ĐỀ SỐ 1
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
*Em hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng nhất
Câu1: Điều nào sau đây khi nói về cơ năng?
A. Cơ năng phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi .
B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn .
C. Cơ năng của vật do vật chuyển động mà có gọi là động năng. D. Các câu A,B,C đều đúng.
Câu 2: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào khơng có
thế năng ?
A. Viên đạn đang bay .
C. Lị so đang lăn trên mặt đất.
B. Lò so để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
D. Lò so bị ép đặt ngay trên mặt đất
Câu 3: Trong các vật sau đây vật nào khơng có động năng ?
A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.
D. Viên đạn đang bay.
Câu 4: Trong các vật sau vật nào không có thế năng (so với mặt đất ) ?
A. Chiếc bàn đứng yên trên nền nhà .
C. Một người đứng trên tầng ba của tồ nhà
B. Hịn bi lăn trên sàn nhà .
D. Quả bóng đang bay trên cao .
Sử dụng dữ kiện: Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng (hình vẽ) trả lời các câu 5 và 6.
A
B
C
Câu 5: Ở vị trí nào hịn bi có thế năng lớn nhất ?
A. Tại A
B. Tại B
C. Tại C
D. Tại một vị trí khác.
Câu 6: Ở vị trí nào hịn bi có động năng lớn nhất ?
A. Tại A
B. Tại B
C. Tại C
D. Tại một vị trí khác.
Câu 7: Tính chất nào sau đây khơng phải là của ngun tử, phân tử ?
A. Chuyển động khơng ngừng.
B. Có lúc chuyển động có lúc đứng yên.
C. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Câu 8: Các nguyên tử, phân tử có thể nhìn thấy được bằng:
A. Kính lúp
B. Kính hiển vi
C. Mắt thường
D. Kính hiển vi hiện đại
Câu 9: Yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán xảy ra nhanh hay chậm.
A. Thể tích
B.Trọng lượng
C.Nhiệt độ.
D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 10: Chọn câu sai trong các câu:
A. Bất kỳ vật nào cũng có nhiệt năng. B .Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng.
C. Khi làm lạnh một vật nhiệt năng của vật giảm. D. Nhiệt năng của vật luôn không thay đổi.
Câu 11: Trong sự dẫn nhiệt có liên quan đến hai vật, nhiệt lượng được truyền từ vật có :
A. Khối lượng lớn sang vật có khối lượng nhỏ. B. Thể tích lớn sang vật có thể tích nhỏ.
C. Nhiệt năng lớn sang vật có nhiệt năng nhỏ.
D.Từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
Câu 12: Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau :
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong chuyển động Bơ-rao là do các phân tử nước
chuyển động va chạm vào.
*Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau:
a/. Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng 2 cách , đó là ……( 13 )….…và.…...(14)…...
b./…..….(15)………. của vật là tổng động năng của các .………(16)…….… cấu tạo nên vật
II/TỰ LUẬN(6 điểm)
Câu 17: (1,5 điểm)Tại sao đường tan vào nước nóng nhanh hơn tan vào nước lạnh?
Câu 18: (1,0 điểm)
a. Cơng suất là gì?
b. Khi nói cơng suất của xe tải là 30000W, số 30000W cho ta biết điều gì?
Câu 19: (1,0 điểm)
Một cơng nhân dùng rịng rọc cố định để mang gạch lên tầng trên. Biết người công nhân phải
dùng lực kéo là 2500N mới đem được bao gạch lên cao 6m trong thời gian 30 giây. Tính:
a) Cơng của lực kéo người cơng nhân đó?
b) Cơng suất của người cơng nhân đó?
Câu 20: (2.5 điểm) Đưa một vật có trọng lượng P= 500N từ mặt đất lên độ cao 50cm.
a. Tính cơng đưa vật lên theo phương thẳng đứng?
b. Dùng ván nghiêng dài 2m để đưa vật lên thì cần lực kéo nhỏ nhất bằng bao nhiêu? Bỏ qua
ma sát giữa vật và ván nghiêng.
c. Dùng tấm ván khác cũng có độ dài 2m. Nhưng do có ma sát nên lực kéo vật bằng ván
nghiêng này là 150N. Hãy tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và độ lớn của lực ma sát?
ĐỀ SỐ 2
I. (1đ) Khoanh tròn chữ cái đứng phương án trả lời đúng
Câu 1: Trường hợp nào sau đây khơng có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
Câu 2: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau
đây của vật không tăng?
A. Nhiệt độ
B. Nhiệt năng
C. Khối lượng
D. Thể tích
II. Dùng từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Câu 3: (2,5đ) Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là…(1)….và….(2)…chúng ln
chuyển động…(3)…. Và giữa chúng có khoảng cách. Nhiệt độ của vật càng ...(4)... thì chuyển động
này càng...(5)...
Câu 4: (1,5đ) Nhiệt năng của vật là …..(6)…... có thể thay đổi bằng cách …(7)...và...(8)…..
III. Trả lời câu hỏi và giải bài tập sau:
Câu 5: (2đ) Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km
trong nửa giờ. Tính cơng và cơng suất trung bình của con ngựa.
Câu 6: (1,5đ) Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối cho dần dần vào cốc nước cho đến khi
hết thìa muối ta thấy nước vẫn khơng tràn ra hãy giải thích tại sao?
Câu 7: (1,5đ) Nung nóng một đồng xu rồi thả vào cốc nước lạnh. Nhiệt năng của đồng xu và
của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào khơng có động năng?
A. Viên đạn đang bay
B. Một hòn bi đang lăn
A.C. Viên đá đang nằm im trên mặt đất
B. D. Một quả cầu bị đá lên cao
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Động năng là cơ năng của vật có được do chuyển động
B. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật là thế năng đàn hồi
C. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với vật làm mốc được gọi là
thế năng hấp dẫn
D. Một vật khơng thể có cả động năng và thế năng
Câu 3: Nguyên tử, phân tử khơng có tính chất nào sau đây:
A. Chuyển động khơng ngừng
B. Giữa chúng có khoảng cách
C. Chuyển động càng nhanh khi tăng nhiệt độ
D. Khơng có khoảng cách giữa chúng
1
Câu 4: Một xe kéo, kéo một vật 1800N, đi 2km trong vịng 4 giờ. Cơng suất của xe kéo là
A. 18000W
B. 4000W
Câu 5: Nhiệt năng của vật tăng khi:
C. 12000W
D. 20000W
A. vật truyền nhiệt cho vật khác
C. ta thực hiện cơng lên vật
B. làm nóng vật
D. cả B và C đều đúng
Câu 6: Công thức nào sau đây là cơng thức tính cơng suất?
A.
A
P=
t
B. P v.t
C. P A.t
D.
P
s
t
Câu 1: Trong các vật sau đây, vật nào khơng có thế năng?
C. A. Viên đạn đang bay
D. B. Một lò xo để tự nhiên ở 1 độ cao so với mặt đất
C. Viên đá đang nằm im trên mặt đất
D. Một quả cầu bị đá lên cao
Câu 4: Hiện tượng khuyếch tán giữa 2 chất lỏng xảy ra nhanh lên khi:
A. Tăng nhiệt độ chất lỏng
B. Gỉam nhiệt độ chất lỏng
Câu 5: Nhiệt năng của vật giảm khi:
C. Không thay đổi được
D. Thay đổi màu của chất lỏng
A. Vật truyền nhiệt cho vật khác
B. Làm nóng vật
C. Ta thực hiện công lên vật
D. Chuyển động nhiệt của các hạt phân tử
cấu tạo lên vật nhanh lên
Câu 6: Một con ngựa kéo một cái xe có khối lượng 70kg xe đi được 4km trong nửa giờ.
Công suất của xe kéo là
A. 1555,56W
B. 15000W
C. 12000W
D. 20000W
Câu 2 ( 2 điểm): Tại sao khi bơm khơng khí vào 1 quả bóng bay thì dù có buộc chặt
đến đâu thì sau 1 thời gian quả bóng cũng bị xẹp đi?
Câu 3 ( 2 điểm): Tại sao khi ta bỏ thuốc tím vào một cốc nước nóng và một cốc nước
lạnh thì thuốc tím ở một cốc nước nóng tan nhanh hơn?
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Một viên đạn đang bay có dạng năng lượng nào dưới đây:
A. Chỉ có động năng.
C. Chỉ có thế năng.
B. Chỉ có nhiệt năng.
D. Có cả động năng, thế năng và nhiệt năng.
Câu 2. Các ngun tử, phân tử cấu tạo lên vật khơng có tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động khơng ngừng.
B. Giữa chúng khơng có khoảng cách.
C. Nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. D. Chuyển động thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
Câu 3. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?
A. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.
B. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.
C. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng và vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong q
trình truyền nhiệt.
D. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.
Câu 4. Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, khơng khí từ miệng vào bóng cịn nóng, sau đó lạnh dẫn nên co lại
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì khơng khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngồi.
D.Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử khơng
khí có thể qua đó thốt ra ngoài.
II/ TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a. Nhiệt lượng là gì ? Đơn vị của nhiệt lượng ?
b. Bức xạ nhiệt là gì? Tại sao các bể chứa xăng lại thường được quét một lớp nhũ
màu trắng bạc?
Câu 2 : (2 điểm) Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù khơng khuấy cũng chỉ sau một
thời gian ngắn tồn bộ nước trong cốc đã có màu của mực. Tại sao ? Nếu tăng nhiệt
độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ?
Câu 3: ( 2 điểm)Tại sao ban ngày thường có gió thổi từ biển vào đất liền. Cịn ban
đêm thì lại có gió thổi từ đất liền ra biển.
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Đổ 100cm3 rượu vào 100 cm3 nước. Thể tích hỗn hợp là:
A, 100cm3
B, 200cm3
C, lớn hơn 200cm3
D, nhỏ hơn 200cm3
Câu 2: Khi vận tốc của các phân tử giảm thì đại lượng nào thay đổi?
A, Nhiệt độ của vật
B, Khối lượng của vật
C, Thế năng của vật
D, Các đại lượng trên đều thay đổi
Câu 3: Đơn vị của nhiệt năng là
A, m/s
B, N
C, W
D, J
Câu 4: 1J =
A, 1 N/m
B, 1 Kg/m
C, 1 N.m
D, 1 N.s
Câu 5: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào khơng có cơng cơ học ?
A, con bị đang kéo xe đi trên đường
B, người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế đứng thẳng
C, một quả táo rơi từ trên cây xuống đất
D, người thợ dùng đòn bẩy bẩy vật nặng lên khỏi mặt đất
Câu 6: Phát biểu nào sau đây về hiệu suất (H) của máy cơ đơn giản là đúng:
A, H > 100%
B, H > 100%
C, H < 100%
D, H < 100%
Câu 7: Một con ngựa kéo xe đi đều với vận tốc 7 km/h. Lực kéo của ngựa là 210N. Công suất của ngựa
là:
A, 1470W
B, 30W
C, 408W
D, 40,9W
Câu 8: Nhiệt lượng có đơn vị đo trùng với đơn vị của:
A, Cơ năng
B, Công
C, Động năng
D, Cả 3 ý trên
II.TỰ LUẬN (6Đ)
Bài 1: (2đ) Giải thích các ý sau
Tại sao bánh xe dù được bơm căng nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp ?
Tại sao nước trong ao, hồ vẫn có khơng khí mặc dù khơng khí nhẹ hơn nước ?
Bài 2:(2đ) An thực hiện một cơng 36 kJ trong 10 phút. Bình hiện một công 42kJ trong 720 giây. Ai làm
việc khoẻ hơn ?
Bài 3:(2đ) Một ơ tơ có lực kéo khơng đổi là 4000N. Ơ tơ chuyển động đều với vận tốc 36 km/h. Trong 5
phút, công của lực kéo ô tô là bao nhiêu ?
ĐỀ SỐ 6
I – TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Hãy khoanh tròn trước câu trả lời đúng nhất ở các câu sau:
Câu 1: Trong thí nghiệm của Bơ-rao, tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động hỗn độn khơng ngừng?
A. Vì các hạt phấn hoa được thả trong nước nóng;
cách;
B. Vì giữa các hạt phấn hoa có khoảng
C. Vì các phân tử nước chuyển động khơng ngừng va chạm vào các hạt phấn hoa từ mọi phía;
D. Vì các hạt phấn hoa đều rất nhỏ nên chúng tự chuyển động hỗn độn không ngừng giống như các
phân tử.
Câu 2: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên các chất đang khuếch tán vào nhau nhanh
lên thì:
A. Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn;
đi;
B. Hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm
C. Hiện tượng khuếch tán không thay đổi;
D. Hiện tượng khuếch tán ngừng lại.
Câu 3: Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém hơn nào dưới đây là đúng ?
A. Đồng, khơng khí, nước;
C. Khơng khí, đồng, nước;
B. Đồng, nước, khơng khí;
D. Khơng khí, nước, đồng.
Câu 4: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng là:
A. Dẫn nhiệt
nhiệt
B. Đối lưu
C. Bức xạ nhiệt
D.Cả dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ
Câu 5: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu nào dưới đây?
A. Chỉ của chất khí
B. Chỉ của chất rắn
C. Chỉ của chất lỏng
D. Của cả chất khí, chất lỏng, chất rắn
Câu 6: Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đừng gần bếp lị chủ yếu bằng hình thức:
A. Dẫn nhiệt;
B. Đối lưu;
C. Bức xạ nhiệt;
D. Dẫn nhiệt và đối lưu
Câu 7: Đổ 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu, thể tích của hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận
giá trị:
A. Nhỏ hơn 300 cm3
đúng.
B. Bằng 300 cm3
C. Lớn hơn 300 cm3
D. Cả A, B, C đều
Câu 8: Câu nào dưới đây nói về nhiệt lượng là đúng?
A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền
nhiệt.
B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.
C. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.
D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.
II – TỰ LUẬN ( 6đ)
Câu 1. (2đ): a)Nhiệt năng của một vật là gì? Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt năng tăng hay giảm?
Vì sao? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? Đó là những cách nào?
b) Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và
của nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực công hay truyền nhiệt?
Câu 2. (1,5đ): a) Các chất được cấu tạo như thế nào?
b) Hãy giải thích vì sao khi thả một cục đường vào cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước
có vị ngọt?
Câu 3.(1 đ): Tại sao về mùa đơng mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một cái áo dày?
Câu 4.(1,5đ): a) Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật có
mối quan hệ như thế nào?
ĐỀ SỐ 7
I. TRẮC NGHIỆM: (4đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu mỗi ý trả lời đúng của mỗi câu
hỏi:
Câu 1. Khi nói về cấu tạo chất, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt.
B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử khơng chuyển động.
C. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.
D. Giữa các phân tử, ngun tử khơng có khoảng cách.
Câu 2. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào trọng lực thực hiện cơng cơ
học?
A. Đầu tàu hỏa đang kéo đồn tàu chuyển động.
B. Người cơng nhân dùng rịng rọc cố định kéo vật nặng lên cao.
C. Ơ tơ đang chuyển động trên mặt đường nằm ngang.
D. Quả bưởi rơi từ trên cây xuống.
Câu 3. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang?
A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.
B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.
C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn.
D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng hai vật như nhau.
Câu 4. Thả mơt miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì :
A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng.
C. Nhiệt năng của miếng sắt giảm.
B. Nhiệt năng của miếng sắt không đổi.
D. Nhiệt năng của nước tăng.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?
A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
C. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng
Câu 6. Trong thí nghiệm của Brown người ta quan sát được?
A. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Các phân tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng.
C. Các nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng.
D. Các phân tử nước và nguyên tử nước chuyển động hỗn độn không ngừng.
Câu 7. Số ghi cơng suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết:
A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. Cơng thực hiện được của dụng cụ hay thiết bị đó.
C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó.
D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay thiết bị đó.
Câu 8. Trong điều kiện nào hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xảy ra nhanh
hơn?
A. Khi nhiệt độ tăng
B. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng
lớn.
C. Khi thể tích của các chất lỏng lớn. D. Khi nhiệt độ giảm.
II. TỰ LUẬN: (6đ)
Câu 1. (2đ)
a. Phát biểu định luật về cơng?
b. Để đưa một vật có trọng lượng 420 N lên cao theo phương thẳng đứng bằng
ròng rọc động, người ta phải kéo một đầu dây đi một đoạn 8m. Bỏ qua ma sát. Tính
cơng nâng vật lên.
Câu 2.(1đ) Giải thích hiện tượng: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy
lên, đường tan vào nước có vị ngọt ?
Câu 3.(2đ)
a. Nhiệt năng là gì ?
b. Có mấy cách thay đổi nhiệt năng? Cho ví dụ từng cách ?
Câu 4. (1đ) Động cơ của xe máy Yamaha Sirius có cơng suất 6,4KW. Tính lực đẩy trung
bình của động cơ khi xe máy chạy với tốc độ 60km/h ?
ĐỀ SỐ 8
13. Những vật có khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt tốt là những vật:
a. Có bề mặt sần sùi, sẫm màu. b. Có bề mặt nhẵn, sẫm màu. c. Có bề mặt sần sùi, sáng màu. d.
Có bề mặt nhẵn, sáng màu.
3. Đơn vị của cơng cơ học có thể là:
A. Jun (J)
B. Niu tơn.met (N.m)
C. Niu tơn.centimet (N.cm)
D. Cả 3 đơn vị trên
6. Biểu thức tính cơng cơ học là: A. A = F.S
B. A = F/S C. A = F/v.t
D. A = p.t
7. Đầu tàu hoả kéo toa xe với lực F= 500 000N. Công của lực kéo của đầu tàu khi xe dịch chuyển
0,2km là:
A. A= 105J
B. A= 108J
C. A= 106J
D. A= 104J
15. Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa vật lên cao, nếu góc nghiêng càng nhỏ thì:
A. Lợi về cơng càng nhiều
B. Lợi về đường đi càng nhiều
C. Lợi về lực càng nhiều
D. Thời gian đưa vật lên càng ngắn.
16. Cơng thức tính cơng suất là:
A. P = A/ t
B. P = A.t
C. P = F.t
D. P = A.s
17. Đơn vị của công suất là:
A. w
B. Kw
C. J/s
D. Các đơn vị trên
23. Cơng suất trung bình của một người đi bộ là 300 w. Nếu trong 2,5 giờ người đó bước đi 10 000
bước, thì mỗi bước đi cần một công là:
A. 270 J
B. 270 KJ
C. 0,075 J
D. 75 J
24. Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó:
A. Có khối lượng lớn
B. Chịu tác dụng của một lực lớn
C. Có trọng lượng lớn
D. Có khả năng thực hiện công lên vật khác.
25. Trong các sau đây: câu nào sai?
A. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng của vật B. Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vận
tốc của vật.
C. Khối lượng của vật càng lớn thì thế năng đàn hồi của nó càng lớn.
D. Động năng là cơ năng của vật có được do vật chuyển động.
Câu 1 : Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là :
a. Nguyên tử .
c. Cả a và b đều đúng .
b. Phân tử .
d. Cả a và b đều sai .
Câu 2 : Tại sao qủa bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp ? Hãy chọn câu trả
lời đúng :
a. Vì khi mới thổi , không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại .
b. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi thổi căng nó tự động co lại.
c. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
d. Vì các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể
qua đó
thoát ra ngoài .
Câu 3 : Khi đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước , ta thu được một hỗn hợp rượu – nước có thể
tích :
a. Nhỏ hơn 200cm3 .
c. Lớn hơn 200cm3 .
b. Bằng 200cm3.
d. Bằng 150cm3 .
Câu 4 : Khoảng cách giữa các phân tử trong vật tăng khi :
a. Khối lượng vật tăng .
c. Nhiệt độ của vật tăng .
b. Số phân tử cấu tạo vật tăng .
d. Cả a, b, c đều sai .
Câu 5 : Chuyển động của các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật là :
a. Chuyển động thẳng đều .
c. Chuyển động tròn .
b. Chuyển động cong .
d. Chuyển động không ngừng .
Câu 6 : Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào
sau đây
tăng lên ? Hãy chọn câu trả lời đúng :
a. Nhiệt độ của vật .
c. Trọng lượng của vật .
b. Khối lượng của vật .
d. Cả khối lượng lẫn trọng lượng của vật .
Câu 7 : Hiện tượng đường tan trong nước là :
a. Hiện tượng dẫn nhiệt .
c. Hiện tượng bức xạ .
b. Hiện tượng đối lưu .
d. Hiện tượng khuếch tán .
Câu 8 : Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào
sau đây
của vật không tăng ? Hãy chọn câu trả lời đúng :
a. Nhiệt độ .
c. Nhiệt năng .
b. Khối lượng .
d. Thể tích .
Câu 9: Cho hai vật tiếp xúc nhau . Với điều kiện nào thì hai vật có trao đổi nhiệt năng ?
a. Nhiệt độ của vật càng cao .
c. Vật càng chứa nhiều
phân tử .
b. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động cáng nhanh .
d. Cả a, b đều đúng .
Câu 10 : Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước
và của
nước trong cốc thay đổi như thế nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng :
a. Nhiệt năng của giọt nước tăng , của nước trong cốc giảm .
b. Nhiệt năng của giọt nước giảm , của nước trong cốc tăng .
c. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm.
d. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng .
III/ PHẦN III : tự luận ( mỗi câu 2 ñieåm )
Câu 12 : Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn
toàn bộ nước
Trong cốc đã có màu mực . Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh
lên hay chậm đi. Tại sao ?
Câu 2: Một thang máy có khối lượng m = 500 kg chất trong đó một thùng hàng nặng 300 kg. Người ta
kéo thang máy từ đáy hầm mỏ sâu 65m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp. Công nhỏ nhất
của lực căng để thực hiện việc đó là bao nhiêu?
Câu 3: Một dịng nước chảy từ đập ngăn cao 30m xuống dưới, bbieets rằng lưu lượng dòng nước là
100m3/phút và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Hãy tính cơng suất của dịng nước?
ĐỀ SỐ 9
Câu 1. Số ghi cơng suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị cho biết
A. Công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó.
B. Cơng thực hiện được của dụng cụ
hay thiết bị đó
C. Khả năng tạo ra lực của dụng cụ hay thiết bị đó D. Khả năng dịch chuyển của dụng cụ hay
thiết bị đó
Câu 2. Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang, thì
A. Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.
B. Vật có thể tích càng nhỏ thì động
năng càng lớn.
C. Vật có tốc độ càng lớn thì động năng càng lớn. D. Hai vật có cùng khối lượng nên động năng
hai vật như nhau.
C©u3.Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1.
Khi nào chỉ có một hình thức chuyển hóa năng lượng từ thế năng sang động năng?
A. Khi con lắc chuyển động từ A đến C.
B.Khi con lắc chuyển động từ C đến A.
Hình 1
C. Khi con lắc chuyển động từ B đến C.
D.Khi con lắc chuyển động từ A đến B.
C một công suất:
Câu 4. Để thực hiện một công là 7,2.10 8 J trong 1 giờ, ta cần
A
8
A.7,2.10 W.
B. 720 KW.
C. 200 KW. B
D. 7,2
MW.
Câu 5. (0,5đ). Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất. D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 6. Trờng hợp nào sau đây có sự chuyển hoá từ động năng thành thế năng và ngợc lại:
A Vật rơi từ trên cao xuống.
B.Vật đợc ném lên rồi rơi xuống.
C.Vật lăn từ đỉnh dốc xuống.
D.Vật chuyển động trên mặt bàn nằm ngang.
Câu 7: Một vật đợc ném lên cao theo phơng thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có
động năng?
A. Cả khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống
D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất.
Cõu 8. Phỏt biểu nào sau đây về cấu tạo chất đúng?
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt. B. Các chất ở thể rắn thì các phân tử khơng
chuyển động.
C. Phân tử là hạt chất nhỏ nhất.
D. Giữa các phân tử, ngun tử khơng có khoảng
cách.
Câu 9. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
A. Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
B. Nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì vật cũng chuyển động càng nhanh.
C. Nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
D. Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Bơ-rao là do các phân tử nước chuyển
động va chạm vào.
Câu 10. Khi mở lọ nước hoa trong lớp học, sau một lúc cả phịng đều ngửi thấy mùi thơm. Lí
giải khơng hợp lí là:
A. Do sự khuếch tán của các phân tử nước hoa ra khắp lớp học
B. Do các phân tử nước hoa chuyển động hỗn độn khơng ngừng, nên nó đi ra khắp lớp học
C. Do các phân tử nước hoa nhẹ hơn các phân tử khơng khí nên có thể chuyển động ra khắp lớp
học
D. Do các phân tử nước hoa có nhiều hơn các phân tử khơng khó ở trong lớp học nên ta chỉ
ngửi thấy mùi nước hoa.
Câu 11. Khi ®ỉ 50cm3 rợu vào 50cm3 nớc, ta thu đợc một hỗn hợp rợu nớc có thể tích:
A. Bằng 100cm3.
B. Lớn hơn 100cm 3.
C. Nhỏ hơn 100cm3.
D. Có thể bằng hoặc
3
nhỏ hơn 100cm .
Câu 12. Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Bởi
vì
A. khi khuấy đều nước và đường cùng nóng lên.
B. khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào các khoảng cách giữa các phân tử nước.
C. khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.
D. đường có vị
ngọt
Câu 13: Vật nào sau đây vừa có thế năng, vừa có động năng
A. Hịn bi đang lăn dưới đất.
B.Quạt đang treo trên tường
C. Máy bay đang bay.
D. Lò xo ở trạng thái tự nhiên đang treo trên dây.
Câu 14. Động năng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Hình dạng của vật.
B. Khối lượng của vật.
C.Vật tốc của vật.
D.Cả khối lượng và vận tốc của vật
B. TỰ LUẬN(5điểm)
Câu 15.(2đ).Tại sao nhỏ một giọt mực vào một chén nước thì nước trong chén chuyển dần thành
màu mực?
Câu 16. (1đ). Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng
lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì?
Câu 17.(2đ) .Tính cơng suất của dịng nước chảy qua đập ngăn cao 25 m xuống dưới, biết rằng
lưu lượng dòng nước
Là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
ĐỀ SỐ 10
Câu 1. Người ta đưa một vật lên độ cao bằng hai cách. Cách thứ nhất kéo vật trực tiếp lên theo
phương thẳng đứng. Cách thứ hai kéo vật lên bằng hệ thơng 5 rịng rọc động, nếu bỏ qua ma sát thì
nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Cơng thực hiện để kéo vật ở cách thứ nhất lớn hơn vì kéo trực tiếp
B. Cơng thực hiện để kéo vật ở cách thứ hai lớn hơn vì kéo bằng rịng rọc
C. Công thực hiện ở cách thứ nhất nhỏ hơn vì đường đi ngắn.
D. Cơng thực hiện được ở hai cách như nhau.
Câu 2. Anh An kéo một thùng gạch từ dưới lên cao 8m với lực kéo F = 180N trong 20 giây. Anh
Dũng cũng kéo thùng giạch đó lên cùng độ cao nhưng mất thời gian 30 giây. Tỉ số công suất làm việc
của anh An so với anh Dũng là:
PAn
PAn
PAn
PAn
2
3
6
9
PDung 3
PDung 2
PDung
PDung
A.
B.
C.
D.
Câu 3. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt nhỏ
bế và giữa chúng có khoảng cách?
A. Quả bóng bay bơm căng để lâu ngày vần bị xẹp dần
B. Trộn cát với ngô các hạt cát xen lẫn vào khoảng cách của các hạt ngô.
C. Bỏ đường vào nước và khuấy đều đường tan, nước có vị ngọt.
D. Đổ nước vào rượu thể tích hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước.
Câu 4: Tại sao lưỡi cưa bị nóng lên khi cưa lâu? Nguyên nhân nào dẫn đến sự tăng nhiệt độ của lưỡi
cưa?
A. Vì có sự truyền nhiệt
B. Vì có sự thực hiện cơng
C. Vì có lực ma sát
D. Vì có lực ma sát và truyền lực
Câu 5.Trong điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xảy ra nhanh hơn?
A. Khi nhiệt độ tăng
B. Khi thể tích của các chất lỏng lớn
C. Khi nhiệt độ giảm
D. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn
Câu 6: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của
các nguyên tử, phân tử?
A. các hạt phấn hoa chuyển động trong nước
B. Sự tạo thành gió.
C. đường tan trong nước.
D. Sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.
Câu 7(2đ)
a) Khi nào vật có cở năng? Cơ năng của vật tồn tại ở những dạng nào?
b) Lấy ví dụ vật có cả thế năng và động năng.
Câu 8(1,5đ). Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600 kg lên độ cao 4,5m trong thời gian 12s
.Tính cơng suất của cần trục?
Câu 9(2 đ). Dùng búa đập vào đầu của một đinh sắt nhiều lần ta thấy đinh sắt nóng dần nên.Trong
hiện tượng trên nhiệt năng của đinh sắt thay đổi như thế nào? Đây là thực hiện công hay truyền nhiệt?
Hãy chỉ ra sự biến đổi năng lượng trong hiện tượng trên.
Câu 10(1,5đ) Lấy một cốc nước đầy và một thìa muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi
hết thìa muối ta thấy nước vẫn khơng tràn ra ngồi. Hãy giải thích vì sao ? Qua hiện tượng trên em có
thể rút ra nhận xét gì về cấu tạo của các chất ?