I. LÝ THUYẾT
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
CẤU TẠO TỪ
TỪ ĐƠN
TỪ PHỨC
Là từ gồm có
một tiếng
Ví dụ: Bút, thước....
Là từ gồm có hai
hoặc nhiều tiếng
VD: Bút chì, thước kẻ...
TỪ GHÉP
TỪ LÁY
Các tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa
VD: Xe đạp, quyển vở
Các tiếng có quan hệ
với nhau về âm
VD: Lao xao, rì rầm.
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Hãy xác định các từ loại (từ đơn, từ ghép và
từ láy) ở câu sau:
Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở.
TĐ TĐ TĐ TĐ
TL
TG
TĐ TĐ TG
( Con Rồng, cháu Tiên)
Bài tập: Thi tìm nhanh các từ láy
Nhóm1: Miêu tả tiếng nói
ví dụ: ồm ồm.
Nhóm2: Miêu tả tiếng cười
ví dụ: khanh khách.
Nhóm 3: Miêu tả dáng điệu
ví dụ: lom khom.
Miêu tả tiếng nói Miêu tả tiếng cười Miêu tả dáng điệu
ồm ồm, oang oang,
Sang sảng, lí nhí,…
Khanh khách, hả hả,
hì hì, khà khà,…
Lom khom, lênh
khênh, lúi húi,…
NGHĨA CỦA TỪ
Là nội dung mà từ biểu thị
NGHĨA GỐC
NGHĨA CHUYỂN
Là nghĩa xuất hiện từ đầu
VD: Mùa xuân
Là nghĩa được hình thành
trên cơ sở của nghĩa gốc
VD: Tuổi xuân
Bài tập 2: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ "xuân"
trong các ví dụ sau:
a.
Mùa xuân là tết trồng cây
Gốc
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Chuyển
( Hồ Chí Minh)
b.
Ngày xn em hãy cịn dài.
Chuyển
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
( Truyện KiềuNguyễn Du)
PHÂN LOẠI TỪ THEO NGUỒN GỐC
TỪ THUẦN ViỆT
TỪ MƯỢN
Là những từ do nhân dân ta
tự sáng tạo ra
VD: Đàn bà, trẻ em,bàn đạp.
Là từ mượn tiếng
các nước khác
VD: Phụ nữ, nhi đồng, pê đan
TỪ MƯỢN
TiẾNG HÁN
TỪ GỐC HÁN
TỪ MƯỢN
CÁC NƯỚC
KHÁC
TỪ HÁN VIỆT
Bài tập 3: Xác định từ mượn trong câu sau:
Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành
một tráng sĩ mình cao hơn trượng (…).
HV
HV
( Thánh Gióng)
LỖI DÙNG TỪ
LẶP TỪ
LẪN LỘN
CÁC TỪ
GẦN ÂM
DÙNG TỪ
KHÔNG
ĐÚNG
NGHĨA
XÁC ĐỊNH LỖI DÙNG TỪ TRONG CÁC CÂU SAU
- Ngày mơi, lớp em đi thăm quan ở Suối Tiên.
- Em bé tập tẹ nói chuyện.
- Em vẽ con cá, em lại vẽ con cò, em tiếp tục vẽ
con gà và em vẽ con mèo.
TỪ LOẠI
DANH
TỪ
Là những
từ chỉ
người, vật
hiện,
tượng,
khái niệm
VD:
Học sinh,
mưa, ẩn dụ
ĐỘNG
TỪ
Là từ chỉ
hành động
trạng thái
của
sự vật
VD:
Chạy, đau,
buồn.
TÍNH
TỪ
SỐ
TỪ
Là từ chỉ
đặc điểm
tinh chất
của
sự vật,
hành động
trạng thái
VD:
Xanh, đỏ,
vàng
Là từ chỉ
số lượng
và số
thứ tự
của
sự vật
VD:
Một, hai,
trăm.
LƯỢNG
TỪ
CHỈ
TỪ
Là những từ
chỉ lượng
ít hay
nhiều của
sự vật
VD:
Cả, những,
mọi.
Là những
từ dùng
để trỏ vào
sự vật
nhằm xác
định vị trí
của
sự vật
VD:
Này, kia,
ấy
Bài tập 1: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn
sau:
“Hùng vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương,
người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương
nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng xứng
đáng.”
(Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
Danh từ
Hùng Vương, người, con
gái, tên, Mỵ Nương, hoa,
tính nết, vua cha, nàng,
con, người chồng
Động từ
Tính từ
Có, u thương Đẹp, hiền dịu,
, muốn, kén,cho hết mực, xứng
đáng
CỤM TỪ
CỤM DANH TỪ
CỤM ĐỘNG TỪ
CỤM TÍNH TỪ
Là loại tổ hợp từ
do danh từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành
Là loại tổ hợp từ
do động từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành.
Là loại tổ hợp từ
do tính từ với
một số từ ngữ
phụ thuộc nó
tạo thành
Bài tập 1: Tìm các cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ
Bài
2: văn sau:
trongtập
đoạn
“Hùng vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương,
người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương
nàng hết mực, muốn kén cho con một người chồng xứng
đáng.”
(Sơn Tinh Thuỷ Tinh)
cụm động từ:
“ yêu thương nàng hết mực”
cụm tính từ:
“đẹp như hoa”
cụm danh từ:
“ một người chồng thật xứng đáng”.
Mơ hình cụm động từ
Phần trước
Phần trung tâm
u thương
Phần sau
nàng hết mực
Mơ hình cụm tính từ
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
đẹp
như hoa
Mơ hình cụm danh từ
Phần trước
t2
t1
Phần trung tâm
T1
một
người
T2
chồng
Phần sau
s1
thật xứng đáng
s2
Phân biệt số từ, lượng từ, chỉ từ? Cho VD?
Số từ
Khái là những từ
niệ chỉ số
m
lượng và
thứ tự của
sự vật
lượng từ
là những
từ chỉ
lượng ít
hay nhiều
của sự vật
Chỉ từ
là những từ dùng để trỏ
vào sự vật, nhằm xác
định vị trí của sự vật
trong khơng gian hoặc
thời gian
VD Một, hai,
trăm,
nghìn ..
những,
này, kia, ấy, nọ, …
các, tất cả,
..
Bài tập 5: Viết một đoạn văn 8-10 câu, gạch
chân dưới những cụm danh từ, động từ,
tính từ
Hướng dẫn học bài ở nhà
1)Văn học: -Hệ thống văn bản văn học dân gian theo bảng sau:
STT
Thể loại
Tên truyện
Nội dung + ý nghĩa
Tìm hiểu văn bản + Ghi nhớ
2) Tiếng Việt: - Học thuộc tất cả các ghi nhớ
- Làm lại các bài tập ví dụ và phần luyện tập.
3) Tập làm văn Ôn tập văn tự sự:
+ Đặc điểm của văn tự sự (khái niệm, sự việc, nhân vật, ngôi kể,…trong
văn tự sự)
+ Cách làm bài văn kể chuyện đời thường, kể chuyện tưởng tượng