Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

TUAN 6 HUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.8 KB, 25 trang )

TUẦN 6
Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc – Kể chuyện: Bài tập làm văn
I. Mục tiêu:
*Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của học sinh phải đi đơi với việc làm, đã nói thì phải cố giữ cho được điều
muốn nói. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Ra quyết định.
*Kể chuyện:
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào
tranh minh họa.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên
1.Khởi động: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 học sinh đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết.
3.Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc
truyện: Bài tập làm văn.
*Hoạt động 1: Luyện đọc
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại.
b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết
hợp giải nghĩa từ
- Học sinh luyện đọc từng câu


+Giáo viên viết bảng: Lui-xi-a, Cô-li-a; mời 1 hoặc
2 học sinh đọc; cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ
được chú giải sau bài. Cho các em đặt câu với từ
ngắn ngủn: Chiếc áo ngằn ngủn. Đôi cánh của con
dế ngắn ngủn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm

Học sinh
- Hát
- 2 HS đọc
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên
giới thiệu bài.
- Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên đọc

- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn:
- Học sinh đọc đoạn 1: Giải nghĩa từ:
khăn mùi soa.
- Học sinh đọc đoạn 2: Giải nghĩa từ:
viết lia lịa
- Học sinh đọc đoạn 3: Đặt câu với từ
ngắn ngủn.
- Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng
thanh 4 đoạn


*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Ra quyết định.

- Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì?
- Cơ giáo ra cho lớp đề văn thế nào?
- Vì sao Cơ-li-a thấy khó viết bài tập làm văn.
*Giáo viên chốt lại: Cơ-li-a khó kể ra những việc
đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cơ-li-a thường
làm mọi việc. Có lúc bận, mẹ định nhờ Cô- li-a
giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại
thôi.
- Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để
bài viết dài ra?

- Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu
Cô-li-a ngạc nhiên?
- Vì sao sau đó, Cơ-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ?
- Giáo viên hỏi: Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì?
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4.
*Kể chuyện: (30’)
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4
tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập
làm văn.Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu
chuyện bằng lời của em.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
- Ra quyết định.
a) Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu
chuyện.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
b) Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của


- 1 học sinh đọc cả bài.
- Học sinh cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2
trả lời các câu hỏi:
- Cơ-li-a
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
- Học sinh trao đổi trong nhóm rồi phát
biểu ý kiến: Vì thỉnh thoảng Cơ- li-a mới
thường làm mọi việc, dành thời gian cho
Cơ-li-a học. Vì Cơ-li-a chẳng phải làm
việc gì đỡ mẹ …
- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 3,
cả lớp đọc thầm
- Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh
thoảng mới làm và kể ra những việc
mình chưa bao giờ làm như giặt áo lót,
áo sơ mi và quần.
- Một học sinh đọc thành tiếng đoạn 4,
trả lời
- Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải
giặt quần áo, lần đầu mẹ em bảo bạn làm
việc này
- Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì nhớ ra
đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm
văn.
- Lời nói phải đi đơi với việc làm.
Những điều đã tự nói tốt về mình phải cố
làm cho bằng được.
- Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc 4
đoạn văn

- Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh đã
đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng
cách viết ra giấy trình tự đúng của 4
tranh.
- Một học sinh đọc yêu cầu kể chuyện:
Một lần, cô giáo ra cho lớp của Cô-li-a
một đề văn …
- Một học sinh kể mẫu 2 hoặc 3 câu.
- Từng cặp học sinh tập kể
- Ba, bốn học sinh tiếp nối nhau thi kể 1
đoạn bất kì của câu chuyện
- Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay
nhất, hấp dẫn


em:
- Giáo viên nhắc học sinh: Bài tập chỉ yêu cầu em
chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của em.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét từng bạn: Kể có
đúng với cốt truyện khơng? Diễn đạt đã thành câu
chưa? Đã biết kể bằng lời của mình chưa? Kể có tự
nhiên khơng?
4.Củng cố: (1’)
- Giáo viên hỏi: Em có thích bạn nhỏ trong câu
chuyện này khơng? Vì sao
5.Dặn dị: (2’)
- Bài nhà: Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà
kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học


Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài tốn có lời
văn.
- Làm các bài tập: 1, 2, 4.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con.
III.Hoạt động lên lớp:
Giáo viên
1.Khởi động: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
3.Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài: Tiết hơm nay, các em sẽ củng
cố về tìm một trong các phần bằng nhau của
một số.
*Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập.
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.)
+Bài1:
- u cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số,
1/6 của một số và làm bài
- Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để kiểm
tra bài của nhau
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Đề bài cho chúng ta điều gì?

Học sinh

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào bảng con
- Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy,
Vân tặng bạn 1/6 số bơng hoa đó. Hỏi
Vân tặng bạn bao nhiêu bơng hoa?
- Vân làm được 30 bông hoa bằng giấy,
Vân tặng bạn 1/6 số bơng hoa đó.


- Đề bài hỏi gì?
Vân tặng bạn bao nhiêu bơng hoa?
- Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, - Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bơng
chúng ta phải làm gì?
hoa. Vì Vân làm được 30 bơng hoa và
đem tặng bạn 1/6 số bơng đó
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh
cả lớp làm bài vào vở
Bài giải:
Vân tặng bạn số bông hoa là:
30 : 6 = 5 ( bông hoa )
Đáp số: 5 bông hoa
+Bài 2:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài giải:
Số học sinh đang tập bơi là:
28 : 4 = 7 ( học sinh )
Đáp số: 7 học sinh
- Cả lớp nhận xét và sửa bài.
+Bài 4:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã

được tơ màu 1/5 số ơ vng
- Hãy giải thích câu trả lời của em
+ Mỗi hình có mấy ơ vng?
+ Mỗi hình có 10 ơ vuông
+ 1/5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông?
+ 1/5 của 10 ô vuông là 10 : 5 = 2 (ơ
vng)
+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tơ màu mấy ơ - Mỗi hình tơ màu 1/5 số ơ vng
vng?
4.Củng cố: (1’)
- Giáo viên hỏi: Muốn tìm 1 phần mấy của một
số ta làm thế nào?
-Học sinh trả lời: Ta lấy số đó chia cho số phần.
5.Dặn dị: (2’)
- Bài nhà: Luyện tập thêm về tìm một số trong
các phần bằng nhau của một.
- Chuẩn bị bài: Chia số có hai chữ số cho số có
một chữ số

Tiếng Anh: (1 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Buổi chiều
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)

Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian
I.Mục tiêu:
- Ơn lại một số trị chơi dân gian.



II.Các bước lên lớp:
- Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian.
- Thi đua giữa các tổ.
- Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng.
II .Nhận xét tiết học:
- Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc.
- Về nhà ơn lại các trị chơi dân gian.
- Cho HS vào lớp theo hàng 1
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017

Chính tả: (nghe - viết ) Bài tập làm văn
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập có điiền tiếng có vần oe/oeo (BT2).
- Làm đúng bài tập (3) a/b.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2b và bài tập 3.
III.Hoạt động lên lớp:
Giáo viên
1.Khởi động: (1‘)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 3 học sinh viết lên bảng 3 tiếng có
vần oam
- Hai học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con những tiếng:nắm cơm, lắm việc,
gạo nếp, lo lắng,cái kẻng, thổi kèn, dế mèn
3.Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài: Tiết hôm nay, các em sẽ
viết một đoạn trong bài: Bài tập làm văn.

*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe
viết chính tả
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm
thoại.)
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng nội dung
tóm tắt truyện: Bài tập làm văn
- Tìm tên riêng trong bài chính tả.
- Tên riêng trong bài chính tả được viết
như thế nào?
b) Luyện viết từ khó:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết
một số từ khó.
c) Học sinh viết bài vào vở:

Học sinh
- Hát

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Một, hai học sinh đọc lại tồn bài.
- Cơ-li-a.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên; đặt gạch nối giữa
các tiếng.
- Học sinh viết vào bảng con: làm văn, Cô-lia, lúng túng, ngạc nhiên,..
- Học sinh viết bài vào vở.
- Học sinh đổi vở kiểm tra để sửa bài


- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

- Giáo viên đọc lại cả câu và viết các từ
khó lên bảng cho học sinh dò.
- Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết
của học sinh
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
a) Bài tập 2:
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu
cầu của bài tập.
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng thi
làm bài đúng nhanh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng
Câu a: khoèo chân
Câu b: người lẻo khoẻo
Câu c: ngoéo tay
b) Bài tập3: Lựa chọn
- Giáo viên chọn cho học sinh cả lớp làm
bài tập
- Giáo viên mời 3 học sinh thi làm bài trên
bảng: Chỉ viết tiếng cần điền âm đầu hoặc
dấu thanh.
Câu a: Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm
tìm
Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời
Câu b: Tơi lại nhìn, như đơi mắt trẻ thơ
Tổ quốc tơi. Chưa đẹp thế bao giờ!
Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển
Xanh trời, xanh của những ước mơ…
4.Củng cố: (1’)

- Giáo viên nhận xét tiết học
5.Dặn dò: (2’)
- Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà đọc
lại bài làm, ghi nhớ chính tả
- Chuẩn bị bài: Nhớ lại buổi đầu đi học

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cả lớp làm bài
- Nhiều học sinh đọc lại kết quả.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn lời giải
đúng, 3 hoặc 4 học sinh đọc lại khổ thơ sau
khi đã điền đúng âm và dấu thanh. Cả lớp viết
bài vào vở.

Tốn: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho một số có 1 chữ số (trường chia hết cho các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Làm các bài tập: 1, 2(a), 3.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở, bảng con


III.Hoạt động lên lớp:
Giáo viên
1.Khởi động: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
3.Bài mới: (30’)

*Giới thiệu bài: Thực hiện phép chia số có hai
chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt
chia)
*Hoạt động1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số
có hai chữ số cho số có một chữ số.
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại)
- Nêu bài tốn: Một gia đình ni 96 con gà, nhốt
đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu
con gà?
- Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà,
chúng ta phải làm gì?
- Viết lên bảng phép tính 96 : 3 và yêu cầu học
sinh suy nghĩ để tìm kết quả của phép tính này.
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính trên, nếu
học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu
cách tính để học sinh ghi nhớ.
- Vậy ta nói 96 : 3 = 32
*Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
+Bài 1:
- Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm
bài.
- Yêu cầu từng học sinh lên bảng nêu rõ cách
thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp
theo dõi để nhận xét bài của bạn
- Giáo viên sửa bài và nhận xét.
+Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần hai,
một phần ba của một số sau đó làm bài
- Giáo viên sửa bài và nhận xét bài.
+Bài 3:

- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.

Học sinh

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.

- Nghe giáo viên đọc bài toán
- Phải thực hiện phép chia 96:3
- Học sinh thực hiện lại phép chia
96:3=32

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bảng con.

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên

- Mẹ hái được 36 quả cam mẹ biếu bà
1/3 số cam đó. Hỏi mẹ biếu bà bao
nhiêu quả cam?
- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
- Mẹ hái được 36 quả cam
- Mẹ biếu bà một phần mấy số cam?
- Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
- Bài toán hỏi gì?
- Ta phải tính 1/3 của 36
- Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta
Bài giải

phải làm gì?
Mẹ biếu bà số cam là
36 : 3 = 12 ( quả cam )
Đáp số: 12 quả cam
- Giáo viên sửa bài và nhận xét bài.


4.Củng cố: (1’)
- Gọi vài học sinh nêu lại cách thực hiện phép
chia
5.Dặn dò: (1’)
- Bài nhà: Về nhà luyện tập thêm về phép chia
số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Tự nhiên xã hội: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
I.Mục tiêu:
- Nêu được một số việc làm để giữ gìn, bảo quản cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên, (nêu được các tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ
quan bài tiết nước tiểu).
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 24, 25. Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu
phóng to.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
Giáo viên
1.Khởi động: (1’)

2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
Nêu các hoạt động cơ quan bài tiết
3.Bài mới: (28’)
*Giới thiệu bài: Chúng ta vừa học bài: Hoạt động
bài tiết nước tiểu. Hơm nay ta tìm hiểu tiếp
bài:Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
*Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu
*Cách tiến hành
+Bước 1:
- Giáo viên nêu yêu cầu từng cặp học sinh thảo
luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Giáo viên có thể gợi ý :Giữ vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ
quan bài tiết nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám,

Học sinh

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.

- Chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu để giúp cho bộ phận
ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu
sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa
ngáy, không bị nhiễm trùng,….



không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng.
+Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu một số cặp học sinh lên trình
bày kết quả thảo luận
*Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
để tránh bị nhiễm trùng
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách
nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ
sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
*Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh
ở cơ quan bài tiết nước tiểu
*Cách tiến hành
+Bước 1: Làm việc theo cặp
- Học sinh quan sát tranh và nêu ý kiến của
mình.

- Học sinh trình bày kết quả thảo luận
cùa mình.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ.

- Từng cặp học sinh cùng quan sát các
hình 2, 3, 4, 5 trang 25 sách giáo khoa
và nói xem các bạn trong hình đang
làm gì?

+Bước 2: Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi một số cặp lên trình bày trước
lớp,
- Các học sinh khác góp ý bổ sung

- Tiếp theo, giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo
luận một số câu hỏi gợi ý sau
- Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận - Tắm rửa thường xuyên, lau khô người
bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
trước khi mặc quần áo; Hằng ngày thay
quần áo, đặc biệt là quần áo lót.
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước? - Chúng ta cần uống đủ nước cho quá
- Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem các em trình mất nước do việc thải nước tiểu ra
có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ thay quần áo hằng ngày; để tránh bệnh sỏi thận,,….
đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và khơng
nhịn đi tiểu hay không?
4.Củng cố: (1’)
- Học sinh đọc lại ghi nhớ bài vừa học.
5.Dặn dò: (1’)
- Bài nhà: Xem lại bài học trang 25
- Chuẩn bị bài: Cơ quan thần kinh.
Thứ tư ngày 27 tháng 09 năm 2017

Tập đọc: Nhớ lại buổi đầu đi học
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. (trả lời được
các câu hỏi 1, 2, 3).
- *Học sinh thuộc 1 đoạn thơ mà mình yêu thích.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.


III.Hoạt động lên lớp:

Giáo viên
1.Khởi động: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Giáo viên kiểm tra 2 hoặc 3 học sinh đọc thuộc
lòng bài: Ngày khai trường và trả lời các câu hỏi về
nội dung bài thơ
3.Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài: Bài văn: Nhớ lại buổi đầu đi học
của nhà văn Thanh Tịnh tả lại những cảm xúc khi
ơng cịn là một cậu bé lần đầu tiên theo mẹ tới
trường.
*Hoạt động 1: Luyện đọc:
a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồi
tưởng nhẹ nhàng, tình cảm
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn
- Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ khó
- Giáo viên chia bài đọc thành 3 đoạn
- Yêu cầu học sinh đặt câu với các từ: nao nức,
mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng
- Đọc từng đoạn trong nhóm
*Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi
tựu trường?
- Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình
được nảy nở trong lịng với cái gì?
- Trong ngày đến trường đầu tiên, tại sao tác giả
thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?


- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của
đám học trò mới tựu trường?

Học sinh
- Hát

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu

- Mỗi học sinh đọc từng câu, tiếp nối
nhau đến hết bài.
- Học sinh đọc từng đoạn trong bài

- Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh
3 đoạn văn
- Một học sinh đọc lại toàn bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối
thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ
niệm của buổi tựu trường
- Giống như mấy cánh hoa tươi cười
giữa bầu trời quang đãng .
- Học sinh đọc thầm đọc 2, trả lời:
- Vì tác giả là cậu bé ngày xưa lần đầu
trở thành học trò được mẹ đưa đến
trường. Cậu rất bỡ ngỡ, nên thấy những
cảnh quen thuộc hằng ngày cũng thay
đổi.

- Học sinh đọc thầm đoạn 3,
- Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép bên
người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ;
như con chim nhìn qng trời rộng muốn
bay nhưng cịn ngập ngừng, e sợ.

*Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- Giáo viên chọn đọc 1 đoạn văn.
- Ba hoặc bốn học sinh đọc đoạn văn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Học sinh cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng
đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm một đoạn văn


xúc
- Học sinh thi đọc thuộc lòng 1 đoạn
- Giáo viên yêu cầu: mỗi em cần thuộc lòng 1 văn.
trong 3 đoạn của bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
4.Củng cố: (1’)
- Hãy tìm những câu văn có sử dụng từ so sánh
5.Dặn dị: (2’)
- Bài nhà: Khuyến khích học sinh học thuộc cả
bài.
- Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lòng đường

Luyện từ và câu: Từ ngữ về trường học – Dấu phẩy
I.Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).
II.Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ viết 3 câu văn ở bài tập 2 (theo hàng ngang )
- Học sinh: Vở, sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
Giáo viên
1.Khởi động: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 2 học sinh làm miệng các bài tập 1 và 3
3.Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ
được mở rộng vốn từ về trường học qua một
bài tập rất thú vị. Bài tập giải ô chữ các em đã
được làm quen từ lớp 2. Sau đó, các em sẽ
làm một bài tập ôn luyện về dấu phẩy.
*Hoạt động 1: Giải ô chữ:
+Bài tập 1:
- Giáo viên ghi bảng, nhắc lại từng bước thực
hiện bài tập
+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải
đốn từ đó là từ gì.
+ Bước 2: Ghi từ vào các ô trống theo hàng
ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi một
chữ cái (xem mẫu). Nếu từ tìm được vừa có ý
nghĩa đúng như lời gợi ý vưa có số chữ cái
khớp với số ơ trống trên từng dịng thì chắc là
em đã tìm đúng
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống
theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới

Học sinh
- Hát


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Một vài học sinh tiếp nối nhau đọc
toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc
thầm theo, quan sát ô chữ và chữ điền
mẫu ( LÊN LỚP )

- Học sinh trao đổi theo cặp hoặc theo
nhóm


xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập
đã gợi ý từ đó có nghĩa là: Buổi lể mở đầu
năm học mới
- Giáo viên dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu, mời
3 nhóm học sinh (mỗi nhóm 10 em) thi tiếp
sức (mỗi em điền thật nhanh 1 từ vào ô trống)
- Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm
đọc kết quả của nhóm, mình, đọc từ mới xuất
hiện ở cột tô màu.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, sửa chữa, kết
luận nhóm thắng cuộc
*Hoạt động 2: Thêm dấu phẩy vào chỗ thích
hợp.
b) Bài tập 2:
- Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng đã viết 3
câu văn, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời
giải đúng


4.Củng cố: (1’)
- Giáo viên nhận xét chung tiết học
5.Dặn dò: (2’)
-Chuẩn bị bài: Ôn tập về từ chỉ hoạt động,
trạng thái - So sánh

- Học sinh làm bài vào vở

- Học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn, làm bài
vào vở.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng:
+Câu a: Ông em, bố em và chú em đều
là thợ mỏ
+Câu b: Các bạn mới được kết nạp vào
Đội đều là con ngoan trò giỏi
+Câu c: Nhiệm vụ của đội viên là thực
hiện 5 điều Bác dạy, tuân theo Điều lệ
Đội và giữ gìn danh dự Đội

Tốn: Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hia chữ số cho một số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
II.Hoạt động lên lớp:
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động: (1’)

2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
3.Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài: Các em sẽ thực hiện luyện tập - Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
bài.
* Hoạt động: Hướng dẫn luyện tập
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại,
luyện tập thực hành)


+Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm
bài
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách
thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo
dõi để nhận xét bài của bạn
- Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu phần b). Hướng
dẫn học sinh: 4 không chia được cho 6 lấy cả 42
chia 6 được 7, viết 7, 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42
bằng 0
+Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tư của
một số, sau đó tự làm bài
- Giáo viên sửa bài và nhận xét.
+Bài 3:
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài

- Giáo viên sửa bài và nhận xét
4.Củng cố: (1’)

- Học sinh nhắc lại cách thực hiện phép chia hai số
cho một số
5.Dặn dò: (2’)
- Chuẩn bị bài: Phép chia hết và phép chia có dư

- 4 học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bảng con

- 3 học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bảng con.

- Một quyển truyện có 84 trang, My
đã đọc được ½ số trang đó. Hỏi My
đã đọc được bao nhiêu trang?
- 1 học sinh lên bảng làm bài ,học
sinh cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
My đã đọc được số trang sách là
84 : 2 = 42 ( trang )
Đáp số: 42 trang

Mĩ Thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)

Tiếng Anh: (1tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)

Thứ năm ngày 28 tháng 09 năm 2017

Tập viết: Ôn chữ hoa D, Đ

I.Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu
ứng dụng: Dao có mài...mới khơn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa D, Đ
Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li
- Học sinh: bảng con, vở tập viết.
III.Hoạt động lên lớp:
Giáo viên

Học sinh


a) Giới thiệu: (2’)
- Cách viết chữ Đ như chữ D, nhưng ta thêm một
nét ngang ở đường kẻ 2.
- Cách viết chữ K
- Giáo viên vừa viết vừa chỉ cho học sinh xem
b) Luyện viết từ ứng dụng (5’)
- Giáo viên mời 2 học sinh nói những điều các
em đã biết về anh Kim Đồng. Kim Đồng là một
trong những đội viên đầu tiên của Đội Thiếu niên
Tiền phong. Anh Kim Đồng tên thật là Nông Văn
Dền, quê ở bản Nà Mạ, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao
Bằng, hi sinh năm 1943, lúc 15 tuổi
Kim Đồng
c)Luyện viết câu ứng dụng (5’)
- Nội dung câu tục ngữ: Con người có chăm học
mới khôn ngoan, trưởng thành.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở

tập viết (20’)
- Giáo viên nêu yêu cầu
+ Viết chữ D: 1 dòng
+ Viết các chữ Đ, K: 1 dòng
+ Viết tên Kim Đồng: 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ: 5 lần
- Giáo viên heo dõi và hướng dẫn các em viết cho
đúng nhắc nhở các em tư thế ngồi và cách cầm bút.
- Giáo viên nhận xét bài viết của các em
4.Củng cố: (1’)
- Học sinh nhắc lại điểm bắt đầu và điểm kết thúc
khi viết chữ D, Đ, K
5.Dặn dị: (1’)
- Chuẩn bị: Ơn chữ hoa E , Ê

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.

- Học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài: K, D, Đ
- Học sinh tập viết chữ D, Đ và chữ
K trên bảng con.
- Học sinh đọc từ ứng dụng: Kim Đ
ồng
- Học sinh tập viết trên bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng: Dao
có mài mới sắc, người có học mới
khơn.
- Học sinh viết vào vở
+ Viết chữ D : 1 dòng

+ Viết các chữ Đ, K: 1 dòng
+ Viết tên Kim Đồng: 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ: 5 lần

Thủ công: Gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng (t2)
I.Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối
đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
- Với HS khéo tay: gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi
sao tương đối đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên:- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.
- Giấy thủ công mầu đỏ, màu vàng và giấy nháp.
- Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
- Học sinh: - Đồ dùng học tập


III. Hoạt động lên lớp:
Giáo viên
1.Khởi động: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (2’)
Kiểm tra đồ dùng học tập
3.Bài mới: (28’)
*Giới thiệu: Tiết hôm nay, các em tiếp tục gấp, cắt,
dán ngôi sao năm cánh và hoàn chỉnh lá cờ đỏ sao
vàng.
*Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp, cắt dán ngôi
sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, quan

sát)
- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại và thực hiện các
bước gấp, cắt ngôi sao 5 cánh. Gọi một học sinh
khác nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao
vàng. Giáo viên nhận xét và treo tranh quy trình gấp,
dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước
thực hiện.
+Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
+Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh.
+Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu
đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt
dán lá cờ đỏ sao vàng.
- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ những em còn lúng
túng hoặc làm chưa đúng.
- Nhắc các em cẩn thận khi sử dụng kéo.
*Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm
(Phương pháp đàm thoại, quan sát.)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận
xét những sản phẩm thực hành của mình.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh
- Nhắc các em giữ vệ sinh sau khi làm xong.
4.Củng cố: (1’)
- Học sinh nhắc lại cách gấp, cắt, dán ngơi sao
5.Dặn dị: (1’)
- Bài nhà: Tập gấp, cắt, dán ngôi sao cho đều
- Chuẩn bị bài: Gấp, cắt, dán bông hoa

Học sinh


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.

- Một học sinh nêu lại các bước gấp,
cắt, dán ngôi sao năm cánh

- Học sinh gấp, cắt, dán ngôi sao 5
cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

- Học sinh trưng bày sản phẩm của
mình và nhận xét các sản phẩm của
các bạn.

Chính tả: (nghe viết) Nhớ lại buổi đầu đi học
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oe/oeo (BT1).
- Làm đúng bài tập (3) a/b.


II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng lớp viết bài tập 2. Bảng quay để làm bài tập 3
- Học sinh: Vở, bảng con
III.Hoạt động lên lớp:
Giáo viên
1.Khởi động: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Gọi 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con những từ ngữ sau: khoeo chân, xanh
xao, giếng sâu, lẻo khoẻo, nũng nịu, khoẻ

khoắn
3.Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài: Tiết hơm nay, các em viết
chính tả bài: Nhớ lại buổi đầu đi học.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại).
a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính
tả.
b)Luyện viết từ khó
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét một
số từ khó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết
một số từ khó.
c)Học sinh viết vào vở
- Giáo viên đọc cho học sinh viết chính tả
- Giáo viên đọc lại cả câu cho học sinh dò và
sửa bài.
- Trong khi học sinh viết giáo viên theo dõi
và nhắc nhở các em tư thế ngồi và rèn chữ.
- Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả
a)Bài tập 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng điền vần
eo/oeo, sau đó đọc kết quả. Cả lớp và giáo
viên nhận xét về chính tả phát âm, chốt lại lời
giải đúng.


Học sinh

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Một học sinh đọc lại đoạn viết chính tả.
- Học sinh nhận xét các từ khó
- Học sinh viết bảng con các từ khó
- Học sinh viết bài chính tả vào vở
- Học sinh dị bài và đổi vở để kiểm tra
chéo.

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 1 học sinh đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài
theo lời giải đúng: nhà nghèo, đường ngoằn
ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu
- Hai học sinh làm bài trên bảng quay. Cả
lớp làm bài vào vở

b)Bài tập3: Lựa chọn
- Học sinh chữa bài theo lời giải đúng
- Giáo viên chọn cho học sinh làm bài tập3a Câu a) siêng năng, xa, xiết
hoặc 3b. Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của Câu b) mướn, thưởng, nướng
bài tập


- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
4.Củng cố: (1’)
- Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn học sinh

chú ý khắc phục lỗi chính tả cịn mắc phải khi
viết bài chính tả.
5.Dặn dị: (1’)
-Chuẩn bị bài: Trận bóng dưới lịng đường

Tốn: Phép chia hết và phép chia có dư
I.Mục tiêu:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết số dư bé hơn số chia.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Vở toán, bảng con, sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
Giáo viên
1.Khởi động: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
3.Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài: Hôm nay, các em thực hiện
phép chia hết và phép chia có dư
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia hết và phép
chia có dư
a)Phép chia hết:
- Nêu bài tốn: Có 8 tấm bìa, chia đều thành hai
nhóm . Hỏi mỗi nhóm có mấy tấm bìa?
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép
chia 8 : 4 = 2
- Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành hai nhóm,
mỗi nhóm được 4 tấm bìa và khơng thừa ra tấm
bìa nào, vậy ta nói 8 : 2 là phép chia hết

Ta viết 8 : 2 = 4 , đọc là tám chia hai bằng bốn
b)Phép chia có dư:
- Nêu bài tốn: Có 9 chấm trịn, chia thành hai
nhóm đều nhau. Hỏi mỗi nhóm được nhiều nhất
mấy chấm tròn và còn thừa ra mấy chấm tròn?
- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia 9 : 2
- Vậy ta nói 9 : 2 là phép chia có dư . Ta viết 9 :
2 = 4 ( dư 1 ) và đọc là chín chia hai được bốn,
dư một

Học sinh

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Học sinh trả lời trước lớp: Mỗi nhóm có
4 tấm bìa
- 8 : 2 = 4 (tấm bìa)
- Nếu có 8 tấm bìa, chia đều thành hai
nhóm, mỗi nhóm được 4 tấm bìa và
khơng thừa ra tấm bìa nào, vậy 8 chia 2
khơng thừa , ta nói 8 : 2= 4 tấm bìa

- Thực hành chia 9 chấm trịn thành 2
nhóm: mỗi nhóm được nhiều nhất 4 chấm
trịn và còn thừa ra 1 chấm tròn
9 2 * 9 chia 2 được 4 viết 4


8 4
9

1
*Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
+Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu
từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực
hiên phép tính của mình.
- Học sinh cả lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn
- Các phép chia trong bài toán này được gọi là
phép chia hết hay chia có dư
- Tiến hành tương tự với phần b), sau đó yêu
cầu học sinh so sánh số chia và số dư
- Nêu: Số dư trong phép chia bao giờ cũng nhỏ
hơn số chia
- Yêu cầu học sinh tự làm phần c)
+Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một
phần hai, một phần ba của một số, sau đó làm
bài.
+Bài 3: Hướng dẫn các em kiểm tra các phép
tính chia trong bài, muốn biết phép tính đó
đúng hay sai, các em cần thực hiện lại từng
phép tính và so sánh các bước tính, so sánh kết
quả phép tính của mình với bài tập
4.Củng cố: (2’)
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về
phép chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số,
nhận biết phép chia hết và phép chia có dư
5.Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài: Luyện tập

* 4 nhân 2 bằng 8 ; 9 trừ

8 bằng 1

- Học sinh lên bảng làm phần a .Học sinh
cả lớp làm bảng con
12 6 *12 chia 6 được 2 viết 2
12 2 *2 nhân 6 bằng 12;12trừ
0
12 bằng 0.
- Các phép chia trong bài toán này gọi là
phép chia hết.
- 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 1 < 3
- 29 : 6 = 4 ( dư 5 ) 5 < 6
- Học sinh cả lớp làm bài
- Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau.

Tự nhiên xã hội: Cơ quan thần kinh
I.Mục tiêu:
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên traanh vẽ hoặc mơ hình.
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Các hình trong SGK trang 26, 27. Hình cơ quan thần kinh phóng to
- Học sinh: Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
Giáo viên
1.Khởi động: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
Để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước
tiểu ta phải làm gì?


Học sinh


3.Bài mới: (28’)
*Giới thiệu: Hơm nay chúng ta tìm hiểu các bộ
phận của cơ quan thần kinh qua bài: Cơ quan
thần kinh
*Hoạt động 1: Quan sát
*Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các bộ
phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ.
*Cách tiến hành
+Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát cơ
quan thần kinh ở hình 1 và hình 2 trang 26, 27
SGK và trả lời câu hỏi:
- Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần
kinh trên sơ đồ.
- Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo
vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột
sống
- Sau khi chỉ trên sơ đồ, nhóm trưởng đề nghị
các bạn chỉ vị trí của bộ não, tuỷ sống trên cơ
thể mình hoặc cơ thể bạn
+Bước 2: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ trên sơ đồ các
bộ phận của cơ quan thần kinh.
- Giáo viên giảng: Từ não và tuỷ sống có các
dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể.Từ các
cơ quan bên trong của cơ thể có các dây thần
kinh về tuỷ sống và não.

*Kết luận: Cơ quan thần kinh gồm có bộ não
(nằm trong hộp sọ), tuỷ sống, (nằm trong cột
sống) và các dây thần kinh
*Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tủy sống,
các dây thần kinh và các giác quan
*Cách tiến hành:
+Bước 1: Chơi trò chơi
- Cả lớp cùng chơi một trò chơi đòi hỏi phản
ứng nhanh, nhạy của người chơi. Ví dụ trị
chơi: Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hàng.
- Kết thúc trò chơi, giáo viên hỏi học sinh: Các
em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?
+Bước 2: Thảo luận nhóm
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
nhóm đọc mục: Bạn cần biết ở trang 27 SGK và
lên hệ với những quan sát trong thực tế để trả
lời theo gợi ý:
- Não và tuỷ sống có vai trị gì?
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Học sinh quan sát sơ đồ cơ quan thần
kinh trang 26, 27 và trả lời theo các câu
hỏi gợi ý.
- Học sinh chỉ và nói tên các cơ quan
thần kinh trên sơ đồ.

- Học sinh thực hành trên cơ thể mình.


- Học sinh thực hành trên bảng
- Học sinh theo dõi giáo viên giảng bài.
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ theo sự
hướng dẫn của giáo viên

- Học sinh cả lớp tham gia trò chơi.

- Học sinh đọc phần: Bạn cần biết /27

- Não và tuỷ sống có vai trị giúp điều
hành trí nhớ, suy nghĩ.
- Bị liệt, mất trí nhớ . . . sẽ xảy ra nếu
não hoặc tuỷ sống, các dây thần kinh


quan
hay một trong các giác quan bị hỏng.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tuỷ sống, các - Các nhóm tham gia trả lời các câu
dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏi.
hỏng
+Bước 3: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày phần
trả lời một câu hỏi.
4.Củng cố: (1’)
- Gọi 3 học sinh đọc phần bạn cần biết.
5.Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài: Hoạt động thần kinh
Thứ sáu ngày 29 tháng 09 năm 2017


Tập làm văn: Kể lại buổi đầu em đi học
I.Mục tiêu:
- Bước đầu kể lại được một ý nói về ngày đầu đi học.
- Viết lại được những điều chưa kể để thành một văn ngắn (khoảng 5 câu).
II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa
- Học sinh: Vở, sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
Giáo viên
1.Khởi động: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Giáo viên kiểm tra học sinh - Học sinh trả lời
câu hỏi: Để tổ chức tốt một cuộc họp, cần
phải chú ý những gì? (Phải xác định rõ nội
dung cuộc họp và nắm được trình tự cơng
việc trong cuộc họp )
-Học sinh nói về vai trị của người điều khiển
cuộc họp (Người điều khiển cuộc họp phải
nêu mục đích cuộc họp rõ ràng,dẫn dắt cuộc
họp theo trình tự hợp lí, làm cho cả tổ sơi nổi
phát biểu, giao việc rõ ràng )
3.Bài mới: (30’)
*Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, gắn
với chủ điểm Tới trường, mỗi em sẽ kể về
buổi đầu đến trường của mình. Sau đó, viết lại
những điều đã kể
*Hoạt động: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại.)
a)Bài tập 1: Kể lại buổi đầu em đi học


Học sinh
- Hát

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.

- 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×