Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.3 KB, 87 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1-2
Đọc văn:

Ngày soạn: .26/08/2017
Ngày dạy: 28/09/2017

VÀO PHỦ CHÚ TRỊNH
(Trích Thượng kinh kí sự) – Lê Hữu Trác –
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức:
- Hiểu giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm và nhân cách thanh cao của tác giả qua ngịi bút kí sự
chân thực, sắc sảo về cuộc sống trong phủ chúa Trịnh.
- Hiểu đặc điểm của thể loại kí sự trong văn học trung đại.
2. Kĩ năng: Đọc hiểu, cảm thụ, phân tích.
3. Thái độ: Trân trọng nhân cách cao thượng của Lê Hữu Trác.
4.Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Bức tranh chân thực, sinh động về cuộc sống xa hoa, đầy uy quyền nơi phủ chúa Trịnh, tâm trạng
của nhân vật “tôi” khi vào phủ chữa bệnh cho thế tử Trịnh Cán.
- Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông: lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi.
- Những nét đặc sắc của bút pháp kí sự : tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật; lối kể
chuyện sinh động, hấp dẫn ; chọn lựa chi tiết đặc sắc ; đan xen văn xuôi và thơ.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung : tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tư duy logic, tưởng tượng, tự quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt : cảm thụ văn học (năng lực thẩm mỹ), sử dụng ngôn ngữ; giải quyết các tình
huống đặt ra qua văn bản; trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về văn bản; hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về các vấn đề trong văn bản.
B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên:
- Giáo án, chuẩn kiến thức kĩ năng, SGK, SGV


- Bảng phụ (Nếu có)
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo các yêu cầu sau:
- SGK, vở ghi chép, vở soạn.
- Bảng phụ.
- Đọc trước văn bản “Vào phủ chúa Trịnh” – (Trích Thượng kinh kí sự - Lê Hữu Trác)
- Tìm hiểu hồn cảnh lịch sử liên quan đến tác phẩm: triều đại Lê – Trịnh, Chúa Trịnh Sâm.
- Đọc kĩ đoạn trích , xác định những nội dung chính thể hiện trong bài học.
C. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỈ THUẬT DẠY HỌC
- PP dạy học thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp dạy học giải quyết vấn đề.
- Kỉ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, trình bày một phút
D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2 Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra vở soạn
3.Hoạt động dạy học
1.KHỞI ĐỘNG

Hoạt động của GV và HS
Mục tiêu cần đạt
- PP/KT:Thảo luận nhóm, thuyết trình.
- Kích hoạt kiến thức nền
- GV chuyển giao nhiệm vụ:GV ra một câu hỏi
- Tạo sự hứng thú cho HS trước khi
chung cho cả lớp trên cơ sở HS đã tìm hiểu ở
vào bài học
nhà: Trình bày những hiểu biết sơ lược của em
- Hình thành năng lực: Năng lực tư
về triều đại Vua Lê Chúa Trịnh?
duy, năng lực hợp tác, năng lực sử
- HS thực hiện nhiệm vụ: HS tự trao đổi nhóm
dụng ngơn ngữ.

nhỏ với nhau trong bàn học của mình rồi hồn
thành nội dung trong phiếu học tập của nhóm.


Thời gian 3 phút
- HS báo cáo: GV gọi một HS lên thuyết trình:
Triều đại Vua Lê - Chúa Trịnh trong lịch sử phong
kiến Việt Nam: Nhà Lê được chia làm Tiền Lê và
Hậu Lê, Tiền Lê gồm 11 đời Vua, Hậu Lê bắt đầu từ
thời vua Lê Trung Hưng gồm 16 đời vua, những
quyền lực tập trung vào tay của các chúa Trịnh
.Chúa Trịnh là một vong tộc phong kiến kiểm sốt
quyền lực đằng ngồi suốt 2 thế kỉ, gồm có 12 đời
chúa và chúa được tác giả đề cập đến trong đoạn
trích này là chúa Trịnh Sâm. Trịnh Sâm là vị chúa
thứ 8 nối ngôi cha là Trịnh Doanh. Ơng thơng minh
tài cán có nhiều cơng lao nhưng về sau ngày càng
lao vào tửu sắc chính trị suy bại, cuộc sống nhân
dân cùng cực. Ông sủng ái tuyên phi Đặng Thị Huệ
phế truất ngôi thế tử Trịnh Tông, lập Trịnh Cán thay
thế ngôi thế tử khi 4 tuổi. Về sau Trịnh Sâm cũng
mắt bệnh rồi qua đời. Trịnh Cán lên ngôi họ Trịnh
ngày càng đi sâu vào con đường suy sụp
- Đánh giá kết quả: GV cho nhóm bàn khác
nhận xét, bổ sung sau đó GV nhận xét phần trình
bày của học sinh bổ sung thêm những vấn đề cần
thiết nếu có.
GV dẫn dắt vào bài học: Qua Thượng Kinh kí sự,
LHT đã ghi chép trung thực và sắc sảo hiện thực cuộc
sống trong phủ chúa Trịnh. Để hiểu rõ tài năng, nhân

cách của ông cũng như xã hội VN thế kỉ XVIII, chúng
ta đi vào tìm hiểu đoạn trích.

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS

-

HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng
dẫn HS tìm hiểu tác giả, đoạn
trích
- PP/KT Đàm thoại, vấn đáp,
cá nhân.
- Gv yêu cầu HS đọc Tiểu dẫn –
SGK
? Giới thiệu vài nét về tác giả LHT?

Nội dung cần đạt

Năng lực hình
thành

Tìm hiểu chung

Năng lực thu
thập thông tin

Năng lực giải
1. Tác giả: Lê Hữu Trác (1724 - 1791)
quyết

những
- Hiệu là Hải Thượng Lãn Ơng
tình
huống
- Người Hưng Yên
trong văn bản
- Là một danh y nổi tiếng với việc chữa
bệnh, viết sách và mở trường truyền bá y
học.

? Lê Hữu trác để lại cho đời công
- Để lại bộ “Hải Thượng y tơng tâm lĩnh”
trình y học nổi tiếng nào ?
là cơng trình y học xuất sắc nhất thời trung
đại Việt Nam.
? Trình bày hiểu biết của em về tác 2. Tác phẩm “Thượng kinh kí sự”:
- Xuất xứ: là tập kí bằng chữ Hán, xếp ở
phẩm “Thượng kinh kí sự”?
cuối bộ “Hải Thượng y tơng tâm lĩnh”.
+ Về xuất xứ
- Thể loại: Kí sự
+ Về thể loại?


+ Kí sự là thể loại như thế nào?
HS: là một thể kí, ghi chép sự việc,
câu chuyện có thật và tương đối hoàn - Nội dung: Ghi lai cuộc sống xa hoa của
vua chúa Lê - Trịnh, qua đó bộc lộ thái độ
chỉnh.
coi thường danh lợi của tác giả.

+ Về nội dung ?
3. Đọan trích “Vào phủ chúa Trịnh”:
? Đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” - Nội dung: Nói về việc Lê Hữu Trác lên
tới kinh đô, vào phủ chúa bắt mạch, kê
nói về việc gì ?
đơn cho thế tử.
? Bố cục của đoạn trích gồm mấy - Bố cục: 2 phần
phần? Nội dung chính của từng phần? + Từ đầu đến “cho thật kĩ ”: cảnh mắt
thấy, tai nghe trên đường vào phủ chúa.
HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn + Còn lại: Khám bệnh, kê đơn.
II. Đọc hiểu văn bản
HS đọc hiểu văn bản
- PP/KT: Thảo luận nhóm,
chia nhóm, thuyết trình.
- GV Giao nhiệm vụ: GV phân lớp
thành 6 nhóm nhỏ
- Thời gian thảo luận 10 phút
- Câu hỏi đặt ra cho mỗi nhóm:
Nhóm 1,2
+ Quang cảnh và cung cách sinh hoạt
trong phủ chúa Trịnh? Đánh giá về
cuộc sống trong phủ chúa?
+ Thái độ của tác giả khi đến phủ
chúa?
Nhóm 3,4
+ Bệnh tình của thế tử được Lê Hữu
Trác chẩn đốn và lí giải thế nào?
+ Việc LHT nhận định về bệnh tình
thế tử như trên cho ta hiểu gì?
+ Từ chẩn đốn, LHT đưa ra cách

chữa trị ntn?
+ Phương thuốc và lập luận của LHT
có gì đặc biệt so với mọi người?
Nhóm 5,6
+ Cách chẩn đốn, lí giải và chữa trị
của Lê Hữu Trác cho thấy ông là một
thầy thuốc như thế nào?
+ Khi quan chánh đường yêu cầu Lê
Hữu Trác chẩn đoán, kê đơn chữa
bệnh cho thế tử, Lê Hữu Trác có suy
nghĩ gì? Vì sao lại có những suy nghĩ
đó?
+ Cuối cùng suy nghĩ nào đã chiến
thắng? Qua đó, ta hiểu thêm điều gì
về người thầy thuốc này?
- HS thực hiện nhiệm vụ: HS các 1.Cuộc sống nơi phủ chúa

-Năng lực hợp
tác .
-Năng lực giải
quyết vấn đề
-Năng lực sử
dụng
ngôn
ngữ.


nhóm tiến hành thảo luận khoảng 5
phút.
- HS báo cáo kết quả

+ Đại diện nhóm 1 lên trình bày nhóm
2 nhận xét, bổ sung. Các nhóm cịn lại
theo dõi bổ sung vấn đề còn thiếu.
+ GV nhận xét và chốt ý chính

a. Quang cảnh và cung cách sinh hoạt
-Quang cảnh: Lộng lẫy, tráng lệ không nơi
nào sánh bằng
- Cung cách sinh hoạt: Lễ nghi, khuôn
phép,cao sang.
 Thể hiện quyền uy tối thượng, nếp sống
hưởng thụ cực kì xa hoa của Trịnh Sâm và
gia đình
b. Thái độ tác giả: ngạc nhiên , nhưng
khơng đồng tình với cuộc sống q xa hoa
nơi phủ chúa
* Bức tranh cuộc sống nơi phủ chúa và
thái độ đánh giá của tác giả mang lại cho
tác phẩm giá trị hiện thực sâu sắc.

HẾT TIẾT 1
TIẾT 2:
- Đại diện nhóm 4 trình bày về việc
chuẩn đốn, chữa bệnh, kê đơn cho
thế tử. Nhóm 3 nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, chốt ý

2.Việc chẩn đoán, chữa bệnh cho thế tử
a. Chẩn đoán, kê đơn
- Hiểu rõ căn nguyên bệnh tình của thế tử

- Có sự giằng co trong suy nghĩ khi kê đơn
để chữa bệnh cho thế tử
Lương tâm, y đức của người thầy thuốc
trung thực đã chiến thắng. Một thầy thuốc
giàu lương tâm và đức độ với nhiều phẩm
chất cao quý.

b.Diễn biến tâm tư tác giả: Có sự giằng
- Nhóm 6 báo cáo về diễn biến tâm tư co trong suy nghĩ khi kê đơn để chữa bệnh
của tác giả. Nhóm 5 nhận xét, bổ sung cho thế tử:
- GV nhận xét, chốt ý.
+ Dự định ban đầu: Sợ cơng danh trói
buộc nên chỉ chữa cầm chừng, dùng thứ
thuốc hịa hỗn.
+ Sau đó quyết định: Phải dốc hết lịng
thành chữa trị để nói tiếp lịng trung của
cha ông.
 Lương tâm, y đức của người thầy thuốc
trung thực đã chiến thắng. Một thầy thuốc
giàu lương tâm và đức độ với nhiều phẩm
chất cao quý.
3. Bút pháp kí sự của LHT
HOẠT ĐỘNG 3: GV hướng dẫn
HS tìm hiểu bút pháp kí sự của tác - Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực
giả.
PP/ KT: đàm thoại, vấn đáp, cá - Tả cảnh sinh động, nhiều chi tiết đắt giá

Năng lực giải
quyết vấn đề.



nhân

- Cách kể chuyện lơi cuốn
- Bút pháp kí sự đặc sắc mang lại giá trị
hiện thực cho đoạn trích

? Bút pháp kí sự của Lê Hữu Trác
trong đoạn trích có gì đặc sắc?
+ Con mắt quan sát của tác giả như
thế nào?
+ Cách miêu tả, cách kể chuyện của
tác giả ra sao?
HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn HS
tổng kết bài học
- Phương pháp: Dạy học giải
quyết vấn đề
- Kỉ thuật trình bày 1 phút
? Điều quan trọng các em được học
hơm nay là gì?
-HS trả lời cá nhân.
GV nhận xét, chốt ý

III. Tổng kết:
1. Giá trị nội dung:
Năng lực khái
+ Bức tranh sinh động về cuộc sống xa quát
hoa nơi phủ chúa.
+ Thái độ của tác giả: coi thường danh lợi.
2. Giá trị nghệ thuật

+ Bút pháp kí sự đặc sắc.
+ Giàu giá trị hiện thực

3.LUYỆN TẬP
a. Bảng ma trận kiểm tra mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
MĐ 1
MĐ2
Xác định những
Chỉ ra những chi
nội dung cơ bản
tiết đặc sắc thể
VÀO PHỦ
về tác giả, đoạn
hiện rõ cung cách
CHÚA TRỊNH –
trích.
sinh hoạt và cuộc
Lê Hữu Trác
sống nơi phủ
chúa.

Vận dụng
MĐ3
Phân tích bút pháp
kí sự của tác giả.

Vận dụng cao

MĐ4

b. Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Xác định những nội dung cơ bản về tác giả, đoạn trích.
Câu 2: Chỉ ra những chi tiết đặc sắc thể hiện rõ cung cách sinh hoạt và cuộc sống nơi phủ chúa.
Câu 3: Phân tích bút pháp kí sự của tác giả.
Câu 4: Từ việc chẩn đoán, chữa bệnh cho thế tử và diễn biến tâm tư tác giả, anh/chị có suy nghĩ gì về
vấn đề y đức trong XH ta ngày nay?
VẬN DỤNG 4. VẬN DỤNG

1. Qua tài năng và ý đức của danh y Lê Hữu Trác em có suy nghĩ gì về y đức của các ý tá, bác sĩ
ngày nay.
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài cũ:
- Đọc kĩ đoạn trích, nắm các sự việc, chi tiết cơ bản.
- Nắm đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
b. Bài mới: Từ ngơn ngữ chung đến lời nói cá nhân.
- Đọc kĩ mục I và II trong SGK/10-11-12 để trả lời các câu hỏi sau :
- Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội ? Các yếu tố chung là gì ?
- Tại sao lời nói là sản phẩm của riêng cá nhân? Biểu hiện?
- Thực hành làm các bài tập trong SGK/12


************************************************************************************************************************

Tuần: 1
Tiết: 3

Ngày soạn: 26/08/2017
Ngày giảng: 29/08/2017


TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: hiểu được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói
cá nhân, mối tương quan giữa chúng.
2. Kĩ năng: Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân.Rèn luyện để
hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân.
3. Thái độ: Vừa có thái độ tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo,
góp phần vào phát triển ngôn ngữ xã hội.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói cá nhân.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng
- Sự tương tác giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung : tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tư duy logic, tưởng tượng, tự quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt : sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội , tạo lập
lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng cá nhân.
B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, chuẩn kiến thức kĩ năng.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi chép, vở bài tập, giấy A0, A4
C. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỈ THUẬT DẠY HỌC
- PP dạy học thảo luận nhóm, dạy học giải quyết vấn đề, đàm thoại, vấn đáp, cá nhân, đặt câu hỏi
- Kỉ thuật: tia chớp, đặt câu hỏi, trò chơi
D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2 Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về tài năng và ý đức của danh y Lê Hữu Trác?
3.Hoạt động dạy học

1. KHỞI ĐỘNG

Hoạt động của GV và HS
 PP/ KT: Trò chơi, tia chớp
 GV giao nhiệm vụ
Giáo viên cho HS tham gia trị chơi: Tìm từ đồng
nghĩa với từ “Chết”. HS cả lớp cũng làm vào giấy ai
nhanh nhất nộp kết quả. Giáo viên thu khoảng 5 bài
của 5 bạn nhanh nhất
 HS thực hiện nhiệm vụ.
 HS báo cáo kết quả: 5 HS nộp kết quả cho
GV
 GV đánh giá kết quả: Bài của học sinh nào
tìm được nhiều nhất trong 5 bài sẽ có phần
thưởng khích lệ
Sau khi HS tham gia xong giáo viên dẫn dắt vào bài
học

-

Mục tiêu cần đạt
Kích hoạt kiến thức nền
Tạo sự hứng thú cho HS trước khi
vào bài học
Hình thành năng lực: Năng lực tư
duy, năng lực hợp tác, năng lực sử
dụng ngôn ngữ.

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Hoạt động của GV và HS


Nội dung cần đạt

 HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng I.Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội
dẫn HS tìm hiểu mục I
- PP/KT: Đàm thoại, vấn đáp, cá
nhân, đặt câu hỏi
? Hãy cho biết vai trị của ngơn ngữ
trong đời sống xã hội?
 Ngơn ngữ là tài sản chung của một dân
tộc, một cộng đồng xã hội. Muốn giao
tiếp với nhau phải sử dụng phương tiện
giao tiếp, trong đó ngơn ngữ là phương
tiện quan trọng.
Tính chung trong ngơn ngữ cộng đồng
được biểu hiện ra như thế nào?
? Đó là những yếu tố nào? Lấy ví dụ?
 VD sgk/10
? Tuy nhiên những thành phần riêng rẽ
trên chưa đủ để cấu tạo nên ngôn ngữ
mà cần có điều kiện gì ?
- GV cung cấp ngữ liệu lên bảng:
+ Nhà, cửa, xe đạp, nhà máy, xe cộ.
+ Quyển sách Tiếng việt, đang chạy
hối hả.
+ Tuy trời mưa nhưng tôi vẫn đi học.
? Ở 3 VD trên để tạo ra các đơn vị
(thành phần) của ngôn ngữ cần tuân
theo các quy tắc cấu tạo nào ?


1. Trong thành phần ngơn ngữ có
nhiều yếu tố chung.
- Các âm, các thanh (nguyên âm, phụ âm,
thanh điệu …)
- Các tiếng (âm tiết)
- Các từ
- Các ngữ cố định (thành ngữ, quán
ngữ).
- GV cung cấp ngữ liệu:
Các quy tắc, các phương thức chung
1. Ruồi đậu mâm xôi đậu.
trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn
2. Thuyền ơi có nhớ bến chăng
Bến thì một dạ khăng khăng đợi vị ngơn ngữ
thuyền
? Ở VD 1 từ “đậu” được sử dụng với
- Quy tắc cấu tạo từ, cụm từ, cấu tạo câu
những loại từ nào ?
? Ở VD2 “thuyền”, “bến” có phải để …
chỉ phương tiện đi lại, nơi neo đậu của
thuyền không ?
? Như vậy, khi sử dụng cần tuân theo
những phương thức chung nào ?
- GV yêu cầu HS lấy ptích vd minh
hoạ:
- Phương thức chuyển nghĩa từ: chuyển
“Xuân đương tói nghĩa là xuân đương
từ nghĩa gốc sang nghĩa phát sinh, …
qua
Xuân cịn non nghĩa là xn sẽ già


Năng lực hình
thành

Năng lực giải
quyết vấn đề
Năng lực tư duy

Năng lực giải
quyết vấn đề


Và xn hết nghĩa là tơi cũng mất...”
 Tìm từ có nghĩa gốc, nghĩa chuyển,
phân tích...
HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS
tìm hiểu mục II: Lời nói – sản phẩm
riêng của cá nhân
- PP?KT: Đàm thoại, vấn đáp,
cá nhân
? Khi giao tiếp cá nhân sử dụng ngôn
ngữ chung để tạo ra lời nói đáp ứng
nhu cầu giao tiếp.Vậy cái riêng trong
lời nói cá nhân được biểu hiện ở các
phương diện nào? Lấy ví dụ làm rõ?
+ Vd: giọng khàn, giọng thanh,…
(Người thanh tiếng nói cũng thanh, …
kêu.)

Năng lực trao

II. Lời nói – Sản phẩm riêng của cá đổi thảo luận
nhân
Năng lực làm
chủ phát triển
bản thân
Năng lực tư duy
1. Giọng nói cá nhân: mỗi người có một
giọng nói riêng tuy vẫn dùng các âm, các
thanh chung thuộc ngôn ngữ cộng đồng 
Dựa vào giọng nói có thể phân biệt các
cá nhân với nhau.
2. Vốn từ ngữ cá nhân: mỗi cá nhân có
vốn từ ngữ riêng trong tài sản chung, phụ
thuộc vào lứa tuổi, giới tính, nghề
nghiệp, trình độ hiểu biết …
+ Vd: Lớp từ ngữ người nông dân sử 3. Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng
dụng so với người trí thức, dân trên từ ngữ chung: sáng tạo trong nghĩa từ,
mạng khác nhau.
kết hợp từ ngữ, tách từ, gộp từ....
+ Vd: Nắng xuống trời lên sâu chót 4. Việc tạo ra các từ mới: cá nhân tạo ra
vót
từ mới từ những chất liệu có sẵn và theo
Tơi muốn tắt nắng đi
các phương thức chung
Tơi muốn buộc gió lại.
+ Vd: Tuổi teen, dân IT …
5. Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo
quy tắc chung, phương thức chung:
Chuyển hoá linh hoạt: lựa chọn từ ngữ,
+ Vd: Lom khom/ dưới núi tiều vài tỉnh lược câu, tách câu…

chú
Lác đác bên/ sông chợ mấy
nhà.
Gió. Mưa. Bão. Não nùng!
- GV: nhấn mạnh biểu hiện rõ nét nhất
của nét riêng trong lời nói cá nhân là
phong cách ngôn ngữ cá nhân
(Nguyễn Khuyến, Tú Xương …)
? Hãy khái quát lại nội dung cơ bản của
bài học?

3. LUYỆN TẬP
a. Bảng ma trận kiểm tra mức độ nhận thức:
Nội dung
TỪ NGƠN NGỮ
CHUNG ĐẾN
LỜI NĨI CÁ
NHÂN
b. Câu hỏi và bài tập:

Nhận biết
MĐ 1

Thông hiểu
MĐ2
Chỉ ra nghĩa của
các từ ngữ được
sử dụng trong bài
tập SGK.


Vận dụng
MĐ3
-Phân tích ,nhận
xét về cách sắp
đặt từ ngữ trong
các bài tập SGK.

Vận dụng cao
MĐ4


Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Năng lực
thành

PP/KT: Thảo luận nhóm, chia
nhóm, thuyết trình.
-GV giao nhiệm vụ: GV cho
HS thảo luận các bài tập trong
SGK
+ Nhóm 1,2: Bài tập 1
+ Nhóm 3,4: Bài tập 2
+ Nhóm 5,6: Bài tập 3.
-HS thực hiện nhiệm vụ: HS
các nhóm có 5 phút chuẩn bị

LUYỆN TẬP


Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng
ngôn ngữ

-HS báo cáo kết quả:
+ Nhóm 1 cử đại diện lên trình
bày bài tập 1
+ Nhóm 2 nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, chốt ý.

+ Nhóm 4 cử đại diện lên trình
bày bài tập 2
+ Nhóm 3 nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, chốt ý.

+ Nhóm 5 cử đại diện lên trình
bày bài tập 3
+ Nhóm 6 nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, chốt ý

1.Bài tập 1: sgk/13
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lịng ta”
Từ thơi:
- Nghĩa gốc: chấm dứt kết thúc một hoạt động
nào đó
- Nghĩa chuyển: chấm dứt cuộc đời, cuộc sống 
cách nói tránh, nói giảm để giảm nhẹ nỗi đau
nhưng thực chất đầy đau đớn, mất mát.

2.Bài tập 2: sgk/13
Nhận xét về cách sắp xếp từ ngữ trong hai câu
thơ :
“Xiên ngang mặt đất rêu từng đám,
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn”
- Từ ngữ quen thuộc song sắp xếp trật tự khác
thường:
- Đảo ngữ
- Đảo trật tự cú pháp
+ Các cụm danh từ (rêu từng đám, đá mấy
hịn) đều có trật tự: danh từ trung tâm (rêu, đá)
ở trước tổ hợp định từ + danh từ chỉ loại.(từng
đám, mấy hòn)
+Bộ phận vị ngữ đứng trước chủ ngữ. Mục
đích :làm nổi bật tâm trạng phẩn uất của thiên
nhiên cũng như con người.
 tác dụng: tác động đến tình cảm và nhận thức
người đọc, hiệu quả giao tiếp cao.
3.Bài tập 3/13.
- Quan hệ giữa giống loài (chung )và từng cá
thể động vật.Mỗi cá thể động vật, ví dụ một
con cá cụ thể, là sự hiện thực hóa của lồi cá,
đồng thời mỗi con cá có thể có những nét riêng
về kích thước, màu sắc... so với những đặc
trưng chung của lồi cá.

hình


4. VẬN DỤNG

1. Tìm những từ ngữ quen thuộc với mọi người nhưng đước tác giả dùng theo cách kết hượp mới,
theo nghĩa mới. Phân tích sự sáng tạo của tác giả trong cách sử dụng đó
a. Sầu đong càng lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê
b. Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng
Đò biếng lười nằm mặc nước sơng trơi
Qn tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chịm xoan hoa tím rụng tơi bời
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài cũ :
- Nắm vững các yếu tố chung trong ngôn ngữ của cộng đồng; cái riêng trong lời nói cá nhân biểu
hiện ở các phương diện nào ?
- Mối quan hệ giữa lời nói cá nhân và ngơn ngữ của xã hội.
b. Bài mới: “Tự tình II” của Hồ Xuân Hương
- Những nét chính về cuộc đời, sự nghiệp.
- Tâm trạng Hồ Xuân Hương trong bài thơ.
- Vẻ đẹp ngôn ngữ trong bài thơ.
..................................................................................................................................................................
Tuần: 1
Ngày soạn: 26/08/2017
Tiết: 4
Ngày giảng: 30/08/2017
Đọc văn:

TỰ TÌNH
(Bài II) -Hồ Xuân HươngA. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước tình cảnh éo le và khát vọng sống,
khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương
- Thấy được tài năng nghệ thuật thơ Nôm Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt,

cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế
2. Kĩ năng: cảm thụ và phân tích thơ trữ tình
3. Thái độ: thơng cảm, trân trọng người phụ nữ.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh của Hồ Xuân Hương
- Khả năng Việt hóa thơ Đường: dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn , tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ
đời thường vào thơ ca.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung : tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tư duy logic, tưởng tượng, tự quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt : cảm thụ văn học (năng lực thẩm mỹ), sử dụng ngôn ngữ; giải quyết các tình
huống đặt ra qua văn bản; trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về văn bản; hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về các vấn đề trong văn bản.
B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, bài soạn
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi chép, vở bài tập, giấy A0, A4
C. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỈ THUẬT DẠY HỌC
- PP dạy học đóng vai, đàm thoại, vấn đáp ,thảo luận nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.


- Kỉ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày một phút
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2 Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra vở soạn
3.Hoạt động dạy học

1. KHỞI ĐỘNG
-









Hoạt động của GV và HS
PP: đóng vai, thảo luận nhóm
Kỉ thuật: cá nhân
GV chuyển giao nhiệm vụ: Cho một sinh đóng
vai thành một nghệ sĩ ngâm thơ: Ngâm bài “Bánh
Trôi nước” của Hồ Xuân Hương. Sau khi ngâm
thơ song GV ra câu hỏi cho 6 nhóm: Cảm nhận
về tâm sự của nhân vật trữ tình trong bài thơ?
HS thực hiện nhiệm vụ: HS chia thành 6 nhóm
thảo luận câu hỏi của GV sau khi nghe phần trình
diễn của HS đóng vai nghệ sĩ ngâm thơ. Thời gian
cho thảo luận 3 phút
HS báo cáo kết quả: Nhóm nào hồn thành sớm
nhất lên thuyết trình. Các nhóm cịn lại bổ sung
GV đánh giá kết quả: Nhận xét phần trình diễn
của HS đóng vai, nhận xét phần thuyết tình của 1
nhóm đại diện.
GV dẫn dắt vào bài học: HXH là một trong những
nhà thơ nổi tiếng của VHTDDVN. Bà được mệnh
danh là bà chúa thơ Nơm. Thơ của bà là tiếng nói
địi quyền sống, là niềm khao khát sống mạnh liệt.
Đặc biệt thơ bà đề cập đến cảnh ngộ riêng tư, về
thân phận của mình. “Tự tình”bài II là một bài
thơ thể hiện nỗi niềm của một phụ nữ nhạy cảm.

Nỗi niềm tâm sự đó như thế nào chúng ta cùng
tìm hiểu bài thơ

Năng lực hình thành
Năng lực hợp tác
Năng lực cảm xúc thẩm mĩ
Năng lực cảm thụ , thưởng thức văn
học

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

Năng lực hình
thành
*HOẠT ĐỘNG 1: GV hướng dẫn I.Tìm hiểu chung
Năng lực thu
HS tìm hiểu về tác giả tác phẩm
1.Tác giả
thập thông tin
- Hồ Xuân Hương là một phụ nữ tài hoa Năng lực giải
nhưng cuộc đời gặp nhiều bất hạnh
quyết vẫn đề
- Phương pháp: Dạy học giải
- Thơ Hồ Xuân Hương là thơ của phụ nữ
quyết vấn đề
viết về phụ nữ, trào phúng mà trữ tình,
- Kỉ thuật đặt câu hỏi
GV yêu cầu học sinh trình bày những đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng

đến ngôn ngữ, hình tượng
nét chính về tác giả
HS tái hiện kiến thức và trình bày
Gv chốt những ý chính
GV hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về
2.Bài thơ
bài thơ
- Vị trí: thuộc chùm thơ “Tự tình”
?Xác định vị trí và thể thơ?
- Thể thơ: thất ngôn bát cú đường luật
?Nêu bố cục của bài thơ?
- HS trả lời cá nhân, GV nhận
II. Đọc – Hiểu văn bản
Năng lực cảm


xét, chốt ý
*HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn
HS đọc hiểu văn bản.
- Phương pháp: Đàm thoại,
vấn đáp
- Kỉ thuật đặt câu hỏi
? Hai câu đề đã cho chúng ta thấy tác
giả đang ở trong hoàn cảnh và tâm
trạng ntn?
+ Câu 1 cho biết điều gì về khơng –
thời gian?
+ Tiếng trống canh dồn cho ta cảm
nhận gì về thời gian? Từ cảm nhận đó
cho ta hiểu gì về tâm trạng nhân vật?

? Câu 2 cho biết điều gì về tình cảnh,
tâm trạng nữ sĩ?
+ Từ “trơ” trong câu 2 có ý nghĩa gì?
+ Nhận xét cách kết hợp từ trong cụm
từ “cái hồng nhan”? dụng ý?
+ Cách ngắt nhịp?
 Trơ/ cái hồng nhan/ với nước non
+ Câu 2, từ “trơ” đặt ngay đầu câu
mang ý nghĩa biểu cảm ntn?
+ “Trơ … non” gợi lên điều gì?
? Như vậy với hai câu đầu chúng ta
cảm nhận được điều gì trong lời tự
tình của HXH
? Câu “Chén … tỉnh” gợi lên tình
cảnh lúc này của HXH như thế nào?
Tâm trạng của nữ sĩ ?
? Câu 4, sự đối lập trong hình ảnh
vầng trăng giúp ta hiểu gì về tình
cảnh, số phận nhà thơ?
(Trăng sắp tàn mà vẫn chưa tròn
cũng như tác giả tuổi xn đã trơi
qua mà tình dun vẫn chưa trọn vẹn,
chịu cảnh phận hẩm dun ơi)
? Hình ảnh “chén rượu” và “vầng
trăng” đã để lại cho 2 câu thực dư vị
gì?
 Dư vị đắng cay, chua xót của phận
hẩm dun ôi
? Phân tích sự sắp xếp ngôn từ độc
đáo trong 2 câu luận? Ý nghĩa?

(Rêu tuy nhỏ bé, hèn mọn song không
chịu mềm yếu mà “xiên ngang mặt
đất”, đá phải nhọn lên để đâm toạc
chân mây  sự phẫn uất phản kháng
của thiên nhiên cũng như Nỗi niềm

thụ, thẫm mĩ.
Năng lực tư duy
Năng lực đọc
1. Hai câu đề: “Đêm khuya …. Với hiểu tâm trạng
nước non”
nhân vật trong
tác phẩm trữ tình
- Câu 1:
+ Khơng - thời gian: đêm khuya vắng
lặng
+ Âm thanh: Trống canh dồn: thời gian
trôi vội vã (tâm trạng con người rối bời)
- Câu 2: Trơ/ cái hồng nhan/ với nước
non
+ Trơ: Trơ ra, phô ra một cách bẽ bàng.
+ “cái + hồng nhan”: Thái độ xem
thường, rẻ rúng phụ nữ.
+ Ngắt nhịp: 1/3/3
+ Đảo cú pháp: Nhấn mạnh vào tình
cảnh trơ trọi tủi hổ, bẽ bàng, cơ đơn.
+ Đối lập: Cái hồng nhan/ nước non: sự
thách đố bền gan của HXH với số phận.
 Hai câu đầu là nỗi niềm buồn tủi xót xa
cho thân phận rẻ rúng, bạc bẽo của kẻ

hồng nhan giữa đêm trường cô đơn.
2. Hai câu thực: “Chén …. tròn”
- Câu 3: cái vòng quẩn quanh, bế tắc
giữa tỉnh và say  càng say lại càng cảm
nhận được hiện tại, càng cô đơn, đau
đớn.
- Câu 4: “Vầng trăng … chưa tròn”
 Câu thơ tả ngoại cảnh nhưng cũng là
tâm cảnh: tuổi xuân đã trơi qua mà tình
dun vẫn chưa trọn vẹn, chịu cảnh phận
hẩm dun ơi.
 Nỗi xót xa cho dun phận hẩm hiu
3. Hai câu luận: “Xiên ... hòn”
- Nghệ thuật đảo ngữ, đảo trật tự cú pháp
- Sử dụng động từ mạnh: xiên ngang,
đâm toạc, …
 Tô đậm sức phản kháng mạnh mẽ của
thiên nhiên  Nỗi niềm phẫn uất của nữ
sĩ, gắng gượng vươn lên trước số phận
trước cuộc đời. Từ đó cho thấy sức sống,
khát vọng sống mãnh liệt của HXH.


phẫn uất của nữ sĩ  sức sống mãnh
liệt ngay cả trong tình cảnh bi thương
nhất)
? Cách miêu tả hình tượng thiên nhiên
góp phần diễn tả thái độ của HXH
như thế nào?


4. Hai câu kết: “Ngán … con”
- “Ngán … lại”: Sự chán chường khi
mùa xn có sự tuần hồn cịn tuổi trẻ
một đi khơng trở lại.

? Tâm sự HXH bộc lộ trực tiếp qua từ
nào ở câu 7?
+ Ngán: chán ngán, ngán ngẩm nỗi
đời éo le, bạc bẽo.
+ Từ “xuân”, “lại” trong hai câu kết
có ý nghĩa ntn?
- “Mảnh … con con”: Nghệ thuật tăng
Xuân: mùa xuân, tuổi xuân
tiến, nhấn mạnh sự nhỏ bé, hao mòn dần Năng lực sử dụng
Lại: trở lại, thêm 1 lần nữa
của duyên phận và làm nổi rõ nghịch ngôn ngữ
+ Quy luật thời gian gợi tâm sự gì?
cảnh éo le.
- GV liên hệ với “Vội Vàng” của
Xuân Diệu.
? Nhận xét nghệ thuật tăng tiến ở câu  Hai câu thơ thể hiện tâm trạng của người
phụ nữ mang thân đi làm lẽ, bạc bẻo, trớ
cuối? Tác dụng?
(Mảnh tình nhỏ bé lại cịn phải “san trêu. Đồng thời đó cũng chính là khát
sẻ” thành ra ít ỏi chỉ cịn tí con con vọng hạnh phúc của họ..
nên càng xót xa tội nghiệp)
? Sự san sẻ tình duyên cho ta hiểu gì III. Tổng kết:
về bi kịch duyên phận của HXH?
- GV liên hệ “Chém cha cái kiếp lấy 1. Giá trị nội dung: Bài thơ nói lên bi
chồng chung / Kẻ đắp chăn bơng, kẻ kịch cũng như khát vọng sống, khát vọng

hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.
lạnh lùng”
? Bài thơ tự tình thể hiện tâm sự gì 2. Giá trị nghệ thuật: từ ngữ giản dị mà
của HXH? Qua đó ta thấy khát vọng đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
của nữ sĩ là gì?
* HOẠT ĐỘNG 3: Gv hướng dẫn
HS tổng kết bài học.
- Phương pháp: Đàm thoại,
vấn đáp.
- Kỉ thuật trình bày 1 phút
- GV: Điều quan trọng nhất các em
được học hơm nay là gì?
- HS suy nghĩ, trao đổi, trả lời cá
nhân.

3.LUYỆN TẬP
a. Bảng ma trận kiểm tra mức độ nhận thức:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
MĐ 1
MĐ2

Vận dụng thấp
MĐ3

Vận dụng cao
MĐ4



Nội dung bài thơ

Vị trí, bố cục và
đại ý của bài thơ.

Chỉ ra sự độc đáo
trong cách sử
dụng, kết hợp từ,
hiệu quả biểu đạt.

Phân tích tâm tâm
trạng nhân vật trữ
tình.Ý nghĩa tích
cực của nỗi buồn
ở nhân vật.
Nghệ thuật của
bài thơ

Nhận xét về nghệ
thuật sử dụng
ngôn ngữ

b. Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Trình bày vị trí, bố cục và đại ý của bài thơ?
Câu 2: Chỉ ra sự độc đáo trong cách sử dụng, kết hợp từ, hiệu quả biểu đạt ở hai câu đề?
Câu 3: Nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ.
4. Cảm nhận về tâm trạng của nhân vật trữ tình tỏng bài thơ?
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài cũ:
- Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ.

- Nắm nỗi niềm tâm trạng của tác giả thể hiện qua những đặc sắc về nghệ thuật.
b. Bài mới: Câu cá mùa thu, Đọc thêm: khóc Dương Kh.
- Tìm hiểu các nét cơ bản về tác giả, tác phẩm
- Tìm hiểu cảnh thu Bắc bộ với những cảnh vật, màu sắc đặc trưng.
- Tấm lòng của Nguyễn Khuyến đối với thiên nhiên, đất nước

Tuần: 2
Tiết: 5, 6
Đọc văn:

Ngày soạn: 02/09/2017
Ngày giảng: 04/09/2017

CÂU CÁ MÙA THU
(Thu điếu)
Đọc thêm:

- Nguyễn Khuyến –

KHÓC DƯƠNG KHUÊ
- Nguyễn Khuyến –

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Bài: Câu cá mùa thu:


a. Kiến thức:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam và tình yêu thiên
nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế của nhà thơ.
- Thấy được nghệ thuật tả cảnh, tả tình, và sử dụng tiếng Việt của Nguyễn Khuyến.

b. Kĩ năng: Đọc hiểu, phân tích, giảng bình thơ trữ tình trung đại
c. Thái độ: Hiểu, cảm thông, chia sẻ và trân trọng tâm hồn thi nhân
2. Bài đọc thêm: Khóc Dương Khuê:
a. Kiến thức:
- Cảm nhận được sự chân thành, thủy chung của tình bạn gắn bó tha thiết.
- Thấy được tâm trạng buồn thương của tác giả qua âm điệu da diết của thể thơ song thất lục bát.
b. Kĩ năng: Đọc – hiểu bài thơ theo đặc trưng thể loại.
c. Thái độ: Có ý thức trân trọng, giữ gìn tình bạn trong sáng, cao cả.
3. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Vẻ đẹp của bức tranh mùa thu ở nơng thơn đồng bằng Bắc Bộ; tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm
trạng tác giả.
- Sự tinh tế tài hoa trong nghệ thuật tả cảnh và trong cách sử dụng ngôn từ của Nguyễn Khuyến.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung : tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tư duy logic, tưởng tượng, tự quản lý, giao
tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt : cảm thụ văn học (năng lực thẩm mỹ), sử dụng ngơn ngữ; giải quyết các tình
huống đặt ra qua văn bản; trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về văn bản; hợp tác khi trao đổi,
thảo luận về các vấn đề trong văn bản.
B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, bài soạn
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi chép, vở bài tập, giấy A0, A4
C. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỈ THUẬT DẠY HỌC
- PP dạy học thảo luận nhóm,đàm thoại, vấn đáp, dạy học giải quyết vấn đề.
- Kỉ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày một phút
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2 Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài thơ “Tự tình”và phân tích tâm sự của nhân vật trữ tình trong bài
thơ
3.Hoạt động dạy học


1.KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV và HS
Năng lực hình thành
* Phương pháp : Đàm thoại, vấn đáp
Năng lực giải quyết vấn đề
* Kỉ thuật đặt câu hỏi
GV Yêu cầu HS nhắc lại một số tác phẩm , tác giả viết
về thiên nhiên ở ngữ văn lớp 10.
HS trả lời: Nguyễn Trãi – “Cảnh ngày hè”, Nguyễn
Bỉnh Khiêm – “Nhàn”
? Điểm gặp gỡ chung giữa những tác giả này là gì?
HS: Thể hiện lịng u thiên nhiên , u đất nước, nhìn
bề ngồi thân thể nhàn nhạ nhưng thân nhàn mà tâm
không nhàn, họ luôn lo lắng cho vận mệnh của đất
nước.
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Nguyễn Khuyến
cũng là một tác giả có sự gặp gỡ về mặt tư tưởng như
Nguyễn Trãi và Nguyễn Bỉnh Khiêm. Điểm gặp gỡ ấy
ra sao chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ “Câu cá mùa thu”

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC


Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

*HOẠT ĐỘNG 1: GV HD tìm hiểu
Tiểu dẫn (SGK/21).
- Phương pháp : Đàm thoại, vấn

đáp
- Kỉ thuật đặt câu hỏi
- HS đọc thầm phần Tiểu dẫn.
? Dựa vào phần Tiểu dẫn, trình bày
1. Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835 –
vài nét cơ bản về tiểu sử, sự nghiệp
1909)
sáng tác của Nguyễn Khuyến?
a. Cuộc đời
+ Nêu khái quát tiểu sử?
- Hiệu là Quế Sơn, người Nam Định
nhưng sống ở Yên Đổ - Bình Lục – Hà
Nam.
- Xuất thân trong một gia đình nhà nho
nghèo, học giỏi, đỗ đầu trong ba kì thi
(Tam nguyên Yên Đỗ)
- Làm quan hơn 10 năm sau đó từ quan
về quê ở ẩn, dạy học.
- Là người có cốt cách thanh cao, yêu
nước thương dân.
+ Các tác phẩm chính?
b. Sáng tác
+ Nội dung phản ánh?
- Sáng tác trên 800 tác phẩm, nhiều thể
loại.
+ Đóng góp nổi bật cho nền văn học - Nội dung: nói lên tình u q hương
đất nước, gia đình, bè bạn, châm biếm,
dân tộc?
đã kích tầng lớp thống trị…
? Xuất xứ của bài thơ?

- Có đóng góp đáng kể cho mảng thơ
Nơm, thơ viết về làng quê, thơ trào
? Bài thơ viết theo thể thơ gì?
phúng.
 Theo thể TNBCĐL
2. Tác phẩm: Nằm trong chùm thơ thu
- GV gọi 1 HS đọc diễn cảm bài thơ,
(Thu vịnh, Thu điếu, Thu ẩm)
ngắt nhịp 4/3, giọng điệu nhẹ nhàng,
sâu lắng.
- GV nhận xét cách đọc.
? Bố cục thường gặp ?
 Bố cục: 4 phần (đề, thực, luận, kết).
- GV lưu ý HS tìm hiểu bài thơ theo
nội dung cảm xúc gồm 2 phần: cảnh
thu, tình thu.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn đọc
hiểu văn bản.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm.
- Kỉ thuật: chia nhóm
II. Đọc – Hiểu văn bản.
GV chuyển giao nhiệm vụ
- Lớp chia thành 4 nhóm
- Nhóm 1,2 chuẩn bị phần cảnh thu.
Nhóm 3,4 chuẩn bị phần tình thu
- Câu hỏi cho nhóm 1,2
? Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có

Năng lực hình
thành

Năng lực thu
thập thơng tin

Năng lực hợp tác
Năng lực sử dụng
ngôn ngữ
Năng lực giao
tiếp
Năng lực giải
quyết vấn đề


gì đặc sắc? Từ điểm nhìn đó nhà thơ
đã bao quát cảnh thu ntn?
? Những hình ảnh, màu sắc nào gợi
lên nét riêng nét riêng của cảnh sắc
mùa thu?
? Chuyển động, âm thanh có gì đặc
biệt?
? Khơng gian mùa thu được miêu tả
như thế nào?
? Khái quát những biện pháp nghệ
thuật tác giả sử dụng để tả cảnh thu?
-Câu hỏi cho nhóm 3,4
? Nhan đề bài thơ là “Câu cá mùa
thu” nhưng chủ ý của tác giả lại nói
về điều gì?
? Nỗi lịng nhà thơ được bộc lộ ntn
qua bức tranh thu?
+ Qua không gian tĩnh lặng gần như

tuyệt đối trong bài thơ ta hiểu điều gì
về tâm trạng tác giả?
+ Tư thế “tựa gối ôm cần” của ngư
ông gợi lên nỗi niềm gì ở tác giả?
+ Vì sao trước cảnh thu đẹp thanh
thoát đến vậy, NK lại mang một tâm
trang cô quạnh, u buồn ?
- HS thực hiện nhiệm vụ : HS các
nhóm phân cơng nhiệm vụ cho các
thành viên, cử thư kí ghi những nội
dung thống nhất , kiểm tra trước khi
nhóm trưởng trình bày . Thảo luận
trong vịng 5 phút
- HS báo cáo kết quả
*Nhóm 1 báo cáo
* Nhóm 2 nhận xét, bổ sung
*GV nhận xét, chuẩn kiến thức

* Nhóm 3 báo cáo
* Nhóm 4 nhận xét, bổ sung
*GV nhận xét, chuẩn kiến thức

1. Cảnh thu:
- Điểm nhìn: gần đến cao xa, rồi từ cao
xa trở lại gần  cảnh thu mở ra nhiều
hướng thật sinh động.
- Cảnh sắc mùa thu: bình dị, dân dã, xinh
xắn.
+ Màu sắc: xanh trong, dịu nhẹ, thanh sơ.
+ Đường nét, sự chuyển động, âm thanh:

Mọi chuyển động đều nhẹ nhàng, khẽ
khàng, không đủ để tạo âm thanh.
- Không gian thu: nhỏ bé, tĩnh lặng,
đượm buồn.
- Bút pháp NT cổ điển với các hình ảnh
quen thuộc, thủ pháp lấy động tả tĩnh, h/a
giản dị giàu sức gợi tả, cách gieo vần độc
đáo...
*/ Cảnh thu với những hình ảnh quen
thuộc, dân dã, bình dị mang đặc trưng
mùa thu của đồng bằng Bắc bộ. Mùa thu
đẹp, nên thơ, tĩnh lặng, phảng phất buồn.
2. Tình thu (Tình cảm của tác giả).
- Tác giả mượn việc câu cá để đón nhận
thiên nhiên và để bộc lộ nỗi lòng.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Không gian thu không gian tâm trạng

Năng lực sủ dụng


vụ: GV đánh giá phần thuyết trình và của nhà thơ
ngơn ngữ
bổ sung của các nhóm. Sau đó GV - Tư thế: “Tựa gối buông cần” : nỗi
nhận xét chung và chốt ý cơ bản
niềm cô quạnh, uẩn khúc chất chứa trong
lịng nhà thơ
Hết tiết 1
*/ Tâm hồn gắn bó tha thiết với thiên
nhiên, đất nước, tấm lòng yêu nước thầm

Tiết 2
kín mà sâu sắc của tác giả.
HOẠT ĐỘNG 3: GV hướng dẫn III. Tổng kết
HS tổng kết bài học
1. Giá trị nội dung: Bài thơ thể hiện sự
Phương pháp : Dạy học giải quyết tinh tế của nhà thơ trong cách cảm nhận
vẫn đề
về cảnh sắc TN mùa thu vùng đồng bằng
- Kỉ thuật trình bày 1 phút.
bắc bộ, đồng thời cho thấy tình yêu thiên
nhiên, đất nước, tâm trạng thời thế của
? Điều quan trọng nhất các em học tác giả.
được hơm nay là gì?
2. Giá trị nghệ thuật
- Từ ngữ giản dị, trong sáng, có khả năng
diễn đạt những biểu hiện tinh tế của thiên
nhiên, lòng người
- Tả cảnh ngụ tình, lấy động gợi tĩnh
- Hình ảnh gợi tả, mang hồn dân tộc...

3. LUYỆN TẬP
a. Bảng ma trận kiểm tra mức độ nhận thức:
Nội dung
Cảnh thu

Tình thu
Nghệ thuật

Nhận biết
MĐ 1


Thơng hiểu
MĐ2
Xác định những
từ ngữ, hình ảnh
gợi lên cảnh thu
mang được nét
riêng của mùa thu
làng quê Bắc Bộ
Việt Nam

Vận dụng thấp
MĐ3

Vận dụng cao
MĐ4

Phân tích tâm tâm
trạng nhân vật trữ
tình.
Nhận xét về nghệ
thuật gieo vần

b. Câu hỏi và bài tập:
Câu 1: Xác định những từ ngữ, hình ảnh gợi lên cảnh thu mang được nét riêng của mùa thu làng quê
Bắc Bộ Việt Nam?
Câu 2: Phân tích tâm tâm trạng nhân vật trữ tình qua 2 câu thơ cuối ?
Câu 3: Nhận xét về nghệ thuật gieo vần của tác giả trong bài thơ?
4. Hướng dẫn đọc thêm: Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến.
*Tìm hiểu chung:

*Tác giả:
a. Tác giả Nguyễn Khuyến:
GV yêu cầu HS nhắc lại những nét chính về cuộc đời Nguyễn Khuyến.


b. Dương Khuê:
+ Nêu những nét chính về Dương Khuê?
- Khuê: đánh dấu trong SGK/31.
*Tác phẩm:
a. Hoàn cảnh sáng tác:
+ Gọi HS đọc văn bản. Chú ý giọng đọc để phù hợp với văn bản
+ Hoàn cảnh ra đời bài thơ “ Khóc Dương Kh”?
- Hồn cảnh ra đời : bài thơ “Khóc Dương Khuê”ra đời vào năm 1902, khi nghe tin bạn thân mất
( Dương Khuê), Nguyễn Khuyến đã sáng tác bài thơ này.
b. Thể loại:
+ Bài thơ được sáng tác theo thể loại nào?
- Thể loại: song thất lục bát
- Bản dịch chữ Nơm do chính tác giả dịch.
c. Bố cục:
+ Xác định bố cục bài thơ?
- Bố cục: 3 đoạn
+ Đoạn 1: 2 câu đầu: tin dữ đến đột ngột
+ Đoạn 2: 20 câu tiếp: hồi tưởng về những kỉ niệm đẹp.
+ Đoạn 3: 16 câu cuối: thực tại trống trải, đau đớn.
*Đọc – hiểu văn bản.
- Hai câu đầu:
? Tin bạn qua đời đến với NK như thế nào? Nó tác động đến tâm trạng tác giả ra sao?
? Cảm nhận chung về 2 câu đầu?
- “Thôi đã thôi rồi”: Tin dữ đến đột ngột và sự mất mát không cứu vãn được.
- “Nước mây … lòng ta”: nỗi đau thương lan toả thấm cả vào khơng gian  khơng gian nhuốm màu

tang tóc.
 Tiếng khóc thương đột ngột, tuyệt vọng.
- Hai mươi câu tiếp:
? 20 câu tiếp cho ta biết điều gì diễn ra trong lòng t/g sau giây phút đột ngột nhận tin dữ ?
- “Nhớ từ … duyên trời”: những kỉ niêm thời cịn cùng nhau đèn sách.
- “Cũng có lúc …trước sau”: những lần du ngoạn, nghe hát, uống rượu, làm thơ cùng nhau
- “Buổi dương cửu … là”: cùng chia sẻ những gian truân lận đận.
- “Muốn … can” lần gặp gỡ cuối cùng đầy quyến luyến.
? Những kỉ niệm đã có với bạn là những kỉ niệm như thế nào?
 Những kỉ niệm đẹp của một tình bạn đẹp.
- Mười sáu câu cuối:
? Nỗi đau mất bạn được NK so sánh với điều gì?
- “Làm sao … rụng rời”: mất bạn đau như mất đi một phần cơ thể.
? Khi thiếu bạn, cuộc sống trở nên như thế nào?
- “Rượu ngon … tiếng đàn”: t/g lãng quên mọi thú vui vì đã mất đi tri kỉ.
? Nỗi đau thấm sâu trong lịng t/g được bộc lộ ra bên ngồi như thế nào?
- “Bác chẳng …. chứa chan”: giọt nước mắt người già  nỗi đau thấm sâu vào trong.
? Như vậy, khi thiếu vắng bạn, cuộc sống của NK như thế nào?
 Cuộc sống tràn ngập đau buồn và mọi thú vui đều trở nên vô nghĩa.
? Từ chân dung tình bạn, hình ảnh Nguyễn Khuyến hiện ra như thế nào?
 Từ tình bạn, ta thấy:
- Quá khứ: Êm đềm.
- Hiện tại : Đau buồn.
- Tương lai: Cô độc.
=> Như vậy khóc bạn mà cũng là khóc mình.
* Nghệ thuật:


? Trong bài, t/g sử dụng nhiều biện pháp nghệ thuật tu từ, hãy làm rõ điều đó?
- Thể thơ song thất lục bát

- ngôn ngữ thơ mộc mạc, giàu sức biểu cảm
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ:
+ Nói giảm, nói tránh : thơi, về, lên tiên, chẳng ở (chết).
+ so sánh, liệt kê,..
+ Điệp từ, điệp cấu trúc câu.
*Tổng kết
a. Giá trị nội dung: Bài thơ là thơng điệp về tình bạn đẹp mà Nguyễn Khuyến muốn gửi gắm đến tất
cả chúng ta. Hãy biết trân trọng tình bạn.
b. Giá trị nghệ thuật:
- Thể thơ song thất lục bát
- Ngôn ngữ thơ mộc mạc, giàu sức biểu cảm
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
5. Hướng dẫn tự học :
a. Bài cũ :
- Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ.
- Nắm vẻ đẹp bức tranh mùa thu; tình cảm, tâm trạng của tác giả.
- Phân tích cái hay trong nghệ thuật sử dụng từ ngữ.
b. Bài mới : Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Ôn tập kiến thức văn nghị luận đã học.
- Phân tích đề bao gồm những thao tác nào ?
- Lập dàn ý theo trình tự như thế nào ?
...............................................................................................................................................................
Tuần: 2
Ngày soạn: 02/09/2017
Tiết: 7
Ngày giảng: 06/09/2017
Làm văn :

LUYỆN TẬP PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết.
2. Kĩ năng: lập dàn ý bài văn nghị luận.
3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện kĩ năng phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:
- Các nội dung cần tìm hiểu trong một đề văn nghị luận
- Cách xác định luận điểm, luận cứ cho bài văn nghị luận
- Yêu cầu của mỗi phần trong dàn ý của một bài văn nghị luận.
- Một số vấn đề xã hội văn học.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, tư duy logic, tưởng tượng, tự quản lý, giao tiếp,
hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chun biệt: sử dụng ngơn ngữ; giải quyết các tình huống đặt ra qua văn bản; trình bày suy
nghĩ, cảm nhận của bản thân về văn bản; hợp tác khi trao đổi, thảo luận về các vấn đề trong văn bản.
B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, bài soạn
2. Học sinh: Sách giáo khoa, sách bài tập, vở ghi chép, vở bài tập, giấy A4, giấy A0
C. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KỈ THUẬT DẠY HỌC
- PP dạy học hợp tác, thảo luận nhóm, đàm thoại, vấn đáp,dạy học giải quyết vấn đề.
- Kỉ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày một phút
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×