Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

de thi cuoi HK1 LOP 3 THEO THONG TU 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.62 KB, 12 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học : 2017 - 2018
Mơn: Tốn - Lớp 3
S
T
T

Mạch kiến thức,
kĩ năng

1

Số tự nhiên và các
phép tính với số tự
nhiên. Tìm thừa số
và số bị chia.

2

3

4

5

Giải toán về gấp
một số lên nhiều
lần, giảm một số
đi nhiều lần.
Đại lượng và đo
đại lượng.: đổi


đơn vị đo độ dài.
Yếu tố hình học:
góc vng và góc
khơng vng.
Giải bài tốn có
lời văn về tìm một
trong các phần
bằng nhau của một
số.
Tổng

Số câu
và số
điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

Số câu

1


2

2

1

Câu số

1

2,5

7,9

9

Số điểm

0,5

1,5

3

1

3

2


2

3

Số câu

1

Câu số

6

Số điểm

1

1

Số câu

1

1

Câu số

3

Số điểm


1

Số câu

1

Câu số

4

Số điểm

1

1

0,5
1

0,5

Số câu

1

Câu số

8


Số điểm

2

1

3

Số câu

2

4

2

1

6

3

Số điểm

1,5

3,5

3


2

4

6

Tỷ lệ

15%

35%

30%

20%


Trường TH&THCS Minh Thuận 2

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-Năm học 2017 - 2018

Lớp: Ba/……………………..

Mơn: Tốn - Lớp 3

Họ và tên:……………………………

Ngày thi:
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)


Điểm

Nhận xét của giáo viên

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Chữ số 5 trong số 451 có giá trị là:
a. 5

b. 50

c. 500

d. 5000

Câu 2. Giá trị của biểu thức: 49 : 7 + 45 là:
a. 54

b. 53

c. 52

d. 36

Câu 3. Điền số thích hợp điền vào chỗ chấm: 4m7cm = ...... cm.
a. 407
Câu 4.

b. 470

c. 47


d. 4700

Hình ABCD có số góc vng là:

a. 3

A

b. 2

B

c. 4
d. 1
Câu 5.

C

D

15 x 4 = ?

a. 16

b. 120

c . 60

d.


40

Câu 6. 6 gấp lên 4 lần ta được số……?
a. 42

b. 24

c. 13

d. 36

II: Phần tự luận (6 điểm)
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
a) 125 + 238

b) 424 – 81

c) 106 x 8

d) 486 : 6


Câu 8. Một quyển sách truyện dày 128 trang. Bình đã đọc được số trang đó. Hỏi cịn
bao nhiêu trang Bình chưa đọc?
Bài giải:

Câu 9. Tìm x:
a)


x x 8 = 40

b)

x:6=7

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Mơn Tốn – Lớp 3. Năm học: 2017 – 2018
Tùy theo mỗi bài tốn, học sinh có cách giải khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm):


Câu
1

Đáp án
C

Điểm
0,5

2

C

0,5

3

A


1,0

4

B

1,0

5

C

1,0

6

B

1,0

II. Phần tự luận (6 điểm):
Câu 7. Đặt tính rồi tính: 2,0 Điểm
Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm
a) 363
b) 343
c) 848
d) 81
Câu 8


Câu 9

2 Điểm
Số trang sách Bình đã đọc là:
128: 4 = 32 (trang)
Số trang sách mà Bình chưa đọc là:
128 – 32 = 96 (trang)
Đáp số: 96 trang
1,0 Điểm
a. X = 5

b. X = 42

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học : 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt phần đọc hiểu - Lớp 3


S
T
T

1

2

Mạch kiến thức,
kĩ năng
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình

ảnh, nhân vật, chi tiết
trong bài đọc; nêu đúng ý
nghĩa của chi tiết, hình
ảnh trong bài.
- Hiểu ý chính của đoạn
văn.
- Giải thích được chi tiết
đơn giản trong bài. Liên
hệ chi tiết trong bài với
thực tiễn để rút ra bài học
đơn giản.
Kiến thức Tiếng Việt:
- Nhận biết được các từ
chỉ sự vật, hoạt động, đặc
diểm, tính chất.
- Phân biệt ong/oong.
- Biết cách dùng dấu
phẩy tách các ý trong
câu..
- Bước đầu nhận biết
biện pháp so sánh trong
bài học và trong lời nói.

Tổng

Mức 2 Mức 3
Mức 4
Tổng
Số câu Mức 1
và số

TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL
điểm
Số câu

2

1

Câu số

2,5

1

Số điểm

1

0,5

Số câu

1

1

1

1


1

1

1

Câu số

4

9

3

7

8

6

10

Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5

1

0,5

Số câu


3

1

Số điểm 1,5 0,5
Tỷ lệ

Trường TH&THCS Minh Thuận 2

33%

3

1,5

3

4

1

1,5

3

2

1

1


1

1

6

4

1

0,5

1

0,5

1

3

3

25%

25%

17%

100%


KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-Năm học 2017 - 2018

Lớp: Ba/……………………..

Mơn: Tiếng Việt ( Đọc hiểu) - Lớp 3

Họ và tên:……………………………

Ngày thi:


Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

Điểm

Nhận xét của giáo viên

II. Đọc hiểu
Đọc thầm bài: " Đà Lạt " sau đó khoanh trịn vào ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.
Đà Lạt
Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta. Đà Lạt phảng
phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và khơng gian khống đãng, mênh mơng, quanh
năm khơng biết đến mặt trời chói chang mùa hè. Đà Lạt giống như một vườn lớn với thông xanh
và hoa trái xứ lạnh. Những vườn lê, táo ... trĩu quả, những vườn su hào, xà lách, cải bắp mơn
mởn nối liền với thảm cỏ xanh trải nghiêng dưới chân núi đến những rừng thông hoa lá màu
xanh mượt mà bất tận.
Giữa thành phố có hồ Xuân Hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm
dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều. Rừng
mát rượi bóng thơng, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải. Ra xa phía nam thành phố thì gặp

suối Cam Li. Thác xối ào ào tung bọt trắng xóa .
Tập đọc lớp 3 - 1980
Câu 1: Khí hậu ở Đà Lạt như thế nào?

(0,5đ )

a. Mát mẻ, khống đãng
b. Nắng chói chang
c.

Lạnh lẽo, rét buốt

d. Có hai mùa mùa mưa và mùa nắng
Câu 2: Từ ngữ chỉ đặc điểm của trái cây ở Đà Lạt là:

(0,5đ )

a. Mơn mởn
b. Trĩu quả
c. Mát rượi
d. Bất tận
Câu 3: Câu nào có hình ảnh so sánh?

(0,5đ )

a. Thác xối ào ào tung bọt trắng xóa .
b. Đà Lạt giống như một vườn lớn với thông xanh và hoa trái xứ lạnh.
c. Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta.



d. Ra xa phía nam thành phố thì gặp suối Cam Li.
Câu 4: Tìm từ điền vào chỗ trống trong câu sau: Đà Lạt là một trongnhững……………vào
bậc nhất ở nước ta

(0,5đ )

a. Vựa lúa lớn
b. Vựa muối lớn
c. Nơi nghỉ mát nổi tiếng
d. Vùng có nhiều cá nổi tiếng
Câu 5: Mặt nước hồ Xuân Hương như thế nào? (0,5đ )
a. Lúc nào cũng có sóng nổi
b. Phẳng như gương
c. Sóng trào cuồn cuộn
d. Màu đỏ ngầu
Câu 6:

a. Em hãy tìm 2 từ chỉ sự vật thường thấy ở quê hương: (0,5đ )

……………………………………... …………………………………………
b. Em hãy đặt câu với từ vừa tìm được:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 7: Em hãyđiền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.

(0,5đ )

Đà Lạt có rất nhiều các loài hoa như hoa hồng hoa lan hoa mimosa.
Câu 8: Em hãy tìm vả ghi lại bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào? trong câu: ( 1 đ )
“Mặt nước hồ Xuân Hương phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu .

…………………………………………………………………………………………………
Câu 9: Câu sau thuộc kiểu câu gì? Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc
nhất ở nước ta. ( 0,5)
a. Câu kể
b. Câu Ai làm gì?
c. Ai là gì?
d.. Ai thế nào?
Câu 10: Điền vần ong hay oong? ( 1 đ )
a. Đường c…….
b. B…..… tàu.

PGD&ĐT U MINH THƯỢNG
TRƯỜNG TH&THCS MINH THUẬN 2


ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MƠN TIẾNG VIỆT PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG - LỚP 3
NĂM HỌC: 2017 - 2018
A. Kiểm tra đọc thành tiếng
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi một trong
các bài tập đọc sau:
1/ Đọc đoạn 1 bài: Đất quý đất yêu - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 84. (từ
đầu……..xuống tàu)
- Câu hỏi: Hai người khách được vua Ê-ti-ô pi-a đón tiếp như thế nào ?
2/ Đọc đoạn 1 bài: Nắng phương Nam - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 94. (từ đầu
……… đi đâu vậy)
- Câu hỏi: Uyên và các ban đi đâu ? Vào dịp nào?
3/ Đọc đoạn 1 bài: Của Tùng - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 109. (từ
đầu……….gió thổi)

- Câu hỏi: Cảnh 2 bên bờ sơng Bến Hải có gì đẹp?
4/ Đọc đoạn 1 bài: Hũ bạc của người cha - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang121 (từ
đầu……….mang tiền về đây)
- Câu hỏi: Ơng lão mong muốn điều gì ở người con ?
5/ Đọc đoạn 1 bài: Nhà rông ở Tây Nguyên - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 127
(từ đầu…......vướng mái)
- Câu hỏi: Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào?
6/ Đọc đoạn 1 bài: Mồ côi xử kiện - SGK Tiếng Việt 3 - Tập I, trang 139 (từ
đầu……nhờ Ngài xét cho)
- Câu hỏi: Chủ qn kiện bác nơng dân về việc gì?

Trường TH&THCS Minh Thuận 2

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-Năm học 2017 - 2018

Lớp: Ba/……………………..

Môn: Tiếng Việt ( Phần viết) - Lớp 3

Họ và tên:……………………………

Ngày thi:


Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)

Điểm

Nhận xét của giáo viên


B. Phần viết
I. Chính tả (2 điểm)
Nghe-viết bài: Vầng trăng quê em sách TV3 tập 1 trang 142.

II. Tập làm văn (8 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5 - 7 câu) giới thiệu về các thành viên
trong gia đình em.
Gợi ý:
Gia đình em gồm có những ai?


Cơng việc của mọi người trong gia đình?
Tình cảm của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào?
Tình cảm của mọi người đối với em như thế nào ?

Ǯǯ

ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
Ǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
CÁCH ĐÁNH GIÁ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌCKÌ I

MƠN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2017 – 2018
A. Đọc:
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Đọc đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa.
Tốc độ đọc đạt yêu cầu.
Tùy theo mức độ sai sót của từng học sinh để giáo viên đánh giá và cho điểm.



II. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1: 1 A mát mẻ, khoáng đãng (0,5đ)
Câu 2: 2 B trĩu quả (0,5đ)
Câu 3: B. 0,5 đ Đà Lạt giống như một vườn lớn với thông xanh và hoa
trái xứ lạnh.
Câu 4: C

0,5 đ

nơi nghỉ mát nổi tiếng

Câu 5: B

0,5 đ

phẳng như gương

Câu 6: 1/5đ/
a. Em hãy tìm 2 từ chỉ sự vật quê hương: cây đa, con đị, dịng sơng,
mái đình, ruộng lúa..
b. Em hãy đặt câu với từ vừa tìm được:
HS đặt câu đúng yêu cầu (0.5đ) đúng ngữ pháp (0.5đ)
Câu 7: 0,5 đ Em hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau.
Đà Lạt có rất nhiều các lồi hoa như hoa hồng, hoa lan, hoa mimosa.
Câu 8: 1,0 đ Em hãy tìm vả ghi lại bộ phận trả lời cho câu hỏi như thế
nào? trong câu:
“Mặt nước hồ Xuân Hương phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu .”
Câu 9: C 0,5 đ Ai là gì?

Câu 10: 0,5 a. Đường cong
b. Boong tàu
B. Viết (10 điểm)
1. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng độ cao, đúng khoảng
cách, trình bày đúng đoạn văn. (2 điểm)
Sai - lẫn 2 lỗi chính tả trong bài viết về âm, vần, thanh, không viết hoa đúng
quy định trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn. (8 điểm) Đảm bảo các yêu cầu:
Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu của đề; Sử dụng từ ngữ chính xác; Viết
câu đúng ngữ pháp và theo trình tự sau:

Học sinh tự giới thiệu được bản thân? (1 điểm)

Kể được về thành viên trong gia đình? (3.0 điểm)

Nói được tính cách, đặc điểm từng thành viên. (2.0 điểm)

Tình cảm của em đối với các thành viên (2 điểm)
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm:




×