Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Thang diem thi dua 82017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.62 KB, 16 trang )

PHỊNG GD-ĐT HỊA BÌNH
TRƯỜNG THCS VĨNH HẬU

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 10/HD-THCSVH

Vĩnh Hậu, ngày 14 tháng 8 năm 2017

HƯỚNG DẪN
THANG ĐIỂM XÉT THI ĐUA
ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN – NHÂN VIÊN
Áp dụng từ năm học 2017 – 2018
Căn cứ vào Điều lệ trường trung học, trường trung học phổ thông và
trường phổ thơng có nhiểu cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TTBGD ĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Căn cứ vào công văn Số: 353/PGDĐT của PGD –ĐT Hịa Bình ngày 07
tháng 4 năm 2016 về hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình xét thi đua năm học 20152016;
Căn cứ vào nội quy trường THCS Vĩnh Hậu;
Căn cứ vào kế hoạch năm học của nhà trường,
Trường THCS Vĩnh Hậu ban hành thang điểm thi đua đối với Giáo viên –
Nhân viên trong nhà trường từ năm học 2017-2018 như sau:
A. ĐIỂM CỘNG

Stt
1
2

I. GIÁO VIÊN:
1. Điểm cộng đối với tất cả giáo viên:
Nội dung


Tất cả mọi giáo viên của trường

Điể
m
100

Dạy thay một tiết (dạy đúng theo quy định)

Được phân cơng phụ trách tiêu chí thi đua
mỗi giai đoạn. Không bị trừ điểm
4 Kết quả thanh kiểm tra.
Loại giỏi
Loại khá
2. Giáo viên làm công tác kiêm nhiệm:
2.1/ Chủ tịch Cơng đồn:
Stt
Nội dung
3

1
2
3

Chủ tịch cơng đồn
Cơng đồn vững mạnh (Có giấy chứng nhận)
Một cơng đồn viên đạt giải trong các cuộc thi cấp

1

Ghi chú

Chỉ tính khi người nghỉ đi
công tác theo điều động của
Hiệu trưởng, của lãnh đạo
cấp trên, hoặc người nghỉ
được nghỉ theo chế độ như
bệnh, gia đình có đám
tang…

5
4
2

Điể
m
10
10
0.5

Ghi chú


4

huyện
Một cơng đồn viên đạt giải trong các cuộc thi cấp
tỉnh

2.2/ Tổ trưởng chuyên môn:
Stt
Nội dung

1 Tổ trưởng chuyên môn
2 Mỗi giáo viên trong tổ đạt danh hiệu GVG vòng
huyện
3 Mỗi giáo viên trong tổ đạt danh hiệu GVG vòng
tỉnh
2.3/ Bí thư chi Đồn:
Stt
Nội dung
1
2
3

1

Điểm
10
3

Ghi chú

5

Điể
m
10
0.5
1

Ghi chú


Bí thư chi Đồn
Một Đoàn viên đạt giải trong các cuộc thi cấp huyện
Một Đoàn viên đạt giải trong các cuộc thi cấp tỉnh
2.4/ Tổng phụ trách đội:
Stt
Nội dung
Điểm
Ghi chú
1 Tổng phụ trách đội
10
2
Liên đội vững mạnh xuất sắc (có giấy chứng nhận)
10
3
Mỗi phong trào học sinh dự thi cấp huyện đạt giải:
Nhất toàn đồn
10
Nhì tồn đồn
8
Ba tồn đồn
5
4
Mỗi phong trào học sinh dự thi cấp tỉnh đạt giải:
So với đơn
vị huyện
Nhất tồn đồn
15
Hịa Bình
Nhì tồn đồn
12

Ba tồn đồn
10
Nếu các phong trào dự thi mà cấp tổ chức khơng xếp loại tồn đồn thì
nhà trường căn cứ vào kết quả của các đơn vị đạt được để tính điểm xếp giải
tồn đồn. Cụ thể:
Stt
Mơn văn hóa
Điể Stt
Mơn điền kinh
Điểm
m
1
Giải nhất
5
1
Giải nhất
5
2
Giải nhì
4
2
Giải nhì
4
3
Giải ba
3
3
Giải ba
3
4

Giải khuyến khích
2
2.5/ Giáo viên chủ nhiệm:
Stt
Nội dung
Điểm
Ghi chú
1 Giáo viên chủ nhiệm lớp hệ A
20
2 Giáo viên chủ nhiệm lớp hệ B
25
Xếp loại thi đua cuối năm: Lớp xuất sắc
8
4
Lớp tiên tiến
5
2.6/ Văn thể vệ:


Stt
1
2
3

Nội dung
Văn thể vệ
Mỗi học sinh đạt giải trong phong trào TDTT, văn
nghệ huyện
Mỗi học sinh đạt giải trong phong trào TDTT, văn
nghệ tỉnh


2.7/ Công tác phổ cập giáo dục:
Stt
Nội dung
1 Phụ trách phổ cập giáo dục
2 Xã được công nhận đạt chuẩn quốc gia về phổ cập
giáo dục
2.8/ Lao động:
Stt
1
Stt
1
2
3

4

5

6
7

Điể
m
10

Nội dung
Trưởng ban lao động
2.9/ Các phong trào bản thân GV tham gia:


Ghi chú
Nếu đội
văn nghệ
cũng tính
như 1 học
sinh

2
4

Điểm
10

Ghi chú

5

Điể
m
10

Nội dung
Tham gia thi giáo viên giỏi, GVCN giỏi vòng trường
Tham gia thi giáo viên giỏi, GVCN giỏi vòng huyện
Tham gia thi giáo viên giỏi, GVCN giỏi vòng tỉnh
Thi đậu giáo viên giỏi, GVCN giỏi vòng trường
Thi đậu giáo viên giỏi, GVCN giỏi vòng huyện
Thi đậu giáo viên giỏi, GVCN giỏi vịng tỉnh
Tham gia thi dạy học theo chủ đề tích hợp vòng trường
Tham gia thi dạy học theo chủ đề tích hợp vịng huyện

Tham gia thi dạy học theo chủ đề tích hợp vịng tỉnh
Đạt giải thi dạy học theo chủ đề tích hợp vịng trường
Đạt giải thi dạy học theo chủ đề tích hợp vịng huyện
Nhất
Nhì
Ba
Khuyến khích
Đạt giải thi dạy học theo chủ đề tích hợp vịng tỉnh
Nhất
Nhì
Ba
Khuyến khích
Tham gia viết sáng kiến kinh nghiệm cấp trường
Tham gia thi viết SKKN cấp huyện
Tham gia thi viết SKKN cấp tỉnh
Thi viết SKKN đạt giải cấp huyện: Đạt

Ghi chú

Điể
m
5
15
25
10
30
50
5
15
25

10
30
28
26
25
40
38
36
35
5
10
12
20

Ghi
chú


8

Thi viết SKKN đạt giải cấp tỉnh:
Đạt
25
Thi đạt giải hội thi sáng tạo đồ dùng dạy học cấp
huyện
9
Nhất
30
Nhì
28

Ba
26
Khuyến khích
25
Thi đạt giải hội thi sáng tạo đồ dùng dạy học cấp tỉnh
Nhất
40
10
Nhì
38
Ba
36
Khuyến khích
35
11 Tham gia viết chun đề
5
Chú ý: Các hội thi có phát sinh trong năm học thì căn cứ mức độ để tính
điểm cho phù hợp với quy định ở trên.
2.10/ Cộng điểm trong các phong trào hướng dẫn học sinh tham gia cuộc
thi:
Stt
1

2

Nội dung
Hướng dẫn HS thi NCKH cấp trường
Hướng dẫn HS thi NCKH cấp huyện
Hướng dẫn HS thi NCKH cấp tỉnh
Hướng dẫn HS thi NCKH cấp khu vực

Hướng dẫn HS thi NCKH cấp quốc gia
Hướng dẫn HS thi NCKH đạt giải cấp trường
Hướng dẫn HS thi NCKH đạt giải cấp huyện.
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
Khuyến khích
Hướng dẫn HS thi NCKH đạt giải cấp tỉnh. Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
Khuyến khích
Hướng dẫn HS thi NCKH đạt giải cấp khu vực.
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
Khuyến khích
Hướng dẫn HS thi NCKH đạt giải cấp Quốc gia.
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
Khuyến khích

Điể
m
5
12
25
45
55
8

22
20
18
16
40
38
36
34
50
48
46
44
60
58
56
54

Ghi chú


3

4

5

6

7


Hướng dẫn thi vận dụng kiến thức liên môn cấp
trường
Hướng dẫn thi vận dụng kiến thức liên môn cấp
huyện
Hướng dẫn thi vận dụng kiến thức liên môn cấp tỉnh
Hướng dẫn thi vận dụng kiến thức liên môn cấp khu
vực
Hướng dẫn thi vận dụng kiến thức liên môn cấp quốc
gia
Đạt giải thi vận dụng kiến thức liên môn cấp trường
Đạt giải thi vận dụng kiến thức liên môn cấp huyện
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
Khuyến khích
Đạt giải thi vận dụng kiến thức liên mơn cấp tỉnh
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
Khuyến khích
Đạt giải thi vận dụng kiến thức liên mơn cấp khu vực
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
Khuyến khích
Đạt giải thi vận dụng kiến thức liên mơn cấp quốc gia
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
Khuyến khích

HD HS thi VHCT, vẽ tranh, giải Toán, Toán Tiếng
anh, IOE, Vật lý qua mạng đạt giải cấp huyện:
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
Khuyến khích
HD HS thi VHCT, vẽ tranh, giải Toán, Toán Tiếng
anh, IOE, Vật lý qua mạng đạt giải cấp tỉnh: Giải nhất
Giải nhì
Giải ba
Khuyến khích
HD HS thi VHCT, vẽ tranh, giải Tốn, Tốn Tiếng
anh, IOE, Vật lý qua mạng đạt giải cấp Khu vực:
Giải nhất
Giải nhì
Giải ba

5
12
25
45
55
10
20
18
16
14
40
38
36

34
50
48
46
44
60
58
56
54
15
12
10
8
25
20
15
12
35
30
25


Khuyến khích
20
HD HS thi VHCT, vẽ tranh, giải Tốn, Tốn Tiếng
anh, IOE, Vật lý qua mạng đạt giải cấp Quốc gia:
50
8
Giải nhất
Giải nhì

45
Giải ba
40
Khuyến khích 35
Ơn thi học sinh giỏi các mơn văn hóa đạt giải cấp
huyện:
Giải nhất
20
9
Giải nhì
15
Giải ba
12
Khuyến khích 10
Ơn thi học sinh giỏi các mơn văn hóa đạt giải cấp
tỉnh:
Giải nhất
25
10
Giải nhì
20
Giải ba
18
Khuyến khích
15
Hướng dẫn học sinh tham gia thi điền kinh cấp huyện
đạt một giải:
Nhất
12
11

Nhì
10
Ba
7
Hướng dẫn học sinh tham gia thi điền kinh cấp tỉnh
12 đạt một giải:
Nhất
25
Nhì
20
Ba
15
Hướng dẫn học sinh tham gia thi điền kinh cấp khu
13 vực đạt một giải:
Nhất
30
Nhì
25
Ba
20
Hướng dẫn học sinh tham gia thi điền kinh cấp quốc
14 gia đạt một giải:
Nhất
40
Nhì
35
Ba
30
Các cuộc thi khác phát sinh trong năm học sẽ căn cứ mức độ của cuộc thi
để tính điểm cho phù hợp.

* Chú ý:
- Trường hợp có học sinh đạt giải nhiều hơn một em:
+ Có 2 học sinh đạt giải được cộng thêm 20% số điểm đạt được.
+ Có 3 học sinh đạt giải được cộng thêm 30% số điểm đạt được.
+ Có 4 học sinh đạt giải được cộng thêm 40% số điểm đạt được.
+ Có 5 học sinh đạt giải được cộng thêm 50% số điểm đạt được.
* Ví dụ: Giáo viên A bồi dưỡng HS thi học sinh giỏi mơn Địa lý vịng
huyện được 3 giải (giải nhì, giải ba, khuyến khích). Điểm được tính như sau:
Giải nhì: 15 điểm (theo quy định ở trên 15đ)
Giải ba: 3.6 điểm (theo quy định 12đ, 30% của 12đ là 3.6đ)


Giải khuyến khích: 3 điểm (theo quy định 10đ, 30% của 10đ là 3đ)
Vậy giáo viên A được cộng 21.6 điểm.
- Trong các cuộc thi, điểm cộng chỉ tính ở phần đạt giải cấp cao nhất; nếu
khơng đạt giải thì tính điểm cộng ở phần dự thi của cấp đó.
- Trường hợp hai giáo viên cùng ơn luyện thì kết quả mỗi người được
70% số điểm đạt được cho mỗi nội dung trên.
- Trường hợp ba giáo viên cùng ôn luyện thì kết quả mỗi người được 50%
số điểm đạt được cho mỗi mội dung trên.
* Ví dụ: Hai giáo viên cùng ôn luyện cho học sinh môn chạy 1500m thi
huyện. Kết quả có một huy chương vàng cấp huyện, được 10 điểm. Mỗi giáo
viên được 7 điểm.
- Để đảm bảo tính cơng bằng, khuyến khích những người có tâm huyết,
tích cực trong cơng việc. Điểm cộng cho những trường hợp tham gia (từ 2 đến 3
người) hướng dẫn, ôn luyện học sinh đạt giải có thể được tính dựa trên sự thỏa
thuận của nhóm người hướng dẫn, tùy theo mức độ đóng góp của mỗi người
trong nhóm. Tuy nhiên điểm của mỗi người cộng lại không được vượt quá tổng
điểm đạt được. (Nội dung này không bắt buộc phải thực hiện)
* Ví dụ: Giáo viên A và giáo viên B cùng hướng dẫn học sinh thi NCKH

đạt giải ba cấp huyện được 16 điểm, mỗi người được 11.2đ (70% của 16đ). Hai
người có thể thương lượng, người thứ nhất lấy 7đ, thì người thứ hai lấy 4.2đ.
Tùy theo cơng sức đóng góp, nhưng điểm tổng hai người cộng lại tối đa 11.2đ.
III. NHÂN VIÊN:
Stt
Nội dung
Điểm Ghi chú
1
Mỗi nhân viên
100
2
Tham gia hiến máu nhân đạo từ 1 lần trở lên
5
3
Tham gia các cuộc thi đạt giải:
+ Vòng trường:
5
+ Vòng huyện:
10
+ Vịng tình:
15
4
Tham gia phụ trách chính tiêu chí thi đua:
10
Khơng bị trừ điểm

B. ĐIỂM TRỪ

Stt
1

2

I. GIÁO VIÊN:
1. Giáo viên làm cơng tác kiêm nhiệm:
1.1/ Chủ tịch Cơng đồn:
Nội dung
Thực hiện khơng đạt kế hoạch Cơng đồn đề ra
Lên kế hoạch năm, tháng, chậm so quy định

Điể
m
5
2

Ghi chú


3
4
5
6
7
8
9
10
11

St
t


Báo cáo chậm so quy định
Đoàn kiểm tra xếp loại Trung bình
Có cơng đồn viên bị kỷ luật
Cơng đồn viên vi phạm quy chế chuyên môn
Hồ sơ sổ sách không đầy đủ, không đạt chất lượng
Trực cơ quan không đúng quy định
Không sinh hoạt đúng quy định (thể hiện ở biên bản)
Một cơng đồn viên dự thi cấp huyện khơng đạt giải
Một cơng đồn viên dự thi cấp tỉnh khơng đạt giải
1.2/ Tổ trưởng chuyên môn:
Nội dung

2
5
2
1
2
1
2
0.25
0.5

Điể
m

Ghi chú

Bộ môn phụ trách chất lượng cao hơn chỉ tiêu học
sinh yếu, kém đâu năm:
Từ 8% trở lên

8
2
Từ 5% đến dưới 8%
6
3
Từ dưới 5% trở xuống
2
4 Lên kế hoạch năm, tháng, tuần chậm so quy định
2
5 Báo cáo chậm so quy định
2
6 Ký duyệt hồ sơ, giáo án của GV sai phân phối CT
2
Một bài
7 Báo cáo không trung thực về giáo viên trong tổ
2
Khi bị bệnh có
Trong phong trào thi giáo viên giỏi vịng huyện, mơn
giấy của bệnh
8 mình phụ trách thiếu khơng có giáo viên tham gia mà 20 viện khơng bị
bản thân không tham gia
trừ
9 Tổ viên vi phạm quy chế chuyên môn bị lập biên bản
2
10 Hồ sơ sổ sách không đầy đủ, không đạt chất lượng
3
11 Trực cơ quan không đúng quy định
2
12 Sinh hoạt tổ không đúng quy định (biên bản họp tổ)
3

13 Thực hiện không đạt kế hoạch theo quy định
4
14 Ký duyệt giáo án không đúng định kỳ
1
15 Nộp đề kiểm tra, đề thi sai kiến thức cơ bản
2
16 Nộp hướng dẫn chấm kiểm tra, chấm thi sai kiến
2
thức, sai thang điểm
17 Nộp báo cáo, đề kiểm tra, đề thi, phân phối chương
2
trình… sai biểu mẫu
18 Một giáo viên dự thi cấp huyện không đạt giải
1.5
19 Một giáo viên dự thi cấp tỉnh không đạt giải
2.5
Chú ý: Thi giáo viên giỏi vòng huyện, tổ trưởng chỉ bị trừ điểm khi môn
thi là chuyên môn của mình mà trong cả đợt thi khơng có ai dự thi ở mơn đó.
Chun mơn tính theo bằng cấp được đào tạo hệ Cao Đẳng.
Ví dụ: Thầy A có bằng chun mơn là Sinh – Hóa. Trong đợt thi giáo viên giỏi
khơng có ai thi mơn Sinh (hoặc mơn Hóa). Thầy A đang làm tổ trưởng mà
không tham gia thi sẽ bị trừ điểm.
1

1.3/ Bí thư chi Đồn:


Stt
1
2

3
4
5
6
7
8
9

Nội dung
Thực hiện khơng đạt kế hoạch Chi đồn đề ra
Lên kế hoạch năm, tháng, tuần chậm so quy định
Báo cáo chậm so quy định
Đoàn viên vi phạm quy chế chuyên môn
Hồ sơ sổ sách không đầy đủ, không đạt chất lượng
Trực cơ quan không đúng quy định
Không sinh hoạt đúng quy định (thể hiện ở biên bản)
Một đoàn viên dự thi cấp huyện khơng đạt giải
Một đồn viên dự thi cấp tỉnh không đạt giải

Điểm
5
2
2
1
2
2
2
0.25
0.5


Ghi chú

1.4/ Tổng phụ trách đội:
Stt
Nội dung
Điểm Ghi chú
1 Thực hiện không đạt kế hoạch Liên đội đề ra
5
2 Lên kế hoạch năm, tháng, tuần chậm so quy định
2
3 Báo cáo chậm so quy định
2
4 Mỗi một học sinh bị kỷ luật
1
5 Hồ sơ sổ sách không đầy đủ, không đạt chất lượng
2
6 Trực cơ quan không đúng quy định
1
7 Không sinh hoạt đúng quy định (thể hiện ở biên bản)
2
Mỗi phong trào học sinh dự thi cấp huyện khơng đạt
8
4
giải nhất, nhì, ba tồn đồn
Mỗi phong trào học sinh dự thi cấp tỉnh khơng đạt
9
6
giải nhất, nhì, ba tồn đồn
Ghi chú: Trong trường hợp các phong trào dự thi nhà trường không đủ
điều kiện để xét giải tồn đồn thì tổng phụ trách khơng bị trừ điểm.

1.5/ Giáo viên chủ nhiệm
Stt
Nội dung
Điểm Ghi chú
1
Bỏ 15 phút đầu giờ.
Có phép
1
Khơng phép
5
2
Ký hồ sơ, sổ sách chậm
2
3
Thiếu hồ sơ, sổ sách theo quy định
2
4
Báo cáo chậm so quy định
2
5
Báo cáo sai biểu mẫu
2
6
Lớp không tham gia một phong trào thi đua
2
7
Có một học sinh bị kỷ luật
1
8
Nhập điểm danh chậm 1 lần trên VNEDU

2
9
Nhập điểm danh sai trên VNEDU
2
10 Học sinh bỏ học
Lớp hệ A:
Bỏ 1 em
2
Bỏ 2 em
3
Bỏ 3 – 4 em
5
Bỏ trên 4 em
10
Lớp hệ B:
Bỏ 2 - 3 em
1
Bỏ 4 - 5 em
2


Bỏ 6 - 7 em
Bỏ trên 7 em
11

3
10

Chất lượng 2 mặt giáo dục
- Không đạt chỉ tiêu theo kế hoạch từ 1- 3%

- Không đạt chỉ tiêu theo kế hoạch từ trên 3%- 6%
- Không đạt chỉ tiêu theo kế hoạch từ trên 6 – 10%
- Không đạt chỉ tiêu theo kế hoạch từ trên 10%

1
2
3
8

1.6/ Văn thể vệ:
Stt
1
2
3
4
5
6

Nội dung
Lên kế hoạch năm, tháng chậm
Báo cáo chậm
Thiếu hồ sơ, sổ sách theo quy định
Thực hiện không đạt kế hoạch đề ra
Một học sinh không đạt giải TDTT, văn nghệ cấp
huyện
Một học sinh không đạt giải TDTT, văn nghệ cấp
tỉnh

1.7/ Phổ cập giáo dục:
Stt

Nội dung
1
Xã không được công nhận đạt chuẩn PCGD
2
Báo cáo chậm
3
Thiếu hồ sơ, sổ sách theo quy định
4
Thực hiện không đạt kế hoạch đề ra

Điểm
2
2
2
2

Ghi chú

0.5
1

Điểm
5
2
2
2

Ghi chú

Điểm

2
2
2

Ghi chú

Điểm

Ghi chú

20

Tất cả
những hành
vi vi phạm
về tư tưởng
chính trị,
đạo đức, tác
phong chỉ bị
trừ điểm khi
có quyết

1.8/ Lao động:
Stt
1
2
3

Nội dung
Lên kế hoạch năm, tháng chậm

Hiệu quả công việc không đảm bảo
Thiếu hồ sơ, sổ sách theo quy định

2. Đối với tất cả giáo viên:
2.1/ Tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong:
Stt
Nội dung
Vi phạm các chủ trương, Nghị quyết của đảng,
1
chính sách pháp luật của Nhà nước, các tổ chức
đoàn thể
2
Vi phạm luật giáo dục
3
Vi phạm Điều lệ trường trung học (Thông tư
12/2011/TT-BGD ĐT ngày 28/3/2011)
4
Vi phạm nội quy cơ quan
5
Thưa kiện, khiếu nại vượt cấp; thưa kiện, khiếu
nại khơng đúng trình tự quy định
6
Tuyên truyền, gây bè phái; làm mất đoàn kết nội

10
10
10
50
10



7
8
9
10
11
12
13

bộ
Mặc trang phục không đúng quy định
Say xỉn khi vào cơ quan và có những hành vi
khơng đúng chuẩn mực, bị nhiều người phê phán
Đánh đập, lăng mạ, sỉ nhục học sinh
Giao tiếp với phụ huynh, nhân dân khi đến cơ
quan làm việc không đúng chuẩn mực của người
giáo viên
Không tuân thủ sự phân công, chỉ đạo, điều động
của lãnh đạo nhà trường
Để xe không đúng quy định
(Trừ ngày Chủ nhật hoặc nhà xe khơng đủ chỗ
để)
Hút thuốc trong phịng làm việc, phịng học

5
5
5
10

định xử lý

của các cấp
có thẩm
quyền; biên
bản xử lý vi
phạm của
lãnh đạo nhà
trường

20
1
1

2.2/ Các phong trào do nhà trường, ngành tổ chức:
St
Nội dung
Điể
t
m
Có danh sách tham gia các phong trào của ngành tổ
chức nhưng không tham gia
1 Có lý do, được các cấp có thẩm quyền cho phép
1
Khơng có lý do, chưa được sự cho phép của lãnh đạo
10

Ghi chú
Ví dụ:
Chào
mừng 8/3,
phong trào

TDTT

Khơng tham gia phong trào do cơng đồn phát động
2 như: xây nhà tình thương, tình nghĩa; ủng hộ trẻ em
5
nghèo; đồng bào bị thiên tai…
Không tham gia phong trào học tập và làm theo tư
3
5
tưởng, phong cách Hồ Chí Minh
Khơng tham gia các phong trào khác phát sinh trong năm học sẽ căn cứ
vào nội dung trên để trừ điểm.

2.3/ Ngày giờ công:
Stt

1
2
3
4

Nội dung
Đối với ngày nghỉ có tiết dạy: Có phép
Có phép có người dạy thay, giữ lớp
Có phép (khơng người dạy thay, giữ lớp)
Không phép
Tự ý đổi giờ không báo cho lãnh đạo
Đối với ngày nghỉ: Lễ khai giảng, kỷ niệm; họp,
hội nghị, chun đề, thao giảng; ngoại khóa…
Có phép

Khơng phép
Nghỉ buổi lao động do nhà trưởng tổ chức

Điể
m
2
0
1
30
2
2
20

Ghi chú

1 điểm/tiết
Ngoại khóa:
Trung thu,
20/11, 26/3,
22/12…


Có phép
2
Khơng phép
20
Trường hợp lên lớp, đi họp trễ (muộn)
Từ 2 đến dưới 5 phút
1
5

Từ 5 đến dưới 10 phút
3
Từ 10 đến dưới 15 phút
10
Từ hơn 15 phút tính như bỏ một tiết
15
Chú ý trường hợp lên lớp, đi họp trễ: Trừ trường hợp tiếp khách, đang
bận công việc của trường được lãnh đạo phân công.
- Quy định xin phép cho tất cả các trường hợp: Viết giấy phép gửi trước 1
ngày
Các trường hợp nghỉ phép không bị trừ điểm:
- Gia đình có đám tang: Ơng, bà, cha, mẹ vợ (hoặc chồng); vợ (hoặc
chồng); anh, chị, em ruột vợ (hoặc chồng), con; được nghỉ 3 ngày.
- Cha, mẹ vợ (hoặc chồng), con đang nằm viện (có giấy của Bác sĩ); được
nghỉ 2 ngày.
- Bản thân bị bệnh nặng đang nằm viện.
- Đám cưới của bản thân giáo viên được nghỉ 3 ngày. Đám cưới con ruột
được nghỉ 2 ngày.
2.4/ Chuyên mơn:
Stt

Nội dung

1
2
3
4

Giảng dạy sai phân phối chương trình
Dạy phần giảm tải của môn dạy

Kiểm tra lấy điểm thiếu cơ số điểm (một cột điểm)
Hồ sơ, sổ sách thiếu so quy định
Dự giờ không đủ số tiết theo quy định
Thiếu 1- 2 tiết
Thiếu 3 - 4 tiết
Thiếu 5 – 6
Thiếu từ 7 – 8
Thiếu từ trên 8 tiết
Vào điểm VNedu, trong sổ điểm chậm một lần
Khơng thao giảng
Khơng dạy trình chiếu bằng phần mềm thiết kế bài
giảng điện tử theo quy định.
Thiếu 1 tiết
Thiếu 2 tiết
Báo cáo chậm so quy định
Lên báo giảng chậm một tuần
Lên báo giảng sai số tiết theo phân phối CT
Ký sổ theo dõi tiết học trên lớp
Thiếu 1 – 3 tiết
Thiếu nhiều hơn 3 tiết

5

6
7
8
9
10
11


Điể
m
2
2
10
2
0.5
2
5
8
12
2
10
2

Ghi chú

Tính hàng
tháng

Tính cả mơn
nhạc, họa

4
2
2
2
2
5


Cách từ tuần
trước so
tuần đang


12
13

14

15

Không ghi tên bài dạy (một tiết)
Chấm, trả bài cho học sinh chậm so quy định
Ký duyệt giáo án chậm một tuần
Chất lượng bộ mơn (chỉ tính yếu - kém), nếu cao
hơn so với chỉ tiêu đầu năm của tổ.
Từ 1% – 3%
Từ hơn 3% – 5%
Từ hơn 5% – 8%
Từ hơn 8% – 12%
Từ hơn 12%
Vào điểm sai (từ sổ điểm cá nhân vào Vnedu)
Sai từ 2 – 5 lỗi
Sai từ 6 – 10 lỗi
Sai từ 11 – 15 lỗi
Sai trên 15 lỗi

1
3

3

kiểm tra

2
5
10
20
30

Tính vào
cuối năm
học

3
6
10
15

II. NHÂN VIÊN
1. Quy định về thời gian làm việc:
Sáng: Từ 7h30 giờ đến 10h30
Chiều: Từ 13h30 đến 16h30
2. Ngày giờ công, nề nếp, tham gia hội họp, sinh hoạt: (Điểm có trước
100 điểm)
TT

3

Nội dung


1

Vắng khơng phép 01 ngày
Vắng có xin phép lãnh đạo 01 ngày:

2

Vắng 1buổi họp có lí do
chính đáng được lãnh đạo
đồng ý.

Cha/ mẹ ruột bệnh, chồng/ vợ,
con, bản thân bệnh
Nghi do công việc cá nhân
Do đi công tác, lãnh đạo
phân cơng cơng việc

Đi muộn, về sớm có lí do cá
nhân được lãnh đạo đồng ý Do việc cá nhân.(trước 30
phút)

Điểm trừ
20 điểm/ngày
2 điểm/ngày
0 điểm
1 điểm/buổi
0 điểm
0.5 điểm/lần


4

Đi muộn, về sớm không báo cáo với lãnh đạo, không lý
do. (30 phút)

5

Nghỉ chế độ, nghỉ tiêu chuẩn, nghỉ ốm, đi công tác theo sự
0 điểm
phân công của tổ chức hoặc các cấp lãnh đạo.

5 điểm/lần

3. Tham gia sinh hoạt các tổ chức, đoàn thể, lao động, sinh hoạt tập thể:


TT

Nội dung

1

Vắng họp ở tổ chức Chi bộ, Cơng đồn, Đồn trường,
Chi đồn giáo viên ...
+ Có phép
+ Khơng phép

2

Khơng tham gia hoạt động đồn thể, ngoại khóa, lao

động, sinh hoạt tập thể....
+ Có phép.
+ Khơng phép

Điểm trừ

1 điểm/01 buổi
10 điểm/01 buổi

02 điểm/lần
20điểm/lần

4. Đồng phục, trang phục:
Theo quy định: 05 điểm/lần.
5. Vệ sinh.
Nếu bị phản ảnh phòng làm việc ko được vệ sinh bị trừ: 01điểm/ 01
lần/người
6. Báo cáo chậm bị PGD nhắc nhở một lần trừ 0.25 điểm/lần
III. XẾP LOẠI THI ĐUA:
Tổng điểm thi đua là 100 điểm.
- Tốt: Từ 90 điểm trở.
- Khá: Từ 80 điểm đến 90 điểm.
- Trung bình: Từ 70 điểm đến 80 điểm.
- Yếu: Dưới 70 điểm.

C. XẾP LOẠI THI ĐUA
I. QUY TRÌNH XÉT
1. Tổ chuyên môn:
Căn cứ vào bảng điểm thi đua sau khi đã tính tổng số điểm đạt được của
giáo viên. Tổ chuyên môn tiến hành họp xét thi đua để đề xuất lên hội đồng thi

đua khen thưởng của nhà trường với nội dung:
- Kiểm tra tổng điểm cộng, điểm trừ của giáo viên trong tổ xem có chính
xác khơng. Nếu chưa chính xác thì kiến nghị xem xét.
- Xét danh sách giáo viên trong tổ được khen thưởng có đủ điều kiện
khơng. Nếu khơng đủ điều kiện thì tổ bỏ phiếu kín, kết quả từ 80% số tổ viên


yêu cầu hạ thi đua xuống một bậc thì Hội đồng thi đua khen thưởng của trường
sẽ xem xét giải quyết.
- Xét danh sách giáo viên trong tổ không nằm trong danh sách được khen
thưởng. Nếu giáo viên có nhiều đóng góp cho nhà trường nhưng khơng đủ số
điểm khen thưởng. Tổ tiến hành bỏ phiếu kín, kết quả từ 80% số tổ viên đề nghị
khen thưởng đối với giáo viên. Hội đồng thi đua khen thưởng nhà trường sẽ xem
xét và giải quyết.
2. Hội đồng thi đua khen thưởng trường:
- Kiểm tra điểm cộng, điểm trừ và tổng điểm của giáo viên xem có chính
xác khơng. Nếu khơng chính xác thì điều chỉnh.
- Xem xét các biên bản họp tổ của các tổ chun mơn. Trường hợp có tổ
kiến nghị giáo viên nâng lên hoặc hạ xuống một bậc thi đua thì sẽ tiến hành
kiểm tra, lấy ý kiến của các thành viên trong hội đồng. Trường hợp không thống
nhất được thì tiến hành bỏ phiếu kín; nếu 80% số thành viên thống nhất ở mức
độ thi đua nào, thì hội đồng thi đua khen thưởng sẽ lấy kết quả bỏ phiếu để tính
thi đua.
- Trong trường hợp đặc biệt, hội đồng thi đua có quyền đề xuất nâng lên
hoặc hạ thi đua xuống một bậc đối với giáo viên. Kết quả nâng lên hoặc hạ
xuống phải được bỏ phiếu kín, nếu 80% số thành viên chấp nhận thì kết quả mới
được thực hiện.
II. KHỐNG CHẾ
- Bị trừ 100 điểm trở lên: Xếp loại khơng hồn thành nhiệm vụ.
- Bị trừ 80 điểm trở lên: Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.

- Bị trừ 50 điểm trở lên: Hạ một bậc thi đua (nếu là LĐTT trở lên).
- Giáo viên nghỉ q 45 ngày (có phép, khơng phép) hạ một bậc thi đua.
- Giáo viên đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở phải có 2 thành tích cấp
huyện trở lên hoặc có một thành tích cấp tỉnh trở lên. Trường hợp không đủ số
lượng giáo viên xếp loại CSTĐ theo quy định, hội đồng thi đua khen thưởng sẽ
xét đặc cách lấy điểm từ cao xuống thấp.
III. CÁCH XẾP LOẠI
- Chia thành 3 nhóm: Nhóm lãnh đạo, nhóm giáo viên và nhóm nhân
viên, bảo vệ, phục vụ…
- Tính tổng số điểm (sau khi đã trừ điểm) xếp từ cao xuống thấp.
1. Nếu trường đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc:
- 80% cá nhân lao động tiên tiến. Lấy điểm từ cao xuống thấp.
- Chọn 15% của 80% lao động tiên tiến (lấy điểm từ cao xuống thấp) là
chiến sĩ thi đua cơ sở
2. Nếu trường đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến:


- 60% cá nhân lao động tiên tiến. Lấy điểm từ cao xuống thấp.
- Chọn 15% của 60% lao động tiên tiến (lấy điểm từ cao xuống thấp) là
chiến sĩ thi đua cơ sở.
3. Nếu trường hoàn thành nhiệm vụ:
- 35% lao động tiên tiến. Lấy điểm từ cao xuống thấp.
- Nếu có chiến sĩ thi đua cấp cơ sở thì phải có thành tích đột xuất.
4. Bằng khen UBND tỉnh:
- Đạt 02 lần liên tục chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, trong thời gian này có 2
SKKN được cơng nhận.
- Hồn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
- Chọn trong Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở (nếu đủ điều kiện).
- Phù hợp với công văn số 118/SNV.TĐKT ngày 07/4/2009.
5. Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh:

- 03 lần liên tục đạt chiến sĩ thi đua cấp cơ sở tiêu biểu.
- Sáng kiến kinh nghiệm được hội đồng khen thưởng cấp tỉnh cơng nhận.
- Phiếu tín nhiệm Hội đồng thi đua khen thưởng đạt 90%.
* Lưu ý: Sau khi có kết quả họp thi đua. Giáo viên đạt danh hiệu Chiến sĩ
thi đua cơ sở phải hoàn thành hồ sơ khen thưởng nộp về cấp trên theo quy định.
CTHĐ THI ĐUA KHEN THƯỞNG

Trần Văn Khén
Hiệu trưởng trường THCS Vĩnh Hậu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×