TUẦN 9
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017
Chào cờ đầu tuần
Tập đọc: Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại.
Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Cương mơ uớc trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp nên đã thuyết
phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý, (trả lời các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh đốt pháo hoa để giảm cụm từ đốt cây bông
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ (4’)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc từng đoạn trong bài
Đôi ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi trong
bài
- Nhận xét
2. Bài mới (32’)
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài:
Luyện đọc
- GV gọi 1 HS đọc.
- GV chia đoạn:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài
(3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm và và trả lời câu hỏi:
+ Từ “thưa” có nghĩa là gì?
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+ “Kiếm sống” có nghĩa là gì?
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
Học sinh
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
- 1HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
+ Lễ phép, ngoan ngoãn
+ Thợ rèn
+ Để giúp đỡ mẹ. Cương muốn tự kiếm
sống
+ Tìm cách làm việc để tự ni mình
+ Nói lên ước mơ của Cương trở thành thợ
- Ghi ý chính đoạn 1
rèn để giúp đỡ mẹ
- Gọi HS đọc đoạn 2, thảo luận nhóm 2 và trả - 2 HS nhắc lại
lời câu hỏi
- 2 HS đọc thành tiếng
+ Mẹ Cương phản ứng ntn khi em trình bày
+ Ngạc nhiên
ước mơ của mình?
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối ntn?
+ Mẹ cho là Cương bị ai xui
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
+ Nghề nào cũng đáng trân trọng, chỉ
những ai trộng cắp hay ăn bám mới đáng bị
+ Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
coi thường
- Ghi ý chính đoạn 2
+ Cương thuyết phục mẹ để mẹ hiểu và
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm và trả đồng ý với em
lời câu hỏi 4, SGK
- 2 HS nhắc lại
+ Nội dung chính của bài này là gì?
- 1 HS đọc thành tiếng. HS trảo đổi vầ trả
- Ghi nội dung chính của bài
lời câu hỏi
+ Cương ước mơ trở thàng thợ rèn vì em
- Gọi HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm cho là nghề nào cũng đáng quý và cậu
ra giọng thích hợp
thuyết phục được mẹ
- Y/C HS đọc theo cách đọc đã phát hiện
- 3 HS đọc phân vai: HS phát biểu cách đọc
c. Đọc diễn cảm
hay
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cách đọc
- 3 đến 5 HS tham gia thi đọc
3. Cũng cố - Dặn dò (3’)
- Hỏi: Câu chuyện của Cương có ý nghĩa gì?
- HS trả lời.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- Thực hiện.
Chính tả: (nghe - viết) Thợ rèn
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ 2a/b.
II. Đồ dung dạy - học:
- Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có 1 thanh sắc nung
đỏ (nếu có)
- Bảng phụ viết nội dung BT2a hoặc 2b
III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
- Nhận xét, chữa
2.Bài mới (31’)
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc bài thơ
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Hỏi: Những từ ngữ nào cho em biết nghề
thợ rèn vất vả?
+ Nghề thợ rèn cố những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn
- Y/c HS Nhắc lại cách trình bày
- Đọc cho HS viết bài
- Viết, chữa bài
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2:
Học sinh
- HS lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc phần chú giải
+ Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi
…
+ Vui như diễn kịch, già trẻ như nhau, nụ
cười không bao giờ tắc
+ Nghề thợ rèn rất vất vả
- HS tìm, viết bảng con.
- HS nhắc lại
- HS nghe GV đọc, viết vào vở
- Gọi HS đọc y/c
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho
từng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ và hồn
thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
- Gọi HS đọc bài thơ
- Đây là cảnh vât ở đâu? Vào thời gian nào?
3. Củng cố - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học
- 1 HS đọc thành tiếng
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm
- 2 HS đọc thành tiếng
- Đây là cảnh vật ở nông thôn những đêm
trăng
- Lắng nghe
- Thực hiện
Tốn: Hai đường thẳng vng góc
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.
- Kiểm tra được hai đường thẳng có vng góc với nhau bằng ê ke.
- HS làm được các bài tập 1, 2, 3a. HS* làm hết các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng, ê ke
III.Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
-GV vẽ 3 góc lên bảng. Y/cầu HS lên dùng ê
ke để kiểm tra và viết kết luận mỗi hình vẽ
thuộc loại góc nào?
- GV vẽ hình tam giác có 1 góc tù và một góc
nhọn. HS nêu những tam giác đó có những
góc gì?
2.Bài mới (32’)
- Giới thiệu bài:
a) Giới thiệu 2 đường thẳng vng góc
- GV vẽ HCN ABCD, cho HS đọc tên hình
và cho biết hình gì? Các góc ABC là những
góc gì?
- GV kéo dài cạnh BC và cạnh DC thành
đường thẳng DM và BN. Ta có 2 đường thẳng
DM và BN vng góc với nhau tại C
- GV hãy cho biết các góc: BCD, DCN,
NCM, BCM là các góc gì? Các góc này có
chung đỉnh nào?
- Như vậy 2 đường thẳng BN và DM vng
góc với nhau tạo thành 4 góc vng có chung
đỉnh C
- GV dùng ê ke vẽ góc vng đỉnh O, cạnh
OM và ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vng để
được 2 đường thẳng OM và ON vng góc
với nhau có chung đỉnh O
Học sinh
- 2 HS lên bảng kiểm tra.
- HS nghe
- HS đọc
- Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật
ABCD đều là góc vng
- Là góc vng
- Đỉnh C
- HS kiểm tra bằng ê ke
- HS lặp lại nội dung 2 trang 50
Hỏi:
+ Ta cần đồ dùng nào để kiểm tra hoặc vẽ 2
đường thẳng vng góc?
- Liên hệ các đường thẳng chung quanh có
biểu tượng hai đường thẳng vng góc
b) Thực hành:
Bài 1: Gọi HS đọc Y/C BT
- Y/c HS dùng ê ke để kiểm tra
Bài 2: Gọi HS đọc Y/C BT
- HS nêu y/c – GV vẽ hình
Bài 3: Gọi HS đọc Y/C BT
- Cho HS nêu từng cặp cạnh vng góc
*Bài 4: Gọi HS đọc Y/C BT
- HS đọc Y/C BT
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- GV tổng kết tiết học
- Dùng ê ke
- Hai mép của vở, sách
- Hai cạnh của bảng đen
-2HS đọc Y/C BT
- HS kiểm tra bài 1/50
-2HS đọc Y/C BT
- HS nêu cặp cạnh vng góc với nhau:
BC và CD, CD và AD, AD và AB
-1HS đọc Y/C BT
- HS dùng ê ke xác định góc vng
-2HS đọc Y/C BT
- Lắng nghe.
Khoa học: Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc nên và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước.
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sơng, suối, giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ.
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ trang 36, 37 SGK
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Y/c 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về
nội dung bài 16
- Nhận xét câu trả lời của HS
2.Bài mới (32’)
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
Hoạt động 1:
* Những việc nên làm và không nên làm để
phòng tránh tai nạn đuối nước
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đơi: Nên
hay khơng nên làm gì để phòng tránh đuối
nước trong cuộc sống hằng ngày
- Làm việc cả lớp
+ Đại diện các nhóm lên trình bày
- Kết luận: Không chơi đùa gần hồ ao, sông
suối. Giếng nước phải được xây dựng thành
cao, có nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có
Học sinh
- 3 HS lên bảng trả lời
- HS nhận xét bổ sung
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận, sau đó cặp đơi đại
diện trình bày
- HS đại diện nhóm trình bày.
- Lắng nghe.
nắp đậy
- Chấp hành tốt các quy định giao thông
đuờng thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối
khi trời mưa lũ
Hoạt động 2:
* Thảo luận một số nguyên tắc khi tập bơi
hoặc đi bơi
- GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm
+ Y/c các nhóm quan sát hình minh hoạ
trang 37 SGK và thảo luận theo các câu hỏi:
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý
điều gì?
- Nhận xét các ý kiến của HS
- Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có
người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ
các quy định của bể bơi khu vực bơi
Hoạt động 3
* Thảo luận
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi
em 1 tình huống để các em thảo luận và tập
ứng xử phòng tránh tai nạn sơng nước
- GV đưa ra một số tình huống phù hợp với
HS mình
+ Tình huống1: Hùng và Nam vừa chơi
bóng về, Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để
tắm. Nếu là Hùng, bạn sẽ ứng xử thế nào?
+ Tình huống2: Trên đường đi học về trời
đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và
các bạn của Mỵ nên làm gì?
…
- Làm việc theo nhóm
- Làm việc cả lớp
+ Có nhóm HS lên đóng vai
+ Có nhóm chỉ cần đưa ra các phương án,
phân tích kĩ mặt lợi hại của từng phương án
- Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm
HS
3.Củng cố -Dặn dị (3’)
- GV nhận xét tiết học
- Tiến hành thảo luận nhóm
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận
+ Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét bổ
sung
- Lắng nghe
+ Tiến hành thảo luận theo nhóm
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
mình
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.và thực hiện
Buổi chiều
Âm nhạc: (2 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Tin học: (2 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Ước mơ
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ
cùng nghĩa với từ ước mơ; bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và
nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh hoạ về một loại ước
mơ (BT4); hiểu được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a,c).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2, 3
- Từ điển Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Cho ví dụ.
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới (32’)
-Giới thiệu bài:
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- Y/c HS đọc lại bài trung thu độc lập, ghi
vào vở nháp những từ đồng nghĩa với từ ước
mơ
+ Mong ước có nghĩa là gì?
Học sinh
- 2 HS trả lời
- 2 HS làm bài trên bảng
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và
tìm từ. Các từ: mơ tuởng, mong ước
+ Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong
tương lai
+ Nếu cố gắng mong ước của bạn sẽ trở
+ Đặt câu với từ mong ước
thành hiện thực
+ Mong mỏi và tưởng tưởng điều mình
+ “Mơ tưởng” nghĩa là gì?
muốn sẽ đạt được trong tương lai
Bài 2:
- 1 HS đọc thành tiếng
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Nhận đồ dung học tập và thực hiện theo
- Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho y/c
từng nhóm. Y/c HS trao đổi, tìm từ và hồn
thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng
- Viết vào vở.
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- 1 HS đọc thành tiếng
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/c 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, ghép từ
- Y/c HS thảo luận cặp đôi để ghép được từ
ngữ thích hợp
- Viết vào vở.
- Gọi HS trình bày. Kết luận lời giải đúng
Bài 4:
- 1 HS đọc thành tiếng
- Gọi HS đọc y/c
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thảo luận
- Y/c HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh - 10 phút phát biểu ý kiến
hoạ cho những ước mơ đó
- Gọi HS phát biểu ý kiến
3.Củng cố -Dặn dò (3’)
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học
- Thực hiện
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và
chuẩn bị bài sau
Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết vắn tắc:
+ Ba hướng xây dựng cốt chuyện
+ Dàn ý của bài KC
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe đã
học về những ước mơ và nêu ý nghĩa của
câu chuyện
- Nhận xét
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b)Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài, dung phấn màu gạch
chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của
bạn bè, người thân
+ Y/c của đề bài về ước mơ là gì?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Y/c HS đọc gợi ý 2
- Treo bảng phụ
+ Em xây dựng cốt truyện của mình theo
hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng
nghe.
c) Kể theo nhóm
* Chia nhóm 4 HS, y/c các em kể câu
chuyện của mình trong nhóm.
d) Kể trước lớp
* Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. Mỗi
HS kể, GV ghi nhanh lên bảng
- Sau mỗi HS kể . GV y/c dưới lớp hỏi bạn
về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện
ước mơ đó
Học sinh
- 3 HS lên bảng kể chuyện
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
+ Là ước mơ phải có thật
+ Nhân vật trong chuyện là em hoặc bạn
bè, người thân
- 3 HS đọc thành tiếng
- 1 HS đọc nội dung trên bảng phụ
- Hoạt động trong nhóm
- 10 HS tham gia kể chuyện
- Hỏi và trả lời câu hỏi
- Nhận xét nội dung truyện và lời kể của
bạn
- Gọi HS nhận xét bạn kể
- Nhận xét
3. Cũng cố - Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
Tốn: Hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song
- Nhận biết được hai đường thẳng song song
- HS làm được bài tập 1, 2, 3a. HS* làm hết các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài - 3 HS lên bảng làm
tập của tiết 41
- GV chữa bài, nhận xét
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn
2.Bài mới (32’)
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe
b) Giới thiệu 2 đường thẳng song song
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD và y/c HS - HS theo dõi thao tác của GV
nêu tên hình
- GV dùng phấn màu kéo dài 2 cạnh đối - HS nghe giảng
diện AB và CD về hai phía ta được 2 đường
thẳng song song
- GV Y/C HS vẽ 2 đường thẳng song song
- HS vẽ 2 đường thẳng song song
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD và sau đó chỉ - Quan sát hình
các cặp cạnh song song
- Cạnh AD và BC song song với nhau
c) Luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp
- GV Y/C HS quan sát hình và nêu các cạnh
song song với cạnh BE
Bài 2:
- GV y/c HS quan sát kĩ hình trong bài
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào
song song?
+ Trong hình EDIHG có cặp cạnh nào song
song ?
- GV có thể thêm 1 số hình khác và y/c HS
tìm các cặp cạnh song song
Bài 3:
- 1 HS đọc
- Các cạnh song song với BE là AG, CD
- Đọc đề bài quan sát hình
- Trong hình MNPQ có cạnh MN song
song vơi cạnh QP
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ 2 đt song song nhau
- Hai đường thẳng song song có cắt nhau
khơng?
3.Củng cố -Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên vẽ.
- Hai đường thẳng song song không bao
giờ cắt nhau
- Lắng nghe.
Đạo đức: Tiết kiệm thời giờ (t1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,.. hằng ngày một cách hợp lí.
- Biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ.
II. Đồ dung dạy học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: Xanh, đỏ, trắng
- Các trưyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi của tiết
trước
- Nhận xét
2.Bài mới (32’)
Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 1
* Tìm hiểu truyện kể
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
+ Y/c các nhóm thảo luận đóng vai để kể lại
câu chuyện của Michia, và sau đó rút ra bài
học
- GV cho HS làm việc cả lớp
- Y/c 2 nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện
của Michia
- Y/c các nhóm nhận xét
- KL: Từ câu chuyện của Michia ta rút ra
bài học gì?
Hoạt động 2:
* Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Phát giấy bút và treo bảng phụ có các câu
hỏi:
- Y/c các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi
+ HS đến phòng thi muộn
+ Đưa người đến bệnh viện cấp cứu chậm
KNS:
H1: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
Học sinh
- 3HS lên bảng trả lời
- Lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm: Thảo luận phần
chia các vai: Michia, mẹ Michia, bố
Michia
- 2 nhóm lên bảng đóng vai, các nhóm
khác theo dõi
- HS nhận xét bổ sung cho các nhóm bạn
- 2 – 3 HS nhắc lại bài học
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả
lời câu hỏi
+ Mỗi nhóm nêu câu trả lời của một ý và
nhận xét để đi đến kết quả
+ Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể làm
nhiều việc có ích
+ HS trả lời
H2: Tại sao thời giờ lại quý giá?
Hoạt động 3
* Em hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
- Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo
dõi
- Phát cho mỗi HS 3 tờ giấy màu: Xanh, đỏ,
vàng
+ Lần lượt đọc các ý kiến và Y/c HS cho
biết thái độ
- GV ghi lại kết quả vào bảng
- Y/c HS giải thích những ý kiến khơng tán
thành và phân vân
GV y/c HS trả lời:
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?
+ Thế nào là không tiết kiệm thời giờ ?
3.Củng cố -Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học
- HS nhận các tờ giấy màu và đọc theo dõi
các ý kiến của GV đưa trên bảng
- HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy màu
để bày tỏ thái độ: Đỏ - tán thành, xanh –
không tán thành, vàng – phân vân
- HS TL.
- HS TL.
- 1 – 2 HS nhắc lại bài học
- Lắng nghe.
- Thực hiện.
Luyện viết
I.Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng
mẫu chữ đứng, chữ nghiêng.
-Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa .
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con
-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
Hoạt động 3:
GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố -Dặn dò: (4’)
Học sinh
HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của
GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài
Nhận xét tiết học
Buổi chiều
Anh văn: (2 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục: (1tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
Tập đọc: Điều ước của vua Mi-đát
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin khẩn cầu của Mi-đát, lời
phán bảo oai vệ của thần Đi – ô – ni - dốt).
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho
con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 3 HS lên bảng đọc từng đoạn bài
Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi
2. Bài mới (32’)
a) Giới thiệu bài: Nêu lên mục tiêu bài
b) Hướng dẫn luyên đọc
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lược HS đọc). GV sữa lỗi phát âm
ngắt giọng cho HS
- Gọi HS đọc phần chú giải
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn
- Gọi HS đọc, cả lớp theo dõi để tìm ra
giọng đọc phù hợp
- GV cho HS đọc theo nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai
- Bình chọ nhóm đọc hay nhất
c) Tìm hiểu bài
* Y/c HS đọc đoạn 1. Cả lớp theo dõi
+ Thần Đi-ơ-ni-dốt cho vua Mi-đát cái gì?
+ Vua Mi-đát xin thần điều gì?
Học sinh
- 3 HS lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự:
Đoạn 1 - đoạn 2 - đoạn 3
- 1HS đọc thành tiếng
- 1HS đọc toàn bài
- 1 HS đọc thành tiếng. HS phát biểu để
tìm ra giọng đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, sữa cho
nhau
- Nhiều nhóm HS tham gia
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
+ Một điều ước
+ Làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến
thành vàng
+ Theo em vì sao vua Mi-đát lại ước như + Vì ơng là người tham lam
vậy?
+ Thoạt đầu điều ước thực hiện tốt đẹp + Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt một quả
ntn?
táo chúng đều biến thành vàng
+ Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- 2 HS nhắc lại
- Ghi ý chính đoạn 1
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
* Y/c HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
+ Hoảng sợ, sợ đến mức tột độ
+ Khủng khiếp nghĩa là thế nào?
+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của
+ Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni- điều ước: Vua không thể ăn, không thể
dốt lấy lại điều ước?
uống bất cứ gì. Vì con người khơng thể ăn
vàng được
+ Vua Mi-đát nhận ra sự khủng khiếp của
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
điều ước
+ Ghi ý chính đoạn 2
- 1 HS nhắc lại
- 2 HS đọc thành tiếng.
* Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch
+ Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng được lịng lam tham
mình vào dịng nước trên sơng Pác-tơn?
+ Hiểu ra rằng hạnh phúc khơng thể xây
+ Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?
dựng bằng ước muốn tham lam
+ Vua Mi-đát rút ra bài học quý
+ Nội dung đọc cuối bài là gì?
- 2 HS nhắc lại
- Ghi ý chính đoạn 3
- HS nêu
- Nội dung bài văn này là gì?
- Nhận xét
- Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- HS TL.
3. Cũng cố - Dặn dò (3’)
- Nhận xét lớp học.
- Lắng nghe và thực hiện.
Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Tập làm văn: Luyện văn viết thư
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững nội dung, kiến thức đã học về văn viết thư.
- Viết được bài văn viết thư theo đúng yêu cầu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS đọc lại bài văn tiết trước
- Nhận xét.
2. Bài mới (32’)
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn tìm hiểu đề bài
- GV chép đề bài lên bảng
* Đề bài: Hãy viết thư cho bạn thân ở xa
hỏi thăm sức khoẻ và kể về tình hình học
Học sinh
- 2 HS đọc
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- 3 HS đọc đề bài.
tập của mình cho bạn.
+ Đề bài yêu cầu gì?
- Cho HS viết bài vào vở nháp
- Gọi 2HS lên bảng viết
- Gọi một số HS đọc bài viết của mình
- GV và HS nhận xét, bổ sung
- Thu một số bài nhận xét
- Cho HS đọc bài hay trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Cũng cố - Dặn dò (3’)
- HS trả lời.
- HS làm bài vào vở nháp
- 2HS lên bảng làm
- Một số HS đọc bài viết của mình
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS đọc
Tốn: Vẽ hai đường thẳng vng góc
I. Mục tiêu:
- Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vng góc với một đường thẳng cho trước
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
- HS làm được các bài tập 1, 2. HS làm hết các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng và ê ke
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập
- Chữa bài nhận xét
2.Bài mới (32’)
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b) Hướng vẽ đường thẳng đi qua một điểm
và vng góc với một đuờng thẳng cho
trước
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ
- GV theo dõi và giúp đỡ những em vẽ yếu.
c) Hướng dẫn vẽ đường cao của tam giác
- GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần
bài học của SGK
- GV y/c HS đọc tên tam giác
- GV y/c HS vẽ đuờng thẳng đi qua điểm A
và vng góc với cạnh BC của hình tam
giác ABC
- GV y/c HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B,
đỉnh C của tam giác ABC
+ Một tam giác có mấy đường cao?
d) Luyện tập
Bài 1:
- GV y/c HS đọc đề bài sau đó vẽ hình
- GV y/c HS nhận xét bài vẽ của bạn sau
đó y/c 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách
Học sinh
- 3HS lên bảng
- HS nghe giới thiệu bài
- Theo dõi thao tác của GV
- 1 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ vào bảng
con.
- Tam giác ABC
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp
- HS dùng ê ke để vẽ
+ Một tam giác có 3 đường cao
- 3 HS lên vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một
trường hợp. HS cả lớp vẽ vào vở
thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình
- GV nhận xét
Bài 2:
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Đường cao AH của hình tam giác ABC
là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình
tam giác ABC và vng góc với cạnh nào
của hình tam giác ABC
- GV y/c HS cả lớp vẽ hình
- Nhận xét
Bài 3:
- GV y/c HS đọc đề bài và vẽ đường thẳng
qua E, vng góc với CD tại G
- Hãy nêu tên HCN có trong hình
3.Củng cố -Dặn dị (3’)
- GV tổng kết giờ học
- HS nêu tươmg tự như phần hướng dẫn
cách vẽ trên
- Vẽ đường cao AH của tam giác ABC
trong các trường hợp khác nhau
- HS nêu
- 3 HS lên vẽ hình. Mỗi HS vẽ đưòng cao
AH trong 1 trường hợp
- HS vẽ hình vào vở.
- HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
Khoa học: Ôn tập: Con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây
qua đường tiêu hố.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phịng tránh đuối nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ
- Bảng phụ ghi lại tên thức ăn, đồ uống cuủa bản than HS trong tuần qua
- Các tranh ảnh mơ hình hay vật thật về các loại thức ăn
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
Yêu cầu học sinh nhắc lại tiêu chuẩn về
một bữa ăn cân đối.
- Giáo viên nhận xét
2.Bài mới (32’)
- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
* Thảo luận: Con người và sức khoẻ
- Thảo luận nhóm
+ Quá trình trao đổi chất của con người.
+ Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể
Học sinh
- Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn, chứa
đủ các nhóm thức ăn với tỉ lệ hợp lý là
một bữa ăn cân đối
- Lắng nghe.
- 4 nhóm.
+ Nhóm 1: Trình bày q trình sống con
người phải lấy những gì từ mơi trường
và thải ra mơi trường những gì?
+ Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất
dinh dưỡng, vai trị của chúng đối với cơ
người.
+ Các bệnh thơng thường
+ Phịng tránh tai nạn sơng nước?
thể người.
+ Nhóm 3: Giới thiệu về các bệnh do ăn
thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh
lây qua đường tiêu hố, dấu hiệu để nhận
ra bệnh và cách phịng tránh, cách chăm
sóc người thân khi bị bệnh.
+ Nhóm 4: Nêu những việc nên làm và
khơng nên làm để phịng tránh tai nạn
sông nước.
- Tổ chức cho học sinh trao đổi cả lớp.
+ u cầu mỗi nhóm trình bày.
Hoạt động 2
* Thảo luận nhóm:
3.Củng cố - Dặn dị (1’)
- Giáo viên tổng hợp các ý kiến của HS.
- Nêu quá trình trao đổi chất của người?
-Nêu cách phịng tránh tai nạn sơng nước
- Các nhóm lắng nghe nhận xét:
+ Nhóm 1:
- Cơ quan nào có vài trị chủ đạo trong
q trình trao đổi chất?
- Hơn hẳn những sinh vật khác con
người cần gì để sống?
+ Nhóm 2
- Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc
từ đâu?
- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn.
+ Nhóm 3
- Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?
- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị
tiêu chảy ta phải làm gì?
+ Nhóm 4
- Đối tượng nào hay bị tai nạn sơng
nước?
- Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần
chú ý điều gì?
- Lắng nghe
- HS nêu
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017
Luyện từ và câu: Động từ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT.III.2b
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng đọc bài tập tiết trước
- Nhận xét
2.Bài mới (32’)
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b) Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc phần nhận xét
- Y/c HS thảo luận trong nhóm để tìm các
tùư theo y/c
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác
nhận xét bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
- Động từ là gì?
* Gọi HS đọc ghi nhớ
d) Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc y/c và mẫu
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.Y/c
HS thảo luận và tìm từ. Nhóm nào xong
trước dán phiếu lên bảng để nhóm nhận xét
bổ sung
- Kết luận về các từ đúng
Bài 2:
- Y/c HS đọc đề bài và nội dung
- Y/c HS thảo luận cặp đôi
- Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
- Kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung
- Treo tranh minh hoạ và gọi HS lên bảng
chỉ vào tranh để mơ tả trị chơi
- Hỏi HS đã hiểu các chơi chưa
- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm
+ Hoạt động trong nhóm
+ Thế nào là động từ?
+ Động từ được dùng ở đâu
3.Củng cố -Dặn dò (3’)
- 2 HS đọc bài
- Lắng nghe
- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng bài tập
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, viết các từ
vừa tìm được vào vở nháp
- Phát biểu, nhận xét bổ sung
- Chữa bài
- Động từ là chỉ hoạt động tráng thái của sự
vật
- 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động trong nhóm
- Viết vào vở.
- 2 HS đọc thành tiếng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài
- HS trình bày nhận xét bổ sung
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng mơ tả
+ Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt
động có thể nhóm bạn làm bằng các cử chỉ,
động tác. Đảm bảo cho HS bạn nào cũng
được tham gia
- HS nêu
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy
Toán: Vẽ hai đường thẳng song song
I. Mục tiêu:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng
thước kẻ và ê ke).
- HS làm được các bài tập 1, 3. HS* làm hết các bài tập.
II. Đồ dung dạy học:
- Thước thẳng và ê ke
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ 2 đường thẳng
AB và CD vng góc với nhau tại E, HS 2
vẽ hình tam giác ABC sau, đó vẽ đường
cao AH của hình tam giác này
- GV chữa bài, nhận xét
2.Bài mới (32’)
a) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
b) Hướng dẫn vẽ 2 đường thẳng đi qua một
điểm và song song với đường thẳng cho
trước
- GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy
một điểm E nằm ngoài AB
- Y/C HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và
vng góc với đường thẳng AB
- Y/c HS Vẽ đường thẳng đi qua E và
vng góc với MN
- GV nêu: Có nhận xét gì về đuờng thẳng
CD và đường thẳng AB
GV kết luận:
- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy
một điểm M nằm ngồi CD như hình vẽ
trong bài tập 1
d) Luyện tập
Bài 1:
-Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- GV y/c HS vẽ hình
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình
tam giác ABC
- GV hướng dẫn vẽ đường thẳng A song
song với cạnh BC
- GV y/c HS vẽ đường thẳng CY song song
với cạnh AB
- GV y/c HS quan sát hình và nêu các cặp
cạnh song song
- GV nhận xét
Bài 3:
- GV y/c HS đọc bài và sau đó tự vẽ hình
- Nhận xét
3.Củng cố -Dặn dị (3’)
- GV tổng kết giờ học
Học sinh
- 2 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp
- HS nghe giới thiệu
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp
- 2 Đường thẳng này song song với nhau
- Tiếp tục vẽ hình
- Song song với CD
- Nêu
- 1 HS đọc
- HS vẽ theo hướng dẫn cuả GV
- HS thực hiện vẽ hình
- HS nêu các cặp cạnh song song với nhau.
- Lắng nghe.
-1HS đọc
-1HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở.
- Lắng nghe.
Địa lý: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tt)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
- Sử dụng sức nước sản xuất điện.
- Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú
quý,…
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Ngun: có chứa nhiều thác ghềnh.
- Mơ tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới (rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng…), rừng
khộp (rừng rụng lá mùa khô).
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê
Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh, ảnh về vùng trồng cà phê một số sản phẩm về Buôn Ma Thuộc
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
-GV y/c 2 HS lên bảng, thể hiện nội dung
kiến thức được học về Tây Nguyên
- GV nhận xét
2.Bài mới (32’)
-Giới thiệu bài:
Hoạt động 1:
*Khai thác sức nước
- Y/c HS quan sát lược đồ lược đồ các sơng
chính ở Tây Nguyên, và trả lời câu hỏi:
- Nêu tên và chỉ một số con sơng chính ở
Tây Ngun?
- Tạo sao các sông ở Tây nguyên lắm thác
ghềnh?
H3: Người dân Tây Nguyên khai thác sức
nước để làm gì?
- Chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên
lược đồ 4 và cho biết nó nằm trên con sơng
nào?
Hoạt động 2:
* Rừng và việc khai thác rừng ở Tây
Nguyên
- GV quan sát hình 6, 7 SGK trả lời các câu
hỏi sau:
+ Tây ngun có những loại rừng nào?
+ Vì sao Tây Ngun lại có các loại rừng
khác nhau?
- Lập 2 bảng so sánh 2 loại rừng: Rừng rậm
Học sinh
- 2 HS lên bảng
-Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe.
- Một vài HS trả lời trước lớp
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi
nhiệt đới và rừng khộp
Hoạt động 3
* Làm việc cả lớp
- Quan sát hình 8, 9, 10 trong SGK và vốn - HS quan sát và lần lượt trả lời.
hiểu biết của bản thân, HS TLCH sau:
+ Rừng ở Tây Ngun có giá trị gì?
+ Gỗ được dùng làm gì?
+ Nêu nguyên nhân hậu quả của việc mất + Du canh là hình thức trồng trọt với kĩ
rừng ở Tây Ngun
thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất chóng
+ Thế nào là du canh, du cư?
cạn kiệt. Du cư là hình thức sinh sống,
+ Chúng ta cần gì để bảo vệ rừng?
khơng có nơi cư trú nhất định
3.Củng cố -Dặn dò (3’)
- HS nêu
-GV nhận xét
- Lắng nghe và thực hiện.
Kỹ thuật: Khâu đột thưa (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
- Khâu được các mũi khâu đột thưa các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị
dúm.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh quy trình khâu mũi đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thưa bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20 x 30 cm.
+ Len hoặc sợi khác màu vải.
+ Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.
III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Hoạt động 1: (3’)
- GV kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ học
tập của HS.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: (15’)
* HS thực hành khâu đột thưa:
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các thao tác khâu đột thưa.
- Nh/xét và củng cố k/thuật khâu mũi đột
thưa theo 2 bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: khâu đột thưa theo đường vạch
dấu.
- GV yêu cầu HS thực hành khâu các mũi
khâu đột thưa.
- GV quan sát, uốn nắn cho từng HS
Hoạt động 3: (15’)
* Đánh giá kết quả học tập của HS:
Học sinh
- 2HS thực hiện.
- HS theo dõi.
- HS thực hành khâu các mũi khâu đột
thưa.
- HS trưng bày sản phẩm của mình.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu
thực hành.
chuẩn mà GV đưa ra.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài
của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo - Lắng nghe và thực hiện
đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối thẳng, khơng bị
dúm.
+ Hồn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của HS.
Hoạt động 4: (2’)
* Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
Buổi chiều
Tiếng Việt:* Củng cố kiến thức về cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi
(Tiết 1 - Tuần 9)
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi và một số từ ngữ về chủ
điểm Ước mơ. Nhận biết được động từ trong câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi BT2
- Sách thực hành Tiếng Việt 4 - Tập 1
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS đọc lại phần thân bài đã viết
(BT2) tiết trước
- GV nhận xét
2. Bài mới (32’)
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn thực hành
Bài1:Chọn câu trả lời đúng
- Gọi HS đọc Y/C BT
- Y/C HS làm BT vào vở
- Gọi một số HS nêu miệng kết quả
- GV và HS nhận xét, bổ sung và chữa,
* Đáp án: a: dòng 1;
b: 3; c: 1; d:
2; e: 2
Bài 2: Xếp các từ ngữ in đậm vào ơ thích
hợp trong bảng
- Gọi HS đọc Y/C BT và các câu văn
- Y/C HS làm BT vào vở
Học sinh
- 2HS đọc
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- 2HS đọc Y/C BT
- HS làm BT vào vở
- Một số HS nêu miệng kết quả
- HS nhận xét, bổ sung
- 3HS đọc Y/C BT
- Cả lớp làm BT vào vở