu:


- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Sự tích Hồ Ba Bể ( do GV kể )
- Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người
giàu lòng nhân ái.
II. Đồ dung dạy học : - Gv : Tranh minh hoaï SGK. - HS : Xem trước truyện.
III. Các hoạt động dạy - học :
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
1. Bài cũ: 3-4' - Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
4-5'
- Theo dõi quan sát.
HĐ1 : Giáo viên kể chuyện.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện:“Sự - Đọc thầm yêu cầu của bài kể
chuyện trong SGK.

tích hồ Ba Bể”.Trong SGK và đọc thầm yêu cầu.
- Lắng nghe.
- GV kể chuyện 2 lần.
- Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghóa một số từ khó - HS theo dõi.
trong truyện như:
- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng
- Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.
bài tập.
- Kể câu chuyện chốt ý từng đoạn.
- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện.
251–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh,
- Yêu cầu HS đọc lần lượt yêu cầu của từng BT.
27'
cả lớp lắng nghe, nhận xét, kể bổ
+ Kể xong, trao đổi về nội dung, ý nghóa chuyện.
sung.
Kể lại 1
a) Kể chuyện theo nhóm:
- 1em kể cả câu chuyện
2 đoan
Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện ntn?
-Thực hiện nhóm 4 em kể nối tiếp theo nội
Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?
nhau theo 4 tranh. Lớp theo dõi, dung
Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội?
nhận xét.
cốt
Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như thế nào?
-HS xung phong thi kể toàn bộ câu truyện

- Yêu cầu học sinh kể cả câu chuyện.
chuyện.Lớp theo dõi,nxét.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Thảo luận nhóm bàn.
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh.
- Đại diện nhóm trình bày trước
- Gọi HS xung phong thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm trả lời câu lớp. Mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Cho HS trình bày trước lớp
hỏi:
H. Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, - Lớp nhận xét và bình chọn bạn
kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu
câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
chuyện nhất.
- GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý
1–2 em nhắc lại ý nghóa.
BVMT: Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả
do thiên nhiên gây ra ( lũ lụt)
3. củng cố 3-4' Gv liên hệ giáo dục HS Biết quan
tâm giúp đỡ những người gặp khó khăn hoạn nạn
những người già cả, neo đơn.
- Nhận xét tiết học

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu:

CẤU TẠO CỦA TIẾNG


- HS nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng ( âm đầu, vần và thanh ) – ND ghi nhớ.

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu(mục III ).
II. Đồ dung dạy học: - Gv: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng. - HS : Vở bài tập,
SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Tg
HTĐB
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- Tất cả HS đếm thầm.
1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học sinh.
-Tất cả lớp làm theo đếm thành tiếng
2.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
- Cả lớp đánh vần thầm.
-1HS làm mẫu đánh vần thành tiếng.
HĐ1: Tìm hiểu bài.
- Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại cách
a. Nhận xét:
- GV treo bảng phụ ghi sẵn câu tục ngữ trong đánh vần vào bảng con: bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
- HS giơ bảng con báo cáo kết quả.
SGKõ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận, trao đổi .
- Yêu cầu 1:HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ.
- 1-2 HS trình bày kết luận, HS khác nhận xét,
Bầu ơi thương lấy bí cùng
bổ sung.
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- Yêu cầu 2: Đáønh vần tiếng bầu và ghi lại cách - Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
đánh vần đó.

nhắc
- GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng các - Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai.
lại
màu phấn khác nhau.
- Một số em trả lời:
cách
- Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
.tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo thành.
đánh
H:Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
…Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như tiếng bầu vần
- GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và thanh
chỉ riêng tiếng ơi là không đủ vì thiếu âm đầu.
huyền tạo thành.
- Yêu cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và rút ra - Một vài em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK..
nhận xét.
- Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phân tích.
- 1 em nêu yêu cầu.
H: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?
H: Những tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng - Cả lớp thực hiện làm bài.
bầu? tiếng nào không có đủ các bộ phận như - Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
tiếng bầu?
- Một vài HS nêu nhận xét chung về cấu tạo của
- 1 em nêu yêu cầu.
một tiếng.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
b.Rút ra ghi nhớ. .
- Theo dõi bạn sửa bài.

HĐ2: luyện tập.
- Sửa bài nếu sai.
Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Nghe và ghi nhận.
Bài 2 : ( HS hồn thành tốt )
.3. củng cố: -Gọi 1HS đọc ghi nhớ – N.xét tiết
học. Dặn dò về nhà học kỹ bài.

TẬP ĐỌC:

MẸ ỐM


Tg

810'

1012'

810'

I.Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người
mẹ bị ốm.(trả lời được CH 1,2,3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)
II.Đồ dung dạy học: - Gv : Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ). - HS : Xem trước bài
III.Các hoạt động dạy - học:

HTĐB
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 3-4' ” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo Đọc 1,
2. Bài mới :
SGK.
2 khổ
Giới thiệu bài – Ghi đề.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thơ của
HĐ1: Luyện đọc
thầm theo.
bài
- 1 HS khá đọc cả bài trước lớp+ chú giải
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng khổ thơ - HS luyện phát âm
- Nối tiếp nhau đọc như lần 1.
đến hết bài .
- Đại diện một số nhóm đọc
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- GV ghi từ khó lên bảng, luyện phát âm
- Theo dõi, lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc lần thứ 2.
- Đọc thầm theo nhóm bàn và TLCH
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi.
… những câu thơ trên muốn nói mẹ bạn nhỏ bị
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
ốm: không ăn được trầu; không đọc được
- GV đọc diễn cảm cả bài.
truyện kiều; không làm lụng được vườn tược.

HĐ2: Tìm hiểu bài.
…. Cô bác xóm làng đến thăm.-Người cho
- Y/c HS đọc thầm từng đoạn và TL câu hỏi
trứng, người cho cam, anh y só……mang thuốc
+ Cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu
HS
H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? “ vào.
chưa
Ý 1: Sự quan tâm của xóm làng đối với mẹ
Lá trầu khô giữa cơi trầu
+ Bạn nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để hồn
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa”.
mẹ vui:Mẹ vui, con có quản gì…con sắm cả ba thành
+ Cho HS đọc thầm khổ thơ 3.
nhắc
H: Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối với vai chèo.
lại
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghóa to lớn
đối với mình:
nào?
Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
-Qua những hình ảnh trên cho thấy điều gì?
Ý 2: Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ
KNS: Thể hiện được sự thơng cảm với mẹ
đối với mẹ
+ Cho HS đọc thầm toàn bài thơ.
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu - Vài em nhắc lại
- 3HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận
thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?
xét.- HS lắng nghe.

- Những chi tiết trên cho ta thấy điều gì?
KNS: Nhận thức về bản thân
- Y/c HS thảo luận nhóm bàn rút ra nội dung
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm - HTL .
3. củng cố: Em học được gì ở bạn nhỏ trong bài?
- GV giáo dục HS. N/xét tiết học.Về nhà HTL bài
thơ. Chuẩn bị bài:”Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp
theo)”.

TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ÑEÁN 100 000 (Tiếp theo)


I. Mục tiêu :
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số
có đến năm chữ số với số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức.
II. Đồ dung dạy học : - Gv : Bảng phụ. - HS : Xem trước bài, VBT.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng lam bài.
- Nhận xét học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài vào nháp, 4 em lên

HĐ1 : Hướng dẫn HS ôn tập.
bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3,4. Sau đó - Đổi bài chấm đ/s.
một vài HS nêu cách tính giá trị của biểu - Sửa bài nếu sai.
thức và tìm thành phần chưa biết trong
phép tính.
- Nêu yêu cầu bài
- GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau - Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng sửa,
đó cho HS làm lần lượt các bài tập vào vở. lớp làm vào vở nháp
- Sửa bài nếu sai.
HĐ2 : Thực hành
Nêu yêu cầu bài
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng sửa,
- Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện .
lớp làm vào vở nháp
- Nhận xét
- 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- Bài toán dạng rút về đơn vị.
- Một vài HS nêu cáh làm. Lớp theo dõi và
Bài 2b : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 4 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 2 nhận xét, bổ sung.
- 1 HS lên gải, lớp làm vào vở
phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. sau Lớp theo dõi, nhận xét.
đó sửa bài cho cả lớp.
Bài 3 (a,b): Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp
nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.

3. củng cố
:- nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS
hay sai.
- Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- chuẩn bị bài:
” Biểu thức có chứa một chữ”.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG


I . Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:
- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu
ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3.
II.Đồ dung dạy học: - GV : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần - HS : Xem trước
bài, VBT.
III.Các hoạt động dạy và học :
Tg
HTĐB
Hoạt động dạy.
Hoạt động học
1.Ổn định : Chuyển tiết
HS nêu
2.Bài cũõ : - Gọi 2 HS lên bảng.
miệng
- 1 HS lên bảng nêu ghi nhớ
cách
- 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.

3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
làm,
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm các bài tập.
cho các
- Thực hiện nhóm 3 em.
Bài 1:
em làm
- Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu trong
VBT.
- Thi đua giữa các nhóm.
SGK.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 3 em hoàn thành BT1 - Nhóm nào làm xong trước nộp trước. chú ý
theo dõi
theo mẫu. 1 nhóm làm trên bảng.
giúp đỡ
- GV qui định nhóm nào làm xong trước nộp lên bàn - Sửa bài nếu sai.
HS
cô và ghi theo thứ tự, sau đó chấm điểm vào phiếu
chưa
cho từng nhóm.
hồn
1 HS đọc yêu cầu BT2.
- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và nhanh
thành
- Viết theo thể thơ lục bát.
nhất – Tuyên dương trước lớp.
- Tiếng ngoài- hoài ( cùng vần oai)
- GV sửa bài trên bảng, yêu cầu nhóm làm sai sửa
bài.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.

- Cả lớp thực hiện làm bài vào VBT.
H: Câu tục ngữ trên viết theo thể thơ nào?
H: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu tục
- Thực hiện cá nhân.
ngữ trên?
Bài 3:- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó làm Mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến.
vào VBT.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
GV thu chấm một số bài, nhận xét
-Thực hiện thi giải nhanh câu đố theo
Bài 4: ( dành cho HS hồn thành tốt )
bàn .
- Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng.
GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có - Từng nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
vần giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.
Bài 5: ( dành cho HS hồn thành tốt )
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và câu đố.
- Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh bằng cách viết ra
giấy và nộp cho GV.
4.Củng cố :H: Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những
bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu VD.- Giáo viên
nhận xét tiết học.
- Xem lại bài. Chuẩn bị bài tuần 2.

TOÁN:

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ.



I. Mục tiêu :
- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II. Đồ dung dạy học : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột. - HS : Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học

32’

1. Bài cũ:3-4’ “Ôân tập các số đến 10 000”.
- GV chữa bài, nhận xét.
2. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
HĐ1 : Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
…lấy số vở Lan có cộng với số vở mẹ
a) Biểu thức có chứa một chữ
cho thêm.
- Gọi 1 HS đọc bài toán ( VD như SGK) .
-1 em lên bảng làm, dưới lớp làm nháp.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp các dòng sau, dưới
- HS nêu ý kiến.
lớp làm nháp.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Yêu cầu HS nêu ý kiến nhận xét bài trên bảng.
…. Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
* Chốt kiến thức trọng tâm của bài:
3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức có 2 số với
-Biểu thức 3+a khác các biểu thức trên

một phép tính.
là:Biểu thức có chứa một chữ, đó là
*GV kết luận: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
chữ a.
b) Giá trị biểu thức có chứa một chữ.
H: Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết thành
…Nếu a = 1 thì
biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị bao nhiêu?
3+a=3+1=4
Vậy: 4 la øgiá trị số của biểu thức 3 + a,khi biết a = 1. - Từng nhóm 2 em thực hiện.
- Y/c nhóm 2 em tính giá trị số của biểu thức
- 2 em làm ở bảng.
3 + a, khi a = 2;
a=3
- HS nêu ý kiến nhận xét.
- Gọi 2 em làm ở bảng lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm ở bảng.
- Vài em nhắc lại.
Kết luận: Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được
một giá trị số của biểu thức 3 + a.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe.
HĐ2: Thực hành.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
Bài 1: - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề và đọc VD
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
Bài 2a:
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe.
- GV treo bảng phụ vẽ sẵn BT2 lên bảng.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu. Lớp theo
Bài 3b Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai
trường hợp của n
dõi.
- Gọi 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm vào VBT.
- Yêu cầu HS làm vào VBT, sau đó 4 HS lên bảng
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
sửa.
- 1 HS nhắc, lớp theo dõi.
3. Củng cố : - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về biểu
thức có chứa một chữ.
-Giáo viên nhận xét tiết học. - Xem lại bài, làm bài
luyện thêm ở nhà.
-Chuẩn bị bài :”Luyện tập”.
Thứ 6 ngày 8 tháng 9 năm 2017

HTĐ
B

HS
chưa
hoàn
thành
nhắc
lại

Giúp

HS
chưa
hoàn
thành


TG

8
-10'

810'

810'

ĐỊA LIÙ:
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh phải biết:
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất
định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, ký hiệu bản đồ...
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, VN.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đôïng dạy
Hoạt động học
HTĐB
1.Ổn định
2. Bài cũ: 3-4’kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. bài mới: giới thiệu bài

*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV treo các loại bản đồ lên bảngtheo lãnh thổ từ
lớn đến nhỏ.
- Gọi HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ.
- GV nhận xét, bổ sung.
H: bản đồ thể hiện những gì?
*.Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
- Cho HS quan sát hình 1,2 SGK .
H: Em hãy chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc
Sơn trong từng hình?
H: Ngày nay, muốn vẽ bản đo àchúng ta thường
phải làm gì?
H: Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình 3 lại
nhỏ hơn bản đồ đại lý tự nhện VN treo tường?
- GV yêu các nhóm đọc SGK, quan sát trên bản đồ
và thảo luận
H: Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
H: Trên bản đồ, người ta quy định các hướng
NTN?
H: Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
H: Bảng ký hiệu được dùng để làm gì?
- Cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
*Hoạt động 3: Thực hành vẽ một số ký hiệu bản
đồ
-GV cho HS quan sát bảng chú giải ở hình 3và
một số bản đồ khác.
- Cho HS làm việc theo cặp, một em vẽ, một
em nói ký hiệu.

4.Củng cố:3-4’Nhấn mạnh nội dung bài học
Dặn: Học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét giờ học
TOÁN:

LUYỆN TẬP

-HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc tên bản đồ
- HS nêu, nhận xét

- Vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ
trái đất
- 2 HS lên bảng chỉ
Ngày nay, muốn vẽ bản đồcủa 1 khu Cho HS
vực.......lên bản đồ
lên bảng
- Cho phù hợp với kích cỡ của SGK
chỉ bản
đồ
-Biết tên khu vực, những thông tin chủ
yếu của khu vực đó được thể hiện trên HS chưa
bản đồ.
hồn
- Phía trên: Hướmg bắc.- Phía dưới: thành
Hướng nam Bên phải: Hưóng đông Bên nhắc lại
trái: Hướng tây
- HS trả lời
- Đại diện một số nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận của nhóm mình
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS quan sát
-HS làm việc theo cặp
-Đọc bài học


I)Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- Cẩn thận, chính xác khi làm bài
II)Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ
III)Hoạt động dạy và học:
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học

5 phút)

23-25’

1.n định: Hát
2.Bài cũ: ( 5 phút)
Bài 1: a) tính giá trị biểu thưc 250 + m
với m=80; m=30
b) Tính giá trị biểu thức 873-n với
n =10; n = o
- GV nhận xét
3. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài Ghi đề
Giới thiệu bài
* Hoạt Động 1:Ôn lại cách tính giá trị
của biểu thức có chứa một chữ.

H: Nêu cách tính giá trị biểu thức có
chứa một chữ?
* Hoạt Động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1 : Mỗi Ý làm một trường hợp
Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
- Mỗi ý làm một trường hợp

Baøi 2 : ( 2 câu)Tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 em lần lượt lênbảng sửa bài.
- Nhận xét và sửa
Bài 4: ( Chọn một trong 3 trường hợp)
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
4) Củng cố: ( 5 phút)
- Nhấn mạnh nội dung bài học
- Xem lại bài và làm bài tập số 3 ở nhà.
Chuẩn bài “Các số có 6 chữ số”.

Tập làm văn

1-2 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm trên phiếu.
1 em nêu, lớp theo dõi.
- Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
1 em đọc đề, lớp theo dõi.

- HS lên bảng làmbài
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài vào vở.
1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS lên bảng làmbài
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài vào vở.

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN

HTĐB

Giúp HS
chưa
hồn
thành

Giúp HS
chưa
hồn
thành


Tg

1-2

1214

1315


I. Mục tiêu:
Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện .Phân biệt được văn kể chuyện với những
loại văn khác .Biết xây dựng một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn .
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to và bút dạ .Bài văn về hồ Ba Bể ( viết vào bảng phụ )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HTĐB
1. Mở đầu
2. Bài mới: Giới thiệu bài: ; Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- HS trả lời : Sự tích hồ Ba Bể .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
KK
- Gọi 1 đến 2 HS kể tóm tắt câu chuyện Sự tích - Lắng nghe .
HS
hồ Ba Bể .
nhắc
- Chia HS thành các nhóm nhỏ , phát giấy và - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- 1 đến 2 HS kể vắn tắt , cả lớp lại
bút dạ cho HS
- Gọi các nhóm dán kết quả thảo luận lên theo dõi .
bảng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , bổ sung kết quả - Chia nhóm , nhận đồ dùng học tập
.
làm việc để có câu trả lời đúng .
-GV ghi các câu trả lời đã thống nhất vào một
- Thảo luận trong nhóm , ghi kết
bên bảng .

quả thảo luận phiếu .
Bài 2
- Dán kết quả thảo luận .
-GV lấy ra bảng phụ đã chép bài Hồ Ba Bể .
- Nhận xét , bổ sung .
- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng .
Có thể
-GV ghi nhanh câu trả lời của HS .
- 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo gọi HS
+ Bài văn có những nhân vật nào ?
chưa
+ Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các dõi
- Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả hồn
nhân vật ?
thành
lời đúng .
+ Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể ?
trong
+ Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể , Bài - Lắng nghe .
nhóm
nào là văn kể chuyện ? vì sao ?
lên
+ Theo em , thế nào là văn kể chuyện ?
trình
- Kết luận
bày
- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng phần
d) Luyện tập
Gợi ý
Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu .GVHD;hs làm bài Ghi nhớ.

bằng
Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . Gọi HS trả lời - 3 đến 5 HS lấy ví dụ :
câu
- Trình bày và nhận xét .
câu hỏi .
hỏi để
- Lắng nghe .
- Kết luận :
HS kể
3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về
nhà học thuộc phần Ghi nhớ .
- Dặn HS về nhà kể lại phần câu chuyện mình
xây dựng cho người thân nghe và làm bài tập
vào vơ
TẬP LÀM VĂN

NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN


I. Mục tiêu : Yêu cầu cần đạt:

- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được tính cách của từng người
cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III )- Bước đầu biết biết

kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III ).
II. Đồ dung dạy học : - GV : Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
HTĐB
Hoạt động dạy

Hoạt động học
1. Ổån định : Nề nếp.
2. Bài cũ: H: Bài văn kể chuyện khác các bài văn
không phải là kể chuyện ở những điểm nào?
H: nêu ghi nhớ?- GV nhận xét
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
- 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích
HĐ1 : Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe.
Bài tập 1:
- HS thực hiện làm bài.
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.
-Gọi 1 HS khác nói tân những truyện các em mới học
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi rồi viết
- Theo dõi.
vào vở.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng.
- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả lớp 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghó và trả
lời câu hỏi của GV.
và chốt lại.
…Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người,
Bài tập 2:
ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
nghóa để bênh vực những kẻ yếu
Cả lớp đọc thầm, suy nghó và trả lời câu hỏi.
H: Nêu nhận xét về tính cách của các nhân vật: (Dế …Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu
-....Có thể là người, con vật đồ vật, cây

Mèn, mẹ con bà nông dân)
cối.... được nhân hoá
H: Nhân vật trong truyện là những ai?
H: Hành động, lời nói, suy nghó của nhân vật nói lên - Nói lên tính cách của nhân vật ấy
điều gì?
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả
H: Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ?
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các ý kiến và lớp đọc thầm.
rút ra ghi nhớ.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
HĐ2 : Luyện tâp.
- Từng cặp 2 em trao đổi.
Bài tập 1:
- 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác lắng
- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- Yêu cầu từng cặp HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. nghe và nhận xét, góp ý.
- HS theo dõi.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu chuyện
Bài tập 2:
- Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.
-Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
-Cho HS thảo luận theo nhóm đôiđể kể tiếp câu -3-4 em kể.
chuyện theo 2 hướng
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
Về nhà học bài, làm bài 2 VBT. Chuẩn bị:”Kể lại
hành động của nhân vật”.


KHOA HỌC

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI


I. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh phải biết:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như: lấy vào khí ô-xi,
thức ăn, nước uống, thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
II. Đồ dung dạy học : - GV : Tranh hình SGK phóng to.- HS : Giấy khổ lớn, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HTĐB

1820'

810'

1. Bài cũ : “ Con người cần gì để sống”.
H: Nêu những điều kiện cần để con người sống và
phát triển?
H: Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy
trì sự sống của mình?
H: Hơn hẳn những sinh vật khác, con người còn cần
những gì?
- Theo dõi, lắng nghe.
2. Bài mới:
- Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu

Giới thiệu baiø- Ghi đề.
của GV.
HĐ1 : Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
Bước 1:- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo
luận theo nhóm đôi với nội dung sau:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình 1 SGK/ 6.
+ Sau đó phát hiện ra những thứ đóng vai trò quan
trọng đối với sự sống của con người được thể hiện
trong hình ( ánh sáng, nước, thức ăn).
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2:- Yêu cầu HS thực hiện n.vụ theo hướng dẫn
trên.Theo dõi,KTgiúp đỡ thêm cho các nhóm.
Bước 3:- HS trình bày kết quả làm việc của nhóm
mình.
Bước 4:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận.
-GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận
BVMT: Thức ăn nước uống, khơng khí từ mơi
trường xung quanh nên chúng ta cần bảo vệ mơi
trường
HĐ2 : Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa
cơ thể người với môi trường.
Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ
thể người với môi trường theo ý tưởng tượng.
4. Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.

nhắc lại.
- Lần lượt HS trình bày ý kiến. Lớp
lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- HS cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét, nhắc lại.
bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em nhắc lại.
- HS làm việc theo nhóm bàn. Cả
nhóm cùng bàn cách thể hiện và tất cả
các bạn trong nhóm đều tham gia vẽ
theo sự phân công của nhóm trưởng.
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Theo dõi sơ đồ và nhắc lại thành lời

- Giáo viên nhận xét tiết học.-Về xem lại bài,
học bài, chuẩn bị bài 3.

Thứ 7 ngày 9 tháng 9 năm 2017


Âm nhạc (tiết: 1)BÀI: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3
I. MỤC TIÊU :
- HS ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3.
- Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* Giáo viên : Bảng phụ Tranh ảnh phong cảnh quê hương , đất nước . Băng đóa bài hát , nhạc
cụ.
* Học sinh SGK ;Vở viết:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Tgian
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
HTĐB
 Khởi động
 Bài mới
1.Phần mở đầu: 3-4’
Lắng nghe
Giới thiệu nội dung tiết học: Ôn tập các
bài hát và một số kí hiệu ghi nhạc đã học Hát cá nhân, tập thể
ở lớp 3.
18- 2. Phần hoạt động :
20'
Nội dung 1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3.
Học sinh hát.
Hỏi
Hoạt động 1:
các
Chọn 3 bài để HS ôn lại: Quốc ca Việt
em
Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới
thuộc
bài hát
trăng.
nào
Hoạt động 2: Hát kết hợp với gõ đệm.
Học sinh hát kết hợp với gõ đệm.
Động
viên
10-12 Nội dung 2:
các
Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc.

HS trả lời.
em hát
Hoạt động 1: Hỏi một số kí hiệu ghi nhạc
đã học ở lớp 3? (Kí hiệu ghi nhạc gì? Kể
tên các nốt nhạc? Em biết những hình nốt
nhạc nào?)

HS hát.

Hoạt động 2: Học sinh tập nói tên nốt
nhạc trên khuông.
HS tập viết một số nốt nhạc trên khuông
(VD: Son đen, Son trắng)
4. Củng cố: 3-4' HS hát lại một bài hát.
Dặn dò, nhận xét tiết học.
Kó thuật

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU(2 tiết)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×