Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Thực hành mạng máy tính lab03 uit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.32 KB, 6 trang )

LAB 3
PHÂN TÍCH UDP

Câu 1. Chọn một gói tin UDP, xác định các trường (field) có trong UDP header và giải
thích ý nghĩa của mỗi trường đó?

- Source Port (16bit): là Port tự sinh bên máy người dùng. Mở IE hoặc Firefox ta nhập
một yêu cầu là truy cập Google.com nó sẽ sinh ra một Port. Port này dùng để chuyển
yêu cầu xuống Transport. Khi dữ liệu từ Server truyền lại nó sẽ được Transport chuyển
dữ liệu đúng lên Port này.


- Destination Port (16bit): là Port đích. Đây là Port của dịch vụ. Web là 80 hoặc 443, FTP
là 20, 21...
- Length : độ dài của Header
- Checksum (16): tính tốn và kiểm tra sự tồn vẹn của Header và dữ liệu
Câu 2: Qua thông tin hiển thị của Wireshark, xác định độ dài (tính theo byte) của mỗi
trường trong UDP header?
- Source Port (16bit): 2 bytes
- Destination Port (16bit): 2 bytes
- Length : 2 bytes
- Checksum (16): 2 bytes
Câu 3: Giá trị của trường Length trong UDP header là độ dài của gì? Chứng minh nhận
định này?

Giá trị trường Length là độ dài của TỒN BỘ gói tin UDP, bao gồm header và data. Độ dài
của length trên là 1408
Câu 4: Số bytes lớn nhất mà payload (phần chứa dữ liệu gốc, khơng tính UDP header và
IP header) của UDP có thể chứa?
- Số bytes lớn nhất mà payload (trừ 8 bytes header) của UDP có thể chứa là 65356 – 8 =
65348


Câu 5. Giá trị lớn nhất có thể có của port nguồn (Source port)?
- Giá trị lớn nhất có thể có của port nguồn 61324
Câu 6: Tìm và kiểm tra một cặp gói tin sử dụng giao thức UDP gồm: gói tin do máy mình
gửi và gói tin phản hồi của gói tin đó. Miêu tả mối quan hệ về port number của 2 gói tin
này.


- Source port và destination port của 2 gói tin ngược nhau
PHÂN TÍCH TCP


Câu 7: Tìm địa chỉ IP và TCP port của máy Client?
- địa chỉ IP và TCP port của máy Client là : 26.212.127.230: 52909
Câu 8: Tìm địa chỉ IP của Server? Kết nối TCP dùng để gửi và nhận các segments sử dụng
port nào?
- địa chỉ IP của Server là : 26.127.192.224
- Kết nối TCP dùng để gửi và nhận các segments sử dụng port 8080
Câu 9: TCP SYN segment (gói tin TCP có cờ SYN) sử dụng sequence number nào để khởi
tạo kết nối TCP giữa client và server? Thành phần nào trong segment cho ta biết
segment đó là TCP SYN segment?
- sử dụng sequence number 0 để khởi tạo kết nối TCP giữa client và server
- Thành phần Flags trong segment cho ta biết segment đó là TCP SYN segment


Câu 10: Tìm sequence number của gói tin SYN/ACK segment được gửi bởi server đến
client để trả lời cho SYN segment? Tìm giá trị của Acknowledgement trong SYN/ACK
segment? Làm sao server có thể xác định giá trị đó? Thành phần nào trong segment cho
ta biết segment đó là SYN/ACK segment?
- sequence number = 0
- Acknowledgement =1

Câu 11: Chỉ ra 6 segment đầu tiên mà server gửi cho Client (dựa vào Số thứ tự gói – No) Tìm sequence number của 6 segments đầu tiên đó?
- Xác định thời gian mà mỗi segment được gửi, thời gian ACK cho mỗi segment được
nhận?
- Đưa ra sự khác nhau giữa thời gian mà mỗi segment được gửi và thời gian ACK cho mỗi
segment được nhận bằng cách tính RTT (Round Trip Time) cho 6 segments này?

- 6 segment đầu tiên mà server gửi cho Client Là: 230,231,232,233,234,235
- sequence number của 6 segments đầu tiên: 261076, 262440, 263804, 265168,
266532, 267896


STT
1
2
3
4
5
6

Thời gian gửi

Thời gian nhân ACK

RTT



×