Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bai 17 On tap Tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.58 KB, 18 trang )


I. LÝ THUYẾT

Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
CẤU TẠO TỪ

TỪ ĐƠN

TỪ PHỨC

Là từ gồm có
một tiếng
Ví dụ: Bút, thước....

Là từ gồm có hai
hoặc nhiều tiếng
VD: Bút chì, thước kẻ...

TỪ GHÉP

TỪ LÁY

Các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa
VD: Xe đạp, quyển vở

Các tiếng có quan hệ
với nhau về âm
VD: Lao xao, rì rầm.



II. LUYỆN TẬP

Bài tập 1: Hãy xác định các từ loại (từ đơn, từ ghép và
từ láy) ở câu sau:
Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
TĐ TĐ TĐ TĐ

TL

TG

TĐ TĐ TG

( Con Rồng, cháu Tiên)


Bài tập: Thi tìm nhanh các từ láy
Nhóm1: Miêu tả tiếng nói
ví dụ: ồm ồm.
Nhóm2: Miêu tả tiếng cười
ví dụ: khanh khách.
Nhóm 3: Miêu tả dáng điệu
ví dụ: lom khom.
Miêu tả tiếng nói Miêu tả tiếng cười Miêu tả dáng điệu
ồm ồm, oang oang,
Sang sảng, lí nhí,…

Khanh khách, hả hả,
hì hì, khà khà,…


Lom khom, lênh
khênh, lúi húi,…


NGHĨA CỦA TỪ

Là nội dung mà từ biểu thị

NGHĨA GỐC

NGHĨA CHUYỂN

Là nghĩa xuất hiện từ đầu
VD: Mùa xuân

Là nghĩa được hình thành
trên cơ sở của nghĩa gốc
VD: Tuổi xuân


Bài tập 2: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ "xuân"
trong các ví dụ sau:
a.
Mùa xuân là tết trồng cây
Gốc

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Chuyển

( Hồ Chí Minh)


b.

Ngày xn em hãy cịn dài.
Chuyển

Xót tình máu mủ thay lời nước non.
( Truyện KiềuNguyễn Du)


PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC

TỪ THUẦN ViỆT

TỪ MƯỢN

Là những từ do nhân dân ta
tự sáng tạo ra
VD: Đàn bà, trẻ em,bàn đạp.

Là từ mượn tiếng
các nước khác
VD: Phụ nữ, nhi đồng, pê đan

TỪ MƯỢN
TiẾNG HÁN

TỪ GỐC HÁN

TỪ MƯỢN

CÁC NƯỚC
KHÁC

TỪ HÁN VIỆT


Bài tập 3: Xác định từ mượn trong câu sau:
Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành
một tráng sĩ mình cao hơn trượng (…).
HV

HV

( Thánh Gióng)


LỖI DÙNG TỪ

LẶP TỪ

LẪN LỘN
CÁC TỪ
GẦN ÂM

DÙNG TỪ
KHÔNG
ĐÚNG
NGHĨA



XÁC ĐỊNH LỖI DÙNG TỪ TRONG CÁC CÂU SAU

- Ngày mơi, lớp em đi thăm quan ở Suối Tiên.
- Em bé tập tẹ nói chuyện.
- Em vẽ con cá, em lại vẽ con cò, em tiếp tục vẽ
con gà và em vẽ con mèo.


TỪ LOẠI

DANH
TỪ

Là những
từ chỉ
người, vật
hiện,
tượng,
khái niệm
VD:
Học sinh,
mưa, ẩn dụ

ĐỘNG
TỪ

Là từ chỉ
hành động
trạng thái
của

sự vật
VD:
Chạy, đau,
buồn.

TÍNH
TỪ

SỐ
TỪ

Là từ chỉ
đặc điểm
tinh chất
của
sự vật,
hành động
trạng thái
VD:
Xanh, đỏ,
vàng

Là từ chỉ
số lượng
và số
thứ tự
của
sự vật
VD:
Một, hai,

trăm.

LƯỢNG
TỪ

CHỈ
TỪ

Là những từ
chỉ lượng
ít hay
nhiều của
sự vật
VD:
Cả, những,
mọi.

Là những
từ dùng
để trỏ vào
sự vật
nhằm xác
định vị trí
của
sự vật
VD:
Này, kia,
ấy



Bài tập 1: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn
sau:
“Hùng vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương,
người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương
nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng xứng
đáng.”
(Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
Danh từ
Hùng Vương, người, con
gái, tên, Mỵ Nương, hoa,
tính nết, vua cha, nàng,
con, người chồng

Động từ

Tính từ

Có, u thương Đẹp, hiền dịu,
, muốn, kén,cho hết mực, xứng
đáng


CỤM TỪ

CỤM DANH TỪ

CỤM ĐỘNG TỪ

CỤM TÍNH TỪ


Là loại tổ hợp từ
do danh từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành

Là loại tổ hợp từ
do động từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành.

Là loại tổ hợp từ
do tính từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành


Bài tập 1: Tìm các cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
Bài
2: văn sau:
trongtập
đoạn
“Hùng vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương,
người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương
nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng xứng
đáng.”
(Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
cụm động từ:

“ yêu thương nàng hết mực”
cụm tính từ:
“đẹp như hoa”
cụm danh từ:
“ một người chồng thật xứng đáng”.


Mơ hình cụm động từ

Phần trước

Phần trung tâm
u thương

Phần sau
nàng hết mực

Mơ hình cụm tính từ

Phần trước

Phần trung tâm

Phần sau

đẹp

như hoa

Mơ hình cụm danh từ


Phần trước
t2

t1

Phần trung tâm
T1

một

người

T2
chồng

Phần sau
s1
thật xứng đáng

s2


Phân biệt số từ, lượng từ, chỉ từ? Cho VD?

Số từ
Khái là những từ
niệ chỉ số
m
lượng và

thứ tự của
sự vật

lượng từ
là những
từ chỉ
lượng ít
hay nhiều
của sự vật

Chỉ từ
là những từ dùng để trỏ
vào sự vật, nhằm xác
định vị trí của sự vật
trong khơng gian hoặc
thời gian

VD Một, hai,
trăm,
nghìn ..

những,
này, kia, ấy, nọ, …
các, tất cả,
..


Bài tập 5: Viết một đoạn văn 8-10 câu, gạch
chân dưới những cụm danh từ, động từ,
tính từ



Hướng dẫn học bài ở nhà
1)Văn học: -Hệ thống văn bản văn học dân gian theo bảng sau:
STT

Thể loại

Tên truyện

Nội dung + ý nghĩa

Tìm hiểu văn bản + Ghi nhớ
2) Tiếng Việt: - Học thuộc tất cả các ghi nhớ
- Làm lại các bài tập ví dụ và phần luyện tập.

3) Tập làm văn Ôn tập văn tự sự:
+ Đặc điểm của văn tự sự (khái niệm, sự việc, nhân vật, ngôi kể,…trong
văn tự sự)
+ Cách làm bài văn kể chuyện đời thường, kể chuyện tưởng tượng



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×