Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an lop 3 tuan 2 CKTKN 2017 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.37 KB, 22 trang )

Chào cờ

Tiết 2:

Tuần 2
Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2017
Tuần 2

Tốn
Tiết 6:
Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
I. Mục tiêu.
- Biết cách trừ các số có 3 chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc ở hàng trăm)
- Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép trừ)
- HS u thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức: hát
2.Kiểm tra bài cũ. – GV đọc đề toán cho HS làm bảng
con: 65+27
454+162
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em biết cách trừ các số có 3 chữ số (có
nhớ một lần sang hàng chục hoặc ở hàng trăm) vận
dụng vào giải tốn có lời văn (có một phép trừ),


chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hơm nay:
“Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) ”
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn thực hiện trừ số có ba chữ số (có nhớ
một lần)
4 - GV viết bảng phép tính: 432 - 215 = ?
- Gọi HS đặt tính theo cột dọc
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính
432 *2 khơng trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7
215 * 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
217 * 4 trừ 2 bằng 4, viết 4.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện lại phép tính
- GV nhận xét
Vậy: Đây là phép tính trừ có nhớ 1 lần ở hàng chục.
- GV viết bảng phép tính: 627 - 143 = ?
- GV gọi HS lên bảng thực diện đặt tính và tính

- GV nhận xét
3.3.Thực hành:
Bài 1. Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bảng con

- GV nhận xét
Bài 2. Tính:
- Gọi HS đọc u cầu bài tốn

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp

- HS nhận xét
- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài
- HS quan sát
- HS thực hiện đặt tính theo cột dọc
- HS lắng nghe

- 2 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
- HS quan sát
- HS thực hiện:
627 * 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
143 * 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết
484
8 nhớ 1
* 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS theo dõi, làm bài bảng con
541
422
564
127
114
215
414
308
349
- HS nhận xét

- HS đọc


- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm bài vào vở,
3 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài

- GV nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.
Hoạt động của GV

- HS theo dõi, làm bài vào vở, 3 HS lên bảng sửa bài
627
746
516
443
251
342
184
495
174
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:

- Bình và Hoa sưu tầm được tất cả 335 con tem,
trong đó bạn Bình sưu tầm được 128 con tem.
- Hỏi bạn Hoa sưu tầm được bao nhiêu con tem?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là
335 - 128 = 207 (tem )
Đáp số : 207 tem
- HS nhận xét
Hoạt động của HS

Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 4+5:
Ai có lỗi?
I. Mục tiêu.
A.Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch,trơi chảy tồn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ; bước
đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện
- Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. Hiểu ND: khuyên các em đối với bạn bè phải biết tin yêu và
nhường nhịn, không nên nghĩ xấu về bạn bè
+KNS: giao tiếp, thể hiện sự cảm thông
- HS thấy được lời nói phải đi đơi với việc làm
B.Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được từng đoạn của tồn bộ câu chuyện bằng lời của mình.
- Kể biết phối hợp cử chỉ, gương mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến của câu chuyện
- HS mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập và khi trình bày ý kiến cá nhân.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ chép câu văn hướng dẫn đọc
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ. Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu - 2 HS lên bảng thực hiện
hỏi bài Hai bàn tay em
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu tranh SGK
- HS mở SGK, đọc tên 8 chủ điểm
- GV giới thiệu: đây là bức tranh vẽ đôi bạn thân En-ri- - HS lắng nghe
cô và Cô-rét-ti, hai bạn ngồi cạnh nhau học. Có ột lần,
En-ri-cơ hiều nhầm Cơ-rét-ti và giận nhưng rồi sau đó
hai bạn đã làm lành và hiểu nhau hơn, để biết nội dung
cụ thể của câu chuyện này hơn, chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài: “Ai có lỗi?”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS nhắc tựa bài
3.2. Luyện đọc:


a. GV đọc mẫu. Tóm tắt nội dung
- Hướng dẫn giọng đọc của bài
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp từng câu, kết hợp sửa
lỗi phát âm cho HS.
- Cho HS đọc từ khó: khuỷu, nổi giận, phần thưởng,
bỗng nhiên,...
+ Đọc đoạn trước lớp: Cho HS chia đoạn


- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài; Kết hợp
luyện đọc tiếng, từ khó

- HS chia đoạn : 3 đoạn
+ Đoạn 1:Tơi đang nắn nót...kiêu căng
+ Đoạn 2: Lát sau...ở cổng
+Đoạn 3: Cơn giận...can đảm.
+ Đoạn 4: còn lại
- Cho HS đọc
- 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài (lần 1)
- GV nhận xét
- HS nhận xét
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, - HS luyện đọc bài trên bảng
nghỉ hơi đúng
- GV đọc – Gọi HS đọc
- HS nối tiếp đọc từng đoạn (1 lần)
- Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ: Kiêu căng, can đảm, - HS đọc
hối hận, ngây
- GV yêu cầu HS đặt câu với từ kiêu căng
- HS đặt câu
+Đọc đoạn trong nhóm:
KNS: giao tiếp
- GV chia nhóm 4,cho HS luyện đọc theo nhóm
- HS đọc theo nhóm
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài.
+ Thi đọc giữa các nhóm: Cho HS thi đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn.
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm đọc tốt.

- HS nhận xét
+Đọc đồng thanh: Cho HS đọc đoạn 1,2
- HS đọc
Tiết 2
3.3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi:
- HS đọc và trả lời các câu hỏi
KNS: Thể hiện sự cảm thông
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là gì? Vì sao hai bạn
- Hai bạn nhỏ trong truyện tên là Cô-rét-ti, En-ri-cô.
nhỏ giận nhau?
Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm cho
En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận bạn đã đẩy Cô-rétti làm hỏng hết trang viết của Cơ-rét ti.
- Vì sao En-ri-cơ hối hận muốn xin lỗi Cô-rét-ti ?
- Sau cơn giận En-ri-cơ bình tĩnh lại nghĩ là Cơ-rét-ti
khơng cố ý chạm vào khuỷu tay mình.
- Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
- Tan học thấy Cô-rét-ti đi một mình En-ri-cơ nghĩ là
bạn định đánh mình nên rút thước cầm tay. Nhưng
Cô-rét-ti cười hiền hậu đề nghị : Ta lại thân nhau
như trước đi khiến En-ri-cô ngạc nhiên rồi ôm chầm
lấy bạn vì cậu rất muốn làm lành với bạn.
- Tại mình vơ ý. Mình phải làm lành với En-ri-cơ.
- Em đốn Cơ-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với
- En-ri-cơ là bạn của mình. Khơng thể để mất tình
bạn ?
bạn.
- Chắc En-ri-cơ tưởng mình chơi xấu bạn ấy.
En-ri-cơ rất tốt. Cậu ấy tưởng mình cố tình chơi xấu
mình phải chủ động làm lành.

- En-ri-cơ là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào?
bạn lại giơ thước doạ đánh bạn.
- Lời trách mắng của bố đúng. Vì người có lỗi phải
- Lời trách mắng của bố có đúng khơng vì sao ?
xin lỗi trước. En-ri-cơ dã khơng đủ can đảm để xin
lỗi bạn.


-Theo em mỗi bạn đều có điểm gì đáng khen ?
- Câu chuyện trên cho em biết điều gì ?
3.4. Luyện đọc lại.
- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
+ Gọi HS thi đọc bài
- Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét
B. Kể chuyện:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn: Câu chuyện vốn được kể theo lời của
En-ri-cô, để hiểu kể bằng lời của chính mình, các em
cần đọc các ví dụ trong sách
- GV cho HS tập kể theo nhóm đơi.
- GV cho HS kể trước lớp
- Gọi HS nhận xét – GV nhận xét
4. Củng cố: - Em học được gì qua câu chuyện này?
- GV nhận xét
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Giao bài vê nhà cho HS.

- En-ri-cô đã biết ân hận biết thương bạn.

Cô-rét-ti biết quý trọng tình bạn và rất độ lượng.
- Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn ...
- HS nghe
- Người dẫn chuyện, En-ri-cô, Cô-rét-ti, bố
- HS đọc
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS lắng nghe
- HS kể theo nhóm
- HS thi kể trước lớp
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS lắng nghe
Luyện đọc lại bài, về nhà kể lại câu chuyện.

Đạo đức
Tiết 2:
Kính yêu Bác Hồ (Tiết 2)
I. Mục tiêu.
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và
tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- HS hiểu, ghi nhớ và thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
(Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.)
- Giáo dục HS có tình cảm kính yêu và nhớ ơn Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học
- HS: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát

- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ : GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời - HS nêu
Em đã biết thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy chưa?
Đó là những việc gì?
- GV nhận xét
- HS nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
- Các em đã biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có - HS lắng nghe
công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc. Để giúp
các em tự đánh giá được việc thực hiện Năm điều
Bác Hồ dạy của bản thân và có phương hướng
phấn đấu rèn luyện theo, chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hơm nay: “Kính u Bác Hồ (tiết 2)”
- Gọi HS nhắc tựa bài
- HS nhắc tựa bài
3.2. Nội dung.
* Hoạt động 1. HS tự liên hệ
*Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được việc thực hiện
Năm điều Bác Hồ dạy của bản thân và có phương hướng
phấn đấu rèn luyện theo Năm điều Bác Hồ dạy
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận nhóm đơi: Em
- HS thảo luận nhóm
đã thực hiện được những điều nào trong Năm điều Bác


Hồ dạy? Thực hiện như thế nào? Còn điều nào em chưa
thực hiện tốt? Vì sao, em dự định sẽ làm gì trong thời
gian tới?
- Gọi HS trình bày

- GV nhận xét, khen những HS đã biết thực hiện Năm
điều Bác Hồ dạy và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn
*Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu những tư
liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ, về Bác Hồ với
thiếu nhi và các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ
- Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả đã sưu
tầm được.
- GV cùng lớp nhận xét.
* Hoạt động 3: Trị chơi Phóng viên
- GV YC HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các
bạn trong lớp về Bác Hồ, về thiếu nhi ...
- GV gợi ý:
+ Bác Hồ quê ở đâu?
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào?
+ Em biết bài hát nào về Bác? …
- GV nhận xét
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS

- HS trình bày
- HS nhận xét
Mục tiêu: Giúp HS biết thêm thơng tin về tình cảm giữa
thiếu nhi với Bác Hồ và các em cần làm gì để tỏ lịng
kính u Bác.
- HS hát, kể chuyện, hoặc giới thiệu tranh ảnh về Bác
Hồ.
- Nhận xét kết quả đã sưu tầm của các bạn.
Mục tiêu: Củng cố lại bài học
- HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp

về Bác Hồ, về thiếu nhi.

- Ghi nhớ và thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy

Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017
Luyện tập

Toán
Tiết 7:
I. Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ hoặc có nhớ một lần)
- Vận dụng được vào giải tốn có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ)
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức: hát
2.Kiểm tra bài cũ. – GV đoc phép tính, yêu cầu HS làm
bảng con
467-128
925-541
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em củng cố kĩ năng cộng trừ khơng nhớ
và có nhớ một lần các số có ba chữ số, chúng ta cùng
nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Luyện tập”

- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2.Thực hành:
Bài 1. Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở, gọi HS nối tiếp
lên bảng sửa bài

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS làm bảng con – 2 HS lên làm bảng lớp
467
925
128
541
339
384
- HS nhận xét
- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
- HS đọc
- HS làm bài vào vở, nối tiếp sửa bài:
567 – 325 868 – 528
387 – 58
567
868
387
325
528
58


100 – 75
100
75


- Cho HS Nhận xét, chữa bài.
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
- Gọi HS đọc u cầu bài tốn
- GV hướng dẫn HS làm bài bảng con

- GV nhận xét
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS làm bài. Cho HS
làm bài vào vở
- GV cho HS sửa bài bằng trò chơi “Ai nhanh hơn”
- GV: Chia cả lớp làm 2 đội nam và nữ, mỗi đội cử 3
thành viên tham gia trò chơi. Sau khi nghe hiệu lệnh
bắt đầu lần lượt từng thành viên sẽ lên điền kết quả
vào ô trống, đội điền đúng và nhanh hơn sẽ là đội
chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng
Bài 4.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài

- GV nhận xét

4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

242
- HS nhận xét

340

229

- HS đọc
- HS lắng nghe, làm bài bảng con
a) 542 – 318
660 – 251
542
732
318
251
224
481
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS theo dõi, làm bài vào vở
- HS lắng nghe

- HS tham gia trò chơi:

Số bị trừ
Số trừ
Hiệu
- HS nhận xét


752
426
326

371
246
125

- HS đọc
- HS nêu:

621
390
231

Tóm tắt
Ngày thứ nhất bán: 415kg gạo
Ngày thứ hai bán: 325kg gạo
Cả hai ngày bán: ....kg gạo?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Cả hai ngày bán được số ki-lô-gam gạo là:
415 +325 = 740 (kg gạo)
Đáp số: 740kg gạo
- HS nhận xét

Chính tả
Tiết 3:
(Nghe viết) Ai có lỗi?

I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng đoạn 3 của bài Ai có lỗi?. Hiểu nội dung bài viết.
- Viết chính xác trình bày đúng một đoạn của bài. Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uyu
- HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót.
II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ
- HS: bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng con
Hòn cuội, que chuyền, ngọt ngào, cái liềm...
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- Tiết chính tả hơm nay các em sẽ nghe viết chính
xác một đoạn trích trong bài Ai có lỗi? và làm một

25

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS viết bảng con

- HS lắng nghe


số bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn s/x, uêch, uyu
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn viết.

a.Tìm hiểu về nội dung đoạn chép:
- GV đọc bài 1 lần
+ Đoạn văn nói lên điều gì?

b. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV hướng dẫn HS nhận xét
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+ Tên riêng của người nước ngồi có gì đặc biệt?

- GV nhận xét
- GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho HS

- HS nhắc tựa bài
- HS lắng nghe - 3 HS đọc lại đoạn viết
- Đoạn văn nói đến tâm trạng hối hận của En – ri – cô.
En-ri-cô ân hận, rất muốn xin lỗi bạn nhưng khơng đủ
can đảm.
- Có 5 câu.
- Cơm, Tơi, Chắc, Bỗng, Cơ-rét-ti
- có dấu gạch nối giữa các chữ
- HS viết vào bảng con các từ: Cô-rét-ti, khuỷu tay,
sứt chỉ, xin lỗi...
- HS viết bài vào vở
- HS nghe - sốt lỗi chính tả.

b. Đọc cho HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 6 bài nhận xét.

- HS lắng nghe
3.3. Hướng dẫn làm bài tập.
HS nêu yêu cầu và làm các bài tập.
Bài 2. Tìm các từ ngữ chứa tiếng:
a) Có vần uêch
b) Có vần uyu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS thảo luận nhóm, tìm từ viết vào bảng và trình
- GV phát bảng nhóm, cho HS thảo luận tìm từ và bày bảng lớp
viết vào bảng sau đó trình bày lên bảng lớp
a) Có vần uêch: nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch,
khuếch khốc, ...
b) Có vần uyu: khuỷu tay, khúc khuỷu, ngã khuỵu,...
- GV nhận xét, cho HS viết vào vở
- HS nhận xét
Bài 3. Em chọn chữ nào trong ngoặc để điền vào
chỗ trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS làm bài, cho HS - HS theo dõi, làm bài vào bảng con
làm bài vào bảng con
a) cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn
- GV nhận xét
4. Củng cố: GV hệ thống bài. Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại nội dung bài viết
5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS.
Tập viết
I. Mục tiêu.


Tiết 2:

Ôn chữ hoa Ă, Â

- Viết đúng chữ hoa Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng) ; viết đúng tên riêng Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ
nhỏ:
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng”
- Viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; viết đúng khoảng cách các chữ trong từng cụm từ
- GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.

II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Mẫu chữ cái Ă, Â, L

- HS: Bảng con.

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết từ: Anh - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con


em, Vừ A Dính
- GV nhận xét
3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài.
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa
Ă, Â, L trong tên riêng và câu ứng dụng, qua bài:
“Ôn chữ hoa Ă, ”
- GV gọi HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa
nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết
hợp nhắc quy trình.
- Cho HS tập viết bảng con
- Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết.
3.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng
- Vì sao Âu Lạc lại viết hoa?

- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
- Ă, Â, L.
- Học sinh theo dõi, quan sát.
- HS viết trên bảng con ( 2 lần )

- HS đọc câu từ dụng: Âu Lạc
- HS trả lời
Âu Lạc là tên nước ta thời cổ có vua An Dương Vương - HS lắng nghe
đóng đơ ở Cổ Loa (Đơng Anh, Hà Nội)

- Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những chữ nào?
- Gồm 2 chữ: Âu, Lạc

- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như
- Chữ hoa  và chữ L cao 2 ô li rưỡi, các chữ cịn lại
thế nào?
cao 1 ơ li
- Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
- Bằng khoảng cách viest 1 con chữ o
- Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con
- HS viết bảng con
3.4. Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc
- Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn những - HS lắng nghe
người đã giúp mình, những người đã làm ra những
thứ cho mình hưởng
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng:
- HS quan sát nhận xét:
+ Những chữ có độ cao 2,5 ơ li ?
+ Các chữ cái: Ă, h, k, g, y
+ Chữ q, d cao bao nhiêu ơ li
+ 2 ơ li
+ Chữ nào có độ cao 1,5 ơ li?
+ Chữ t
+ Những chữ cịn lại cao bao nhiêu ơ li?
+ Những chữ cịn lại cao 1 ô li
+ Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
+ Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ “Ăn”
- HS quan sát
- Cho HS tập viết
-HS viết vào bảng con (2 lần) Ăn quả, Ăn khoai

- GV theo dõi, sửa sai cho HS
* Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
- GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong khi - HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV.
viết.
* Chấm chữa bài:
- GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét
- HS lắng nghe
4. Củng cố: Hệ thống bài. Nhận xét giờ.
- HS nhắc lại nội dung của câu ứng dụng
5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS.
- Luyện viết bài ở nhà.
`
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2017
Tốn
Tiết 8:
Ơn tập các bảng nhân
I. Mục tiêu.
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. Biết nhân nhẩm với số trịn trăm và tính giá trị biểu thức.


- Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải tốn có lời văn (có một phép nhân).

- HS u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học.GV:bảng phụ

HS:Bảng con

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV

1. Ổn định tổ chức: hát
2.Kiểm tra bài cũ. GV gắn bảng phụ có nội dung bài
tập, gọi HS lên bảng làm
5
3…2
5; 4
7 …. 7
4;
3
7 …. 3
8 ; 5
5 …. 4
5
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài
- Tiết học hôm nay các em sẽ được ôn lại các bảng
nhân 2,3,4,5 và củng cố kĩ năng tính giá trị biểu thức,
tính chu vi hình tam giác và giải bài tốn có lời văn,
qua bài: “Ôn tập các bảng nhân”
- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1.Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc u cầu bài tốn
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS nhẩm sau đó nối
tiếp sửa bài

- GV nhận xét
Bài 2. Tính (theo mẫu):
- Goi HS đọc yêu cầu bài toán

- GV viết bảng biểu thức mẫu: 4 × 3 + 10 =...
- Yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính của mình
- GV nhận xét cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài tốn
+ Trong phịng ăn có mấy cái bàn?
+ Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?
+ Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần?
+ Muốn tính số ghế trong phịng ăn ta làm thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài

Hoạt động của HS
- HS hát
- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, nhận xét
5
3>2
5; 4
3
7<3
8 ; 5
- HS nhận xét

7=7
5>4

4;
5


- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
- HS đọc
- HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả:
a) 3 × 4 = 12 2 × 6 = 12 4 × 3 = 12 5 × 6 = 30
3 × 7 = 21 2 × 8 = 16 4 × 7 = 28 5 × 4 = 20
3 × 5 = 15 2 × 4 = 8
4 × 9 = 36 5 × 7 = 35
3 × 8 = 24 2 × 9 = 18 4 × 4 = 16 5 × 9 = 45
b) 200 × 2 = 400 300 × 2 = 600
200 × 4 = 800 400 × 2 = 800
100 × 5 = 500
500 × 1 = 500
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng sửa bài
a) 5 × 5 + 18 = 25 + 18
c) 2 × 2 × 9 = 4 × 9
= 43
= 36
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:

+ Có 8 cái bàn
+ Mỗi bàn xếp 4 cái ghế
+ 4 cái ghế được lấy 8 lần
+ Ta thực hiện tính 4 × 8

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Trong phịng ăn có số cái ghế là:
4 × 8 = 32 (cái ghế)
- GV nhận xét
Đáp số: 32 cái ghế
Bài 4.
- HS nhận xét
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- HS đọc
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam - Muốn tính chu vi hình tam giác, ta tính tổng độ dài


giác
- Yêu cầu HS nhận xét hình tam giác ABC có điểm gì
đặc biệt?
- Có thể tính chu vi hình tam giác ABC bằng cách
nào?
- GV cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm

- GV nhận xét
4.Củng cố,dặn dò:NX tiết học,giao bài về nhà cho HS

các cạnh của hình tam giác đó
- Độ dài các cạnh đều bằng 100cm
- Cách 1: tính tổng 3 cạnh
- Cách 2: lấy độ dài 1 cạnh nhân 3
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:

100 × 3 = 300 (cm)
Đáp số: 300cm
- HS nhận xét

Tập đọc
Tiết 5:
Cơ giáo tí hon
I. Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy cả bài, chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai. Hiểu ND: Bài văn là bức tranh sinh động, ngộ
nghĩnh về trò chơi lớp học của bốn chị em Bé. Qua đó, thấy được tình u đối với cơ giáo của bốn chị em và ước
mơ trở thành cô giáo của Bé.
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
- Giáo dục HS biết yêu mến thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức. Hát
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Ai có lỗi?
- GV nhận xét
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
- Khi còn nhỏ, ai cũng thích chơi trị đóng vai. Một
trong những trị chơi các em ưa thích là đóng vai
thầy giáo, cơ giáo. Bạn Bé trong bài Cơ giáo tí hon
các em học hơm nay đóng vai cơ giáo trong hồn
cảnh rất đặc biệt. Ba má bạn ấy đang tham gia
chiến đấu. Bé ở nhà một mình trơng em, cùng các
em bày trò chơi lớp học.
- Gọi HS nhắc tựa bài

3.2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng
đọc: giọng vui tươi, thong thả, nhẹ nhàng
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc câu: Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp sửa lỗi
phát âm cho HS.
- Cho HS đọc từ khó: bắt chước, khoan thai, ngọng
líu, núng nính...
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài được chia làm mấy đoạn?
- GV nhận xét, chia đoạn:
+Đoạn 1: Bé kẹp lại tóc...chào cơ
+Đoạn 2: Bé treo nón...Đàn em ríu rít đánh vần
theo.
+Đoạn 3: cịn lại
- Cho HS đọc.

Hoạt động của HS
- HS hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- HS nhận xét
- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài
- HS nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng trong bài; Kết hợp luyện
đọc tiếng, từ khó
- HS nêu


- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài (1lần)


- GV nhận xét
- HS nhận xét
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ - HS lắng nghe, luyện đọc
hơi
Bé đưa mắt/ nhìn đám học trị,/ tay cầm nhánh trâm
bầu/ nhịp nhịp trên tấm bảng.//
- GV đọc – Gọi HS đọc
- HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2)
- Gọi HS đọc phần giải thích từ: khoan thai, khúc - HS đọc
khích, tỉnh khơ, trâm bầu,núng nính
+ Đọc trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ - HS đọc theo nhóm 3
các nhóm đọc bài.
+ Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn
- HS thi đọc
- Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài)
đọc tốt.
- HS nhận xét
+ Đọc đồng thanh: đọc cả bài
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
HS đọc và trả lời các câu hỏi.
- Truyện có những nhân vật nào?
- Bé, ba đứa em là Hiển, Anh và Thanh
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trị chơi gì?
- Chơi trị chơi lớp học: Bé đóng vai cơ giáo, Các em
đóng vai học trị

- Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú + Bé ra vẻ người lớn: Kẹp lại tóc, thả ống quần xuống,
nhất?
lấy nón má đội lên đầu.
+ Bé bắt chước cô giáo vào lớp: đi khoan thai vào lớp,
treo nón, mặt tỉnh khơ, đưa mắt nhìn đám học trị...
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh đáng u của đám + Làm y hệt học trò: đứng dậy, khúc khích cười chào
cơ, ríu rít đánh vần theo cơ.
”học trò”?
+ ....
- GV: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của
mấy chị em

3.4. Luyện đọc lại
- GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc
- GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ
hơi nhấn giọng đúng ở đoạn 1 trong bài
- Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên
- Gọi 2 HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét
4. Củng cố.
- Các em có thích chơi trị chơi lớp học khơng? Có
thích trở thành cơ giáo khơng?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dị . Giao bài về nhà cho HS.

- HS nghe
- HS theo dõi
- HS đọc
- HS nhận xét
- HS nêu

- HS lắng nghe

Tự nhiên và xã hội
Tiết 3:
Vệ sinh hô hấp
I. Mục tiêu.
- Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng
- Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
*KNS: Tư duy phê phán, ra quyết định, trình bày suy nghĩ, ý tưởng
- Giáo dục các em biết ích lợi của việc tập thể dục buối sáng và biết giữ sạch mũi miệng.

II. Đồ dùng - dạy học. - GV: hình SGK
III. Các Hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời
+ Thở khơng khí trong lành có lợi gì?
+ Thở khơng khí có nhiều khói, bụi có hại gì?

Hoạt động của HS
- HS hát
- 2 HS trả lời


- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV: Để giúp các em nêu được ích lợi của việc
tập thở buổi sáng, kể ra những việc nên làm và

không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp,
chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay: “Vệ
sinh hô hấp”
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
*KNS: Tư duy phê phán
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4, các
nhóm quan sát hình 1, 2, 3 SGK trả lời câu hỏi:
- Hãy cho biết ích lợi việc thở sâu vào buổi sáng?
-Hàng ngày em nên làm gì để giữ sạch mũi họng?
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi
- Giáo viên theo dõi nhận xét và bổ sung
- Nhắc học sinh nên có thói quen tập thể dục buổi
sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
*Hoạt động 2: thảo luận theo cặp
*KNS: ra quyết định, trình bày suy nghĩ, ý tưởng
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu từng cặp HS mở SGK quan sát các hình ở
trang 9, lần lượt người hỏi người trả lời.
- Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các việc nên làm
và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh hô hấp ?
- Hướng dẫn học sinh giúp các em đặt thêm câu hỏi.
- Hình này vẽ gì? Việc làm của các bạn trong hình có
lợi hay có hại đối với đường hơ hấp ? Tại sao ?
- Gọi một số cặp HS lên hỏi đáp trước lớp.
- Yêu cầu chỉ và phân tích một bức tranh.
- Theo dõi sửa chữa bổ sung và khen cặp nào có câu
hỏi sáng tạo.
* Yêu cầu học sinh cả lớp liên hệ thực tế:

- Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo
vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp?
- Nêu những việc làm để giữ cho bầu khơng khí trong
lành xung quanh nhà ở

- HS nhận xét
- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài
*Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc tập thở buổi sáng
- Tiến hành thực hiện chia nhóm, thảo luận và báo cáo
kết quả.
- Đại diện trả lời.
- Thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khoẻ vì có khơng
khí trong lành, ít khỏi bụi...Cơ thể được vận động để
mạch máu lưu thông...
- Ta cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối để
giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
* Mục tiêu: Kể ra những việc nên làm và không nên làm
để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp
- Quan sát hình vẽ trang 9 nêu nội dung của bức tranh thơng
qua bức tranh nói cho nhau nghe về những việc nên và không
nên làm đối với cơ quan hơ hấp.

- Lên bảng chỉ và phân tích một bức tranh
- Lần lượt kể ra một số việc làm nhằm bảo vệ và giữ vệ sinh
cơ quan hô hấp và giữ cho bầu khơng khí trong lành .
- HS tự do phát biểu.
- Học sinh nêu bài học SGK


* GV nhận xét, kết luận: Khơng nên ở trong
phịng có người hút thuốc lá, thuốc lào và chơi
đùa nơi có nhiều khói bụi. Khi quét dọn vệ cinh
cần đeo khẩu trang.
-Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc
- Tham gia vệ sinh đường đi, ngõ xóm...
4. Củng cố- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS.

- HS nghe

- HS lắng nghe

Thủ công
Tiết 2:
Gấp tàu thủy hai ống khói (tiết 2)
I. Mục tiêu.
- HS biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói.


- Rèn HS gấp được tàu thủy 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng
- HS u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học. – GV, HS: kéo, giấy màu, keo
III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:

- GV: Các em đã nắm được quy trình gấp tàu thủy
hai ống khói, hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau thực
hành gấp tàu thủy qua tiết 2: “Gấp tàu thủy hai ống
khói (tiết 2)”
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2.Các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hành.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp tàu thuỷ hai
ống khói.
- GV nhắc lại các bước.
- GV thao tác lại cách gấp tàu thuỷ cho HS quan
sát.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Tổ chức cho HS thực hành gấp.
- Quan sát uốn nắn và giúp đỡ HS còn lúng túng.
* Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm.
- HD nhận xét đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá kết quả.
4. Củng cố:
- Tàu thuỷ thường dùng làm gì?
+ Giáo viên nhận xét giờ – tuyên dương.
5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
- HS hát
- Các tổ trưởng báo cáo
- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài

- HS nêu lại các bước.
Bước 1: Gấp cắt từ giấy hình vng.
Bước 2: Gấp lấy điểm dấu giữa.
Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói.
- HS theo dõi.
- HS thực hành gấp theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm trên bảng.
- HS nêu ý kiến nhận xét bài của bạn.
- HS nêu
- HS nghe
Hoạt động của HS

Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2017
Tốn
Tiết 9:
Ơn tập các bảng chia
I. Mục tiêu.
- Củng cố kĩ năng thực hành tính trong các bảng chia đã học
- Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số trịn trăm và giải bài tốn có lời văn bằng một phép chia
- HS u thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức: hát
2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS đọc bảng chia đã học
- GV nhận xét
3. Bài mới:

3.1.Giới thiệu bài
- Để giúp các em củng cố kĩ năng thực hành tính
trong các bảng chia đã học, thực hành chia nhẩm các
phép chia có số bị chia là số trịn trăm và giải bài tốn

Hoạt động của HS
- HS hát
- 4 HS đọc
- HS nhận xét
- HS lắng nghe


có lời văn bằng một phép chia, chúng ta cùng nhau
tìm hiểu qua bài học hơm nay: “ơn tập các bảng chia
đã học”
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2.Thực hành:
Bài 1.Tính nhẩm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS nhẩm sau đó nối
tiếp sửa bài

- HS nhắc tựa bài
- HS đọc
- HS nhẩm, nối tiếp nêu kết quả:
a) 3 × 4 = 12 2 × 5 = 10
5 × 3= 15
12 : 3 = 4
10 : 2 = 5
15 : 3= 5

12 : 4 = 3
10 : 5 = 2
15 : 5= 3
- HS nhận xét

4 × 2= 8
8 : 2= 4
8 : 4= 2

- GV nhận xét
Bài 2.Tính nhẩm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- HS đọc
- GV hướngdẫn mẫu
- HS theo dõi
2 trăm : 2 = 1 trăm
200 : 2 = 100
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó HS lên bảng - HS làm bài vào vở, lần lươt HS lên bảng làm bài
làm bài
400 : 2 = 200;
800 : 2 = 400
600 : 3 = 200;
300 : 3 = 100
400 : 4 = 100;
800 : 4 = 200
- GV nhận xét
- HS nhận xét
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- HS đọc

- GV hướng dẫn HS phân tích, tắt bài tốn
Tóm tắt
+ Bài tốn cho biết gì?
24 cái cốc xếp : 4 hộp
+ Bài tốn u cầu tìm gì?
Mỗi hộp:...cái cốc?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
Mỗi hộp có số cái cốc là :
24:4= 6 (các cốc)
Đáp số: 6 cái cốc
- GV nhận xét
- HS nhận xét
4. Củng cố, dặn dị: Giao bài về nhà cho HS.
Chính tả
Tiết 3:
(Nghe viết) Cơ giáo tí hon
I. Mục tiêu.
- Nghe - viết đúng một đoạn trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn xi
- Nghe - viết chính xác và làm đúng các bài tập tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm
đầu là s/x
- HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bảng phụ.
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con

nghệch ngoạc, khuỷu tay
- Nhận xét, chữa bài.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả hơm nay các em sẽ nghe - viết một
đoạn trong bài Cô giáo tí hon và tiếp tục luyện tập
phân biệt các tiếng có âm vần dễ lẫn.

Hoạt động của HS
- Hát
- HS viết bảng con
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe


- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn nghe - viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn viết
+ Đoạn văn gồm có mấy câu?
+ Chữ đầu các câu viết như thế nào?
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
+ Tìm tên riêng trong đoạn văn?
+ Cần viết tên riêng như thế nào?
- GV nhận xét
- Cho HS viết từ khó
- GV nhận xét, cho HS đọc lại các từ
b. GV đọc cho HS viết.
- Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Đọc cho HS soát lỗi.

c. Chấm chữa bài.
- GV chấm 8 bài nhận xét.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2. Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng
sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn cho HS làm bài vào vở
- GV chia lớp thành 2 đội lên tham gia trò chơi Ai
nhanh hơn để sửa bài

- Yêu cầu HS nhận xét, GV chữa bài.
4. Củng cố: - Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

- HS nhắc tựa bài
- HS nghe - 2 HS đọc.
+ 5 câu
+ Viết hoa chữ cái đầu
+ Viết lùi vào 1 ô
+ Bé
+ Viết hoa
- HS nhận xét
-HS viết bảng: vắng lặng, cuối hè, dẫn, lang thang,
loang lổ, ...
- HS đọc
- HS viết bài.
- HS đổi vở soát lỗi, ghi ra lề vở.
- HS lắng nghe

- HS đọc

- HS làm bài vào vở
- HS tham gia trò chơi:
a, xét: xét xử, xét nghiệm, xem xét, xét hỏi, xét duyệt.
b, sét: sấm sét, đất sét, lưõi tầm sét
c, xào: xào thịt, xào rau, xào xáo
d, sào: cái sào, sào đất
e, xinh: xinh xắn, xinh đẹp, xinh xinh
g, sinh: học sinh,sinh viên, sinh hoạt
- HS nhận xét
- HS lắng nghe

Luyện từ và câu
Tiết 2:
Từ ngữ về thiếu nhi – Ôn tập câu Ai là gì?
I. Mục tiêu.
- Tìm được một số từ ngữ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ
em.
- Ơn tập kiểu câu : Ai (cái gì, con gì) là gì?
- HS u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức hát
2. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS kiểm tra miệng
BT1(tuần 1) - GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Để giúp các em tìm được một số từ ngữ chỉ trẻ
em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc

của người lớn đối với trẻ em. Sau đó, các em sẽ tiếp
tục ơn kiểu câu Ai (con gì, cái gì) – là gì?, chúng ta

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS trả lời theo yêu cầu của GV
- HS nhận xét
- HS lắng nghe


cùng tìm hiểu qua bài:“Từ ngữ về thiếu nhi. Ơn
kiểu câu Ai là gì?”
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1. Tìm các từ
- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- HS nhắc tựa bài
HS nêu yêu cầu và làm các bài tập:
- HS đọc

- GV hướng dẫn HS :
- GV cho HS suy nghĩ thảo luận nhóm đơi và tìm - HS thảo luận nhóm đơi và đại diện trình bày
từ, sau đó trình bày trước lớp
- Chỉ trẻ em: thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, thiếu niên, trẻ
nhỏ ...
- Chỉ tính nết của trẻ em: lễ phép, ngoan ngoãn, ngây
thơ, hiền lành, thật thà ...
- Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với
trẻ em: yêu quý, yêu mến, thương yêu..

- GV nhận xét, bổ sung
- HS nhận xét, sửa bài
Bài 2. Tìm các bộ phận của câu:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc
- GV gắn bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài
- HS theo dõi, làm bài miệng:
a, Thiếu nhi là măng non của đất nước
b, Chúng em là học sinh tiểu học
c, Chích bơng là bạn của em
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung
Bài 3. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc
- GV hướng dẫn cho HS làm bài vào vở
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS trình bày
- HS trình bày:
a, Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam
?
b, Ai là chủ tương lai của đất nước?
c, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là gì ?
- GV nhận xét
- HS nhận xét
4. Củng cố: Em được người thân thương u
- HS nói
khơng, hãy nói một câu có dùng từ thương yêu?
Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe

5. Dặn dị: Giao bài về nhà cho HS
Tốn
I. Mục tiêu.

Tiết 10:

Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2017
Luyện tập

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai phép tính, củng cố biểu tượng về

1
4

- Vận dụng được vào giải tốn có lời văn bằng một phép tính nhân
- HS u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS tính nhẩm:
a) 600:3=
500:5=
b) 800:4=
400:2=
- GV nhận xét
3. Bài mới

Hoạt động của HS

- HS hát
- HS đọc
a) 600:3=200
b) 800:4=200
- HS nhận xét

500:5=100
400:2=200


3.1.Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ củng cố kĩ năng tính giá trị
biểu thức có hai phép tính và vận dụng vào giải bài
toán bằng một phép nhân, qua bài: “Luyện tập”
- GV gọi HS nhắc lại tựa bài.
3.2.Thực hành
Bài 1. Tính:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm vào vở

- GV nhận xét
Bài 2. Đã khoanh vào

1
4

- HS lắng nghe
- HS nhắc tựa bài
- HS đọc
- HS theo dõi, làm bài

a, 5
3 + 132 = 15 + 132
= 147
b, 32 : 4 + 106 = 8 + 106
= 114
c, 20
3 : 2 = 60 : 2
= 30
- HS nhận xét

số con vịt trong hình

nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tốn
- GV cho HS quan sát hình và hỏi:
+ Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt?
Vì sao?
+ Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vịt?
Vì sao?
- GV nhận xét
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán
- GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài

- GV nhận xét
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: giao bài về nhà cho HS


- HS đọc
- HS quan sát và trả lời:
+ Hình a, vì có tất cả 12 con vịt, chia thành 4 phần
bằng nhau thì mỗi phần có 3 con vịt, hình a đã
khoanh vào 3 con vịt.
+ Khoanh vào một phần ba, vì có tất cả 12 con, chia
thành ba phần bằng nhau thì mỗi phần được 4 con
vịt, hình b đã khoanh vào 4 con vịt.
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS nêu:

Tóm tắt
Mỗi bàn: 2 học sinh
4 bàn : ..... học sinh?
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài
Bài giải
4 bàn như thế có số học sinh là:
2  4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
- HS nhận xét
- HS lắng nghe

Tập làm văn
Tiết 2:
Viết đơn
I. Mục tiêu.
- Bước đầu viết được đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào Đội
- Viết được đơn theo mẫu.

*GDTTHCM
- HS u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức:hát
- HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS kiểm tra vở về viết - 4 HS nộp vở

Hoạt động của HS


đơn xin cấp thẻ đọc sách thu viện
- GV nhận xét
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết tập làm văn tuần trước, các em đã
được nói những điều em biết về đội thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh. Trong tiết tập làm văn
hôm nay các em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội
của chính mình.
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1. Dựa theo mẫu đơn đã học, em hãy viết đơn
xin vào Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu đơn trong bài tập
đọc, hỏi:
- Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu?


- Phần nào không nhất thiết phải viết theo mẫu?

*GDTTHCM:
- GV yêu cầu HS viết đơn vào vở: các em lưu ý,
viết đơn cần phải viết đúng mẫu và cần thể hiện
những hiểu biết của em về Đội, thể hiện được tình
cảm tha thiết của em muốn được vào Đội.
- GV theo dõi gợi ý HS còn lúng túng.
- Cho một số em đọc đơn và nhận xét.
4. Củng cố: - Nhận xét giờ.
5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS.

- HS nhận xét
- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài
HS nêu yêu cầu và làm các bài tập.
- HS đọc
- HS quan sát và trả lời:
- Mở đầu phải viết tên đội.
Địa điểm ngày tháng viết đơn
Tên của đơn
Tên người hoặc tên tổ chức nhận đơn
Họ tên ngày tháng năm sinh của người viết dơn
- Trình bày lí do viết đơn.
Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
Chữ kí và họ tên người viết đơn
Cách diễn đạt
Sự chân thực

Sự hiểu biết
Nguyện vọng.
- HS thực hiện viết đơn.

- HS đọc đơn.
- HS lắng nghe

Tự nhiên và xã hội
Tiết 4:
Phịng bệnh đường hơ hấp
I. Mục tiêu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi.
- Nêu được nguyên nhân và cách đề phịng bệnh đường hơ hấp.
*KNS: tìm kiếm và xử lí thơng tin, tự phục vụ và tự bảo vệ, giao tiếp
- GD ý thức bảo vệ, chăm sóc cơ quan hơ hấp
II. Đồ dùng - dạy học. Hình SGK, bảng nhóm
III. Các Hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ích lợi việc thở khơng khí

Hoạt động của HS
- HS hát
- HS nêu: - Hít thở khơng khí trong lành giúp cho cơ quan

trong lành?
- Hằng ngày em phải làm gì để giữ vệ sinh đường hơ
hấp?


hơ hấp làm việc tốt hơn và cơ thể khỏe mạnh.
- Phải thường xuyên lau mũi bằng khăn sạch, không chơi
những nơi có nhiều khói, bụi …

- GV nhận xét

- HS nhận xét


3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Để giúp các em kể được tên một số bệnh thường
gặp ở cơ quan hô hấp như viêm mũi, viêm họng,
viêm phế quản, viêm phổi, nêu được nguyên nhân
và cách đề phòng bệnh đường hơ hấp, chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay:“Phịng bệnh
đường hơ hấp”
- Gọi HS nhắc tựa bài
3.2.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Động não
*KNS: tìm kiếm và xử lí thông tin
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ?
+ Hãy kể một số bệnh về đường hô hấp mà em biết ?

- HS lắng nghe

- HS nhắc tựa bài
*Mục tiêu: Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ
quan hô hấp

- Lớp tiến hành làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của giáo viên
- Các cơ quan hô hấp: mũi, khí quản...
- Một số bệnh đường hơ hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế
quản, viêm phổi …

* Giáo viên giảng thêm: Tất cả các bộ phận của
đường hô hấp đều có thể bị bệnh như viêm mũi, viêm
họng, viêm phế quản và viêm phổi …

- HS lắng nghe

*Hoạt động 2: thảo luận nhóm
KNS:Tự phục vụ và tự bảo vệ
- Yêu cầu 2 em cùng quan sát các hình 1, 2, 3, 4,
5, 6 trang 10 và 11 SGK và thảo luận :
- Bức tranh 1 và 2 Nam đã nói gì với bạn Nam?
Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của Nam và
bạn của Nam? Nguyên nhân nào khiến Nam bị
viêm họng? Bạn của Nam khuyên Nam điều gì?
- Hình 3 Bác sĩ đang làm gì? Khuyên Nam điều
gì?
- Hình 4: Tại sao thầy giáo lại khuyên học sinh
mặc ấm ?
- Hình 5: Vì sao hai bác đi qua đường lại khuyên
hai bạn nhỏ đang ăn kem ?
Bệnh viêm phế quản và viêm phổi có biểu hiện
gì ? Nêu tác hại của hai bệnh này ?
- Gọi một số cặp HS lên trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.

- Yêu cầu lớp theo dõi bổ sung.
- Chúng ta cần làm gì để phịng bệnh đường hơ
hấp ?
* Giáo viên kết luận: Các bệnh vêm đường hô
hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản,
viêm phổi.
- Nguyên nhân chính: do bị nhiễm lạnh, nhiễm
trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm
- Cách đề phòng: giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi
họng, giữ nơi ở đủ ấm, thống khí, tránh gió lùa,
ăn uống đủ chất.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Bác sĩ”
KNS : Giao tiếp
- Hướng dẫn học sinh cách chơi
- Yêu cầu học sinh đóng vai bệnh nhân và bác sĩ

*Mục tiêu: nêu được nguyên nhân và cách đề phịng
bệnh đường hơ hấp,có ý thức phịng bệnh đường hơ hấp.
- Từng cặp quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.

- Từng cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe

*Mục tiêu: giúp HS củng cố kiến thức đã học được về
phịng bệnh đường hơ hấp
- Lớp tiến hành chơi trò chơi.



- Lần lượt từng cặp lên chơi, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
và cách thực hiện trò chơi.
- Cho HS chơi thử trong nhóm, sau đó mời 1 số
cặp biểu diễn trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố- Nhận xét giờ.
- HS nghe
5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS.

Sinh hoạt lớp
Tiết 2:
Tuần 2
I. Mục tiêu .
- HS thấy được những ưu nhược điểm của bản thân mình và cả lớp trong tuần qua
- Đề ra phương hướng cho tuần 3.
- Giáo dục HS học tập có ý thức phấn đấu xây dựng tập thể vững mạnh
II. Tiến hành sinh hoạt.
. Lớp trưởng nhận xét ưu nhược điểm trong tuần. Các thành viên trong lớp bổ sung ý kiến
. GV nhận xét chung:
- Duy nền nếp, đảm bảo tỉ lệ đi học chuyên cần tương đối tốt.
- Nhiều em có ý thức tự giác học và làm bài tập ở nhà, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Đi học đều và đúng giờ, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
- Có ý thức thực hiện phong trào : Xây dựng trường học thân thiện, HS tích cực.”
- Vệ sinh khn viên, lớp học sạch sẽ, có ý thức bảo vệ của cơng. Chấp hành tốt khi tham gia giao thông.
- Tồn tại:đọc viết còn chậm,vận dụng bảng nhân chưa nhanh, chữ viết chưa đẹp. Nhắc nhở: Thịnh, Hồng, Quý
- Việc thực hiện vệ sinh trường, lớp đôi khi chưa được sạch sẽ. Chăm sóc cây xanh chưa được thường xuyên.
III. Phương hướng tuần 3.
- Khắc phục những tồn tại. Duy trì mọi nền nếp. Rèn chữ giữ vở cẩn thận.
- Thi đua học tốt, giúp đỡ nhau trong học tập.
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp và của nhà trường.

Tuần 2
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2017
Luyện viết Cơ giáo tí hon

Tiếng Việt tăng cường Tiết 2
I. Mục tiêu.
- Nghe viết đúng một đoạn trong bài Cô giáo tí hon
- Làm đúng bài tập phân biệt vần êch/uêch, uy/uyu
II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ ghi BT, bảng con
III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV
Bài 1
- Gọi HS đọc đoạn viết
- Cho HS viết bảng con từ khó: kẹp, cái nón, bắt
chước, khoan thai, khúc khích,...
- GV nhận xét
- Đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5-6 bài, nhận xét
Bài 2
- GV gắn bảng phụ ghi nội dung bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3
- GV gắn bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS làm bảng con, viết các từ cần điền vào chỗ


Hoạt động của HS
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS viết bảng con từ khó
- HS viết bài vào vở
- HS theo dõi, soát lỗi
- HS lắng nghe
- Hs xác định
- HS đọc
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng sửa bài
- HS nhận xét
- HS đọc
- HS làm bảng con



×