Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Hinh hoc 6 Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.2 KB, 38 trang )

Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018
Ngày soạn: 8.8.2017
Ngày dạy:....................
......................

Tuần 01/ Tiết 1

CHƯƠNG I. ĐOẠN THẲNG
§1: ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức
- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, quan hệ
điểm thuộc đường thẳng không thuộc đường thẳng.
2. Về kĩ năng:
- Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu
điểm, đường thẳng. Biết sử dụng các kí hiệu. Quan sát các hình ảnh thực tế.
- Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc hoặc không thộuc đường thẳng
3. Về thái độ:
- Giáo dục học sinh u thích mơn học biết áp dụng khoa học vào thực tiễn.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
b. Chuẩn bị của HS:
- Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Bài cũ: ( 5’ ) Giới thiệu chương I
Gồm :điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm
Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.


3. Bài mới : Đặt vấn đề: Hình học đơn giản nhất đó là điểm, đường
thẳng. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình, vậy điểm, đường thẳng
được vẽ như thế nào?
HĐ của giáo viên và học sinh
HĐ1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK
để trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì?
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên
cho điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: Ơ hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy
tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2
là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
GV: Đinh Văn Thúy

NỘI DUNG CHÍNH
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình
ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên
cho điểm.
Ví dụ:  A;
 K;
H
Các điểm A; K; H.


* Quy ước:
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta
hiểu đó là hai điểm phân biệt.

1

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?

* Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là một tập
hợp các điểm.
Một điểm củng là một hình.
HĐ2: Tìm hiểu đường thẳng.
2. Đường thẳng.
Gv: Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho - Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút
ta hình ảnh của đường thẳng.
chì vạch theo mép đường thẳng
- Đặt tên: Dùng chữ cái in thường a, b,c...
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các
a
câu GV sau:
đường thẳng a
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?

Hs: Một tia sáng, mép tường...
- Quan s¸t H3, cho biÕt :
3. Điểm thuc ng thng, im
+ Đọc tên các đờng thẳng
khụng thuc ng thng.
+ Cách viết tên cách viết
+ Cỏch v ng thẳng như thế nào?
B
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên
A
d
đường thẳng và tên điểm?

Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu
điểm thuộc nó?
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Hs: có vơ số
Kí hiệu: A  d.
HĐ3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, Điểm B không thuộc đường thẳng d.
không thuộc đường thẳng.
Kí hiệu: B  d.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác
định.
 Trả lời
M
a
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
C
E


D
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, khơng thuộc cho
học sinh nắm vững kí hiệu.
a. Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu
b. C  a; E  a.
rộng hơn.
+ Điểm A nằm trên đường thẳng
+ Đường thẳng d đi qua điểm A
Luyện tập
+ Đường thẳng d chứa điểm A
Bài tập 1 SGK
Gv: Tương tự điểm B?
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu  GV
trong SGK .
M
Hs: lên bảng trình bày cách giải. Viết kí

hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
a

Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


HĐ4: vận dụng
Bài 1(SGK): Hãy đặt tên cho các điểm và

GV: Đinh Văn Thúy

2

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

các đường thẳng cịn lại ở hình 6
a) Hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã Bài tập 5 SGK
đặt tên mấy đường rồi? Cịn lại mấy Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
đường? Hãy đặt tên cho chúng.
A  p; B  q.
b) Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy
điểm? Cịn lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài 5 (SGK)
GV: Bài tốn có mấy u cầu? u cầu vẽ
gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần
vẽ?
HS: lên bảng trình bày cách vẽ
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
4. Củng cố:
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
5. Dặn dò:

- Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
- Chuẩn bị bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

GV: Đinh Văn Thúy

3

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018
Ngày soạn: 16.8.2017
Ngày dạy:....................
......................

Tuần 02 / Tiết 2

§2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.

2. Kĩ năng:
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một
cách cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
Bài tập:
a) Vẽ điểm M , đường thẳng b sao cho M

b.

b) Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M

a; A

c) Vẽ điểm N

a và N

b;A

a.

b.


d) Hình vẽ có đặc điểm gì ?
*Trả lời:
a
b

3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐcủa giáo viên và học sinh
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng (15’) 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và  Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một
cho biết:
đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng
hàng?
A ; B ; C thẳng hàng
GV: Đinh Văn Thúy

4

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C khơng
thẳng hàng ?
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói

điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng chúng không thẳng hàng
hàng ?
: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng
hay khơng ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ
nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng khơng ? vì sao ? nhiều điểm
khơng cùng thuộc đường thẳng khơng vì
sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
nhiều điểm không thẳng hàng.
HĐ2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
(10’)
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với
điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối
với điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối
với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với
điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai
điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét
SGK
: Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai

điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba
điểm này có thẳng hàng khơng?
GV khẳng định : Khơng có khái niệm
nằm giữa khi ba điểm không thẳng
hàng.

GV: Đinh Văn Thúy

M ; N ; P không thẳng hàng

2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng

 Hai điểm B và C nằm cùng phía đối
với A.
 Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với B.
 Hai điểm A và B nằm khác phía đối
với C.
 Điểm C nằm giữa hai điểm A và B

* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.

 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm
thì ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E

nằm giữa F ; K)

5

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

HĐ3: luyện tập (12’)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
tập trên
Giải
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
1.
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy
chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS.
2.

* Củng cố:
– Ôn lại những kiến thức quan trọng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm
giữa hai điểm cịn lại(nếu có)
E



 P

F


K

F 
b

A


H

 E

A


B


M


a



I





K

C

K 

4. Dặn dị(1’)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

GV: Đinh Văn Thúy

N

6

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6


Năm học: 2017 - 2018
Ngày soạn: 3.9.2017
Ngày dạy:....................
......................

Tuần: 03/ Tiết 3

§3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vơ số đường khơng thẳng đi qua hai điểm
2. Kĩ năng:
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
– HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ: :
 Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
A


M



B


N


Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
3. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐcủa giáo viên và học sinh
HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng(7’)
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi
qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường
thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường
thẳng ?
GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách
nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ
GV: Đinh Văn Thúy

NỘI DUNG CHÍNH
1. Vẽ đường thẳng
 Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
A và B ta làm như sau :
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và
B

+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước

7

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6
được mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm P, Q.
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không
thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng
vẽ được
HĐ2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường
thẳng(7’)
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở
bài 1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác
nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại

GV: Yêu cầu HS giải bài tập 
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B,
C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng

?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có
đúng khơng ?
GV: Như vậy cịn những cách gọi nào
khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của
đường thẳng trên.
HĐ3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường
thẳng (12’)
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các đường
thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng
nhau khác trên hình vẽ ?

Năm học: 2017 - 2018

* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
hai điểm A, B

2. Tên đường thẳng
 Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ
cái thường, hai chữ cái thường hay tên
của hai điểm xác định đường thẳng đó
Đường thẳng a
Đường thẳng xy

Đường thẳng AB
 Hướng dẫn

Bốn cách gọi còn lại là:

Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song
a) Hai đường thẳng trùng nhau :

AB và BC là hai đường thẳng trùng
nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :

GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có
1 điểm chung A
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau
khơng ?
GV: Đinh Văn Thúy

8

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.
có mấy điểm chung ? được gọi là hai A là giao điểm của hai đường thẳng.
đường thẳng như thế nào ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
không trùng nhau, không cắt nhau

GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau
khơng ? chúng có điểm chung nào khơng?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song
song?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy
ra những quan hệ nào?
HS: Nêu chú ý

4. Củng cố (13’)
Bµi tËp 16 SGK trang 109
Bµi tËp 17 SGK trang 109
Bài tập 19 SGK trang 109
Câu hỏi :
1) Có mấy đờng thẳng đi qua hai điểm
phân biệt
2) Với hai đờng thẳng có những vị trí
nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng
trơng hợp?
3) Cho ba đờng thẳng hÃy đặt tên nó
theo cách khác nhau.

1) Hai đờng thẳng có hai điểm chung
phân biệt thì ở vị trí tơng đối nào? Vì
sao?
2) Quan sát thớc thẳng em có nhận xÐt
g× ?

c) Hai đường thẳng song song :


Hai đường thẳng xy, zt khơng có điểm
chung nào, ta nói chúng song song.
 Chú ý :
 Hai đường thẳng không trùng nhau còn
được gọi là hai đường thẳng phân biệt.
 Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có
một điểm chung hoặc khơng cú im
chung no.

- HS trả lời miệng.
- HS lên vẽ ở bảng (HS vẽ vào vở) và trả lời
HS:
1) Chỉ có một đờng thẳng qua hai điểm phân
biệt.
2) Cắt nhau, song song, trùng nhau (lần lợt
có 1, 0, vô số giao điểm)
3)
ãM
a
x

ã N

y

4) Hai đờng thẳng trùng nhau vì qua hai
điểm phân biệt chỉ có một đờng thẳng
1) Hai lề thớc là hình ảnh hai đờng thẳng
song song cách dùng thớc thẳng vẽ 2 đờng thẳng song song


5. Dn dò (1’):
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
 Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
GV: Đinh Văn Thúy

9

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tuần: 04/ Tiết 4

GV: Đinh Văn Thúy

Ngày soạn: 8.9.2017
Ngày dạy:....................
......................

1


Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

§4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái
niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế
3.Thái độ:
- Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành
* Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu
đầu vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài
khoảng 1,5m
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Kiểm tra bài cũ (5’) Kiểm tra đồ dùng học sinh mang đi thực hành
3. Thực hành
HĐcủa giáo viên và học sinh
NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Nhận nhiệm vụ(5’)
I. Nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ :

a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong
giữa hai cột mốc A và B.
tiết học
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai Cả lớp ghi nhiệm vụ
cây A và B đã có ở hai đầu lề đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành như thế nào ?
II. Tìm hiểu cách làm
HĐ2: Tìm hiểu cách làm (8’)
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và
GV làm mẫu trước :
quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với trong thời gian 3 phút
mặt đất tại hai điểm A và B
 Hai HS đại diện nêu cách làm
Bước 2: HS1: Đứng ở vị trí gần điểm A
HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
 Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C
Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn
đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS 1 lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về
thấy cọc tiêu A che lấp hồn tồn hai
vị trí của C đối với A, B
cọc tiêu ở vị trí B và C  A, B, C thẳng
III. Học sinh thực hành theo nhóm
hàng
HĐ3: Học sinh thực hành theo nhóm  Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho
GV: Đinh Văn Thúy

1


Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

(24’)

từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng
hàng với hai mốc A và B mà giáo viên
cho trước.
GV quan sát các nhóm HS thực hành,  Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực
hành theo trình tự :
nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
1. Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra
từng cá nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể
từng cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá :
Tốt  khá  trung bình, hoặc có thể tự cho
điểm
4. Nhận xét: (4’)
 Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
 Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
 Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn: 4.9.2017
Ngày dạy:....................
......................

Tuần 05/ Tiết 5

GV: Đinh Văn Thúy

1

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

§5. TIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức::
– HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
– HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2. Kỹ năng:
– HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.
3. Thái độ::
– Biết phân biệt hai tia chung gốc.

– Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK
a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng; c) 4 đường thẳng ; d) 5 đường thẳng
1 giao điểm
3 giao điểm
6 giao điểm
10 giao điểm
 Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm 0 chia đường thẳng
xy thành mấy phần riêng biệt ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐcủa giáo viên và học sinh
HĐ1: Hình thành khái niệm tia (12’)
GV : Vẽ hình lên bảng
GV: Đường thẳng xy được chia thành
mấy phần?
GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc
nữa nào?
GV: Dùng phấn màu tô phần đường
thẳng 0x
GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và
phần đường thẳng này là một tia gốc 0.
GV: Thế nào là một tia gốc 0 ?
GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y
còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y.

GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào.
Không bị giới hạn về phía nào?.
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một
tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ?
GV: Đinh Văn Thúy

NỘI DUNG CHÍNH
1. Tia

Hình gồm điểm 0 và một phần đường
thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là
một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng gốc
0)

 Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải đọc
(hay viết) tên gốc trước

1

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6
 GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.
 Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa
một tia gốc A
HĐ 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau (10’)
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc
điểm của hai tia 0x, 0y
Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau

GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm?
Đó là những đặc điểm gì?
GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia
đối nhau ?
GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên
đường thẳng ?
GV: Cho học sinh nêu nhận xét
GV: Cho HS thực hiện ?1
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài
GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By
không phải là hai tia đối nhau?
Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào?
GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có
mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS

Năm học: 2017 - 2018

2. Hai tia đối nhau

Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung
của hai tia đối nhau
?1 Hướng dẫn


a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia
đối nhau ?
b) Trên hình có những tia nào đối nhau ?
Hướng dẫn
a) Vì hai tia Ax và By khơng chung gốc.
HĐ3: tìm hiểu hai tia trùng nhau (7’) b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên By
quan hệ gữa hai tia Ax và AB
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của 3. Hai tia trùng nhau
hai tia AB và Ax?
GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi
điểm đều là điểm chung.
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
tia mà khơng nói gì thêm ta hiểu là 2 tia Chú ý
phân biệt
Hai tia khơng trùng nhau cịn được gọi là
HĐ4: Củng cố kiến thức (5’)
hai tia phân biệt
HĐnhóm thực hiện ?2
GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời
các câu GV sau:
?2 Hướng dẫn
GV: Đinh Văn Thúy

1

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6


Năm học: 2017 - 2018

a) Tia 0B trùng với tia nào?
b) 0x, Ax có trùng nhau khơng?
c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau?
GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày
cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
thực hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
cho HS

a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau. Vì
hai tia khơng chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy khơng đối nhau vì
khơng tạo thành một đường thẳng.

4. Củng cố (4’)
– Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
a)
b)

x
B


R


A


y
C


5. Dặn dò ( 1’)
- HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
-Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung gốc
không đối nhau, hai tia trùng nhau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Ngày soạn: 11.9.2017
Ngày dạy:....................
......................

Tuần 6 / Tiết 6

LUYỆN TẬP
GV: Đinh Văn Thúy

1

Trường THCS Gia Vân



Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

I. MỤC TIÊU:
Qua bài này học sinh được:
1. Kiến thức: : Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia, hai tia
đối nhau, trùng nhau.
2. Kỹ năng: Vẽ hai tia đối nhau; nhận biết và đọc tên các tia trên hình vẽ, thứ tự các
điểm trên hai tia đối nhau.
II. CHUẨN BỊ:
GV :Soạn giảng, bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài.
HS :Ôn bài và làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.(7’)
Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa tia gốc O ?. Vẽ hình minh hoạ.
Câu hỏi 2: Nêu định nghĩa hai tia đối nhau. Vẽ hình minh hoạ.
Câu hỏi 3: Chữa bài 23 (Sgk/1113).
HS: Quan sát hình vẽ sẵn trên bảng, trả lời.
HD: a, MN  MP  MQ; NP  NQ.
b, Khơng có tia nào đối nhau.
c, PN và PQ đối nhau.
3. Tổ chức luỵên tập (25’)
.HĐcủa thy v trũ
NI DUNG CHNH

Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhà nhận biết khái niệm (10 ph)

GV:Cho HS v hình trên bảng.
Cho HS trình bày lời giải.
HD:

1.Chữa bài tập.
Bài tập 24 (Sgk/113).

+ Tia đối của BC là BO, BA, BC.
+ Tia trùng với tia BC là By.
GV:Cho HS lên bảng vẽ hình.
Bài tập 25 (Sgk/113).
GV :Củng cố lại về đường thẳng và tia; các
điểm khác biệt:
+ Đường thẳng AB khơng bị giới hạn về hai
phía.
+ Tia AB khơng giới hạn về phía điểm B.
2.Bài tập.
GV:Cho HS chuẩn bị bài dưới lớp.
Bài tập 26 (Sgk/113).
GV :Thu bài làm của 5HS và cho một HS
khác trình bày bảng.
HD: a, B và M cùng phía với A.
b, B nằm giữa A và M, hoặc B nằm giữa A và Bài tập 27 (Sgk/113).
M. (tuỳ từng trường hợp)
a, Điểm A
b, gốc A.
HS Dựa vào kết quả bài 26, nêu kết quả.
Bài tập 28 (Sgk/113).

Hoạt động 2: Dạng bài tập luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 ph)

GV: inh Vn Thỳy

1

Trng THCS Gia Võn


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

.HĐcủa thày và trũ

NI DUNG CHNH

Bài tp 3: Điền vào chỗ trống để đợc câu
đúng trong các phát biểu sau:
1) Điểm K nằm trên đờng thẳng xy là gốc
chung của ...........
2) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C
thì :
+ Hai tia .............. đối nhau.
+ Hai tia CA và ................ trùng nhau
+ Hai tia Ba vµ BC ............
3) Tia AB lµ hình gồm điểm.......... và tất
cả các điểm................. với B đối
với...................
4) Hai tia đối nhau là ......................
5) Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên
một đờng thẳng thì trên hình có:

a) Các tia đối nhau là ...........
b) Các tia trùng nhau là .............
Bài tp 4: Trong các câu sau , em hÃy
chọn câu đúng.
a) Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối
nhau.
b) Hai tia Ax; Ay cùng nằm trên đờng
thẳng xy thì đối nhau
c) Hai tia Ax; By cùng nằm trên đờng
thẳng xy thì đối nhau
d) Hai tia cùng nằm trờn đờng thẳng xy
thì trùng nhau

- HS trả lời miện trớc toàn lớp

ã

1)

x

K

2)

y

ã

ã


ã
B

A

C

3)

ã

ã
A

B

5)

ã

ã

ã
E

F

H


(Ghi sẵn ra đề bảng phụ )
Làm việc cả lớp.
Bốn HS trả lời 4 ý.
a)
Sai
b)

Đúng

c)

Sai

d)
Sai
Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (10 ph)
GV Cho HS lờn bảng vẽ hình.
a, Ox và Oy hoặc OM và ON.
b, O nằm giữa hai điểm còn lại.
GVCho HS chọn câu đúng/ sai.
GV Cho HS vẽ hình trong các trường hợp
sai.
a, Sai.

Bài tập 32 (S gk/113).

GVCủng cố: Nếu thiếu một trong hai ĐK thì
hai tia khơng đối nhau.
4. Củng cố: (3’)
GV Treo bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài.

HS Quan sát, nhắc lại định nghĩa, cách vẽ các tia.
5. Hướng dẫn học ở nhà.(1’)
GV: Đinh Văn Thúy

1

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

* Xem lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ tia và đọc tên
* Làm bài tập: 29; 30; 31 (Sgk/114), bài tập 28; 29 (SBT/99).
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Ngày soạn: 19.9.2017
Ngày dạy:....................
......................

Tuần 7 / Tiết 7

§6. ĐOẠN

THẲNG


I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
 Biết định nghĩa đoạn thẳng
2.Kỹ năng:
 HS biết vẽ đoạn thẳng.
 Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
 Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
GV: Đinh Văn Thúy

1

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018

3.Thái độ:
 Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên :Giáo án, SGK, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:  Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?
 Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc 0, nhưng khơng giới
hạn “về phía x”
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ

HĐ1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB là
gì ?
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên
giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai
điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch theo
cạnh thước từ A đến B
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn
trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút
chì đã đi qua những điểm nào?
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn
thẳng AB là gì?
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như thế
nào?
GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta
gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn
thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng
CD ở đâu?
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai
mút
HĐ2: Củng cố
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề.
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày
HS nhận xét kết quả của bạn
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
GV: Đinh Văn Thúy


NỘI DUNG CHÍNH
1. Đoạn thẳng AB là gì ?

Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng
BA.
 Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai
đầu) của đoạn thẳng AB

Bài tập 33 trang 115 SGK
a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm
nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng
RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của
đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P,
điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và
Q.
2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đường thẳng

1

Trường THCS Gia Vân


Giáo án:Hình học 6

Năm học: 2017 - 2018


bày cho học sinh
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
HĐ3: Tìm hiểu quan hệ giữa Đoạn
thẳng với đoạn thẳng, với tia, với
đường thẳng
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
GV: Hình vẽ a cho biết gì?
AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
Giao điểm của hai đoạn thẳng khơng
trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng.
GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng cắt
nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở
điểm nào?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn
thẳng có điểm chung.

GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
tia và đoạn thẳng?
b) Đoạn thẳng cắt tia :
GV: Cho HS mơ tả hình vẽ a
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn
thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường hợp
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng
đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K.
có điểm chung nào khơng?
K gọi là giao điểm
HS quan sát và nêu đặc điểm của trường

hợp tia cắt đoạn thẳng.
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một
điểm chung.

c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt
đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng.
Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt
nhau tại H. H là giao điểm

GV: Đinh Văn Thúy

2

Trường THCS Gia Vân



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×