Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

TUAN 9 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.81 KB, 29 trang )

TUẦN 9
Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc: Ơn tập giữa kì 1 (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2)
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3)
- HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc (khơng có u cầu HTL) từ tuần 1 đến tuần 8 trong sách
Tiếng Việt 3, tập một (gồm cả các văn bản thông thường).
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2. Bảng lớp viết (2 lần) các câu văn ở BT 3.
III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Bài cũ: (5’)
- GV gọi HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài
Tiếng ru và trả lời câu hỏi SGK.
-HS đọc thuộc 2 khổ thơ trong bài Tiếng ru
- Nhận xét.
và trả lời câu hỏi SGK.
II. Bài mới: (30’)
-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tựa bài: Ơn tập giữa kì 1 (tiết 1)
- Lắng nghe.
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc khoảng 1/4 số
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
HS)


- Đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
trong phiếu và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2:
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Treo bảng phụ có viết sẵn 3 câu.
- 1HS phân tích câu 1 làm mẫu.
- Gạch dưới tên hai sự vật được so sánh với
nhau: hồ- chiếc gương.
- Cả lớp làm vào vở
- Y/c HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét và chữa bài
b) Cầu Thê Húc- con tôm
- Nhận xét, chọn lời giải đúng
c) đầu con rùa- trái bưởi.
* Bài tập 3:
- Y/c HS làm bài vào vở.
1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời 2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng,
-HS làm việc độc lập vào vở
đọc kết quả.
-2HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng,


- Nhận xét, chốt lời giải đúng
4. Củng cố, dặn dò: (3’)

đọc kết quả.

Cả lớp nhận xét và chữa bài:
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa
trời như một cánh diều.
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+ Sương sớm long lanh tựa như những hạt
ngọc.

- Nhận xét tiết học.
Tập đọc: Ơn tập giữa kì 1 (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT2)
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT3).
- HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
II. Chuẩn bị:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (khơng có u cầu HTL) 8 tuần đầu.
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT 2, ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1 Bài cũ: (5’)
-Kiểm tra 2HS làm lại BT 2 ( tiết 1)
-Nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
-Ghi tựa bài: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 2)
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS)
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.

Học sinh

-2HS làm lại BT 2 ( tiết 1)
-Lắng nghe.
Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong
phiếu và trả lời câu hỏi.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2:
-Trong 8 tuần vừa qua các em đã được học
những mẫu câu nào?
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- Ai là gì?, Ai làm gì?
HS làm việc độc lập ở vở
- Nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng. HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt.
-2HS đọc lại 2 câu hỏi đúng.
a) Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi
phường.
* Bài tập 3:
b) Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
- Treo bảng phụ


- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
HS nói nhanh tên các truyện đã học trong các
tiết TĐ từ đầu năm và được nghe trong các
tiết TLV.
HS suy nghĩ, tự chọn nội dung, hình thức và
thi kể.
Cả lớp nhận xét, bình chọn.


-Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dị: (3’)

- Nhận xét tiết học

Tốn: Góc vng, góc khơng vng
I. Mục tiêu:
- Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vng, góc khơng vng.
- Biết sử dụng ê- ke để nhận biết góc vng, góc khơng vng và vẻ được góc vng (theo
mẫu). BT 1, 2 ( 3 hình dịng 1), 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mặt đồng hồ (bộ thiết bị dạy học)
- Ê- ke, thước dài.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

1 Bài cũ: (5’)
-KT 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm bảng
con.
- Nhận xét bài làm của HS
2. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tựa bài: Góc vng, góc khơng vng.
Hoạt động 1: Giới thiệu về góc (làm quen với
biểu tượng về góc)
- Y/c HS quan sát đồng hồ thứ 1 trong SGK
và nói: hai kim trong các mặt đồng hồ trên có
chung một điểm gốc, ta nói hai kim đồng h

to thnh mt gúc.
ạáằ
- Y/c hs quan sỏt ng h thứ 2, 3 trong
SGK.
- Vẽ lên bảng các hình vẽ về góc góc gần như
góc tạo bởi hai kim trong đồng hồ.
A

A

O

OE

D

M
B
G
P

- 42: x = 7
x= 42 : 7
x= 6

12: x = 6
x = 12 : 6
x=2

-Lắng nghe.


- Quan sát và nhận xét: hai kim của đồng hồ
trên có chung một điểm gốc, vậy hai kim
đồng hồ này cũng tạo thành một góc.
- Quan sát đồng hồ thứ 2, 3 trong SGK.


N

Giới thiệu: góc được tạo bởi 2 cạnh có chung - Lắng nghe.
một gốc. Góc thứ nhất có hai cạnh là OA và
OB, góc thứ hai có 2 cạnh là DE và DG, góc
thứ 3 có 2 cạnh là PM và PN
- Nói: Điểm chung của hai cạnh tạo thành
góc gọi là đỉnh của góc. Góc thứ nhất có đỉnh
là đỉnh O, góc thứ hai có đỉnh D, góc thứ ba
có đỉnh là P
- Hướng dẫn HS đọc tên các góc và các - Đọc:
cạnh
+ Góc đỉnh O, cạnh OA, OB
+ Góc đỉnh D, cạnh DE, Dg
+ Góc đỉnh P, cạnh PM, PN
Hoạt động 2: Giới thiệu về góc vng và góc
khơng vng.
- Vẽ lên bảng góc vng AOB và giới -Học sinh quan sát
thiệu : đây là góc vng
-Nêu: Góc vng đỉnh là O, cạnh là OA và
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các OB
cạnh tạo thành của góc vng AOB?
- Vẽ hai góc MNP, CED lên bảng và giới

thiệu : góc MNP và góc CED là góc khơng
vng.
+ Nhìn vào hình vẽ, hãy nêu tên đỉnh, các - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét
cạnh tạo thành của từng góc.
Hoạt động 3: Giới thiệu ê ke.
- Y/c HS quan sát ê ke loại to và giới thiệu:
đây là thước ê ke. Thước ê ke dùng để kiểm
tra một góc vng hay góc khơng vng và
để vẽ góc vng.

- Hỏi:
+ Thước ê ke có hình gì?
+ Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc?
+ Tìm góc vng trong thước ê ke
+ Hai góc cịn lại có vng khơng?.
- Nói: khi muốn dùng ê ke để kiểm tra xem
một góc là góc vng hay khơng vuông ta
làm như sau (GV vừa hướng dẫn vừa thực
hiện thao tác cho HS quan sát)
+ Tìm góc vng của thước ê ke

- Học sinh quan sát
- Thước ê ke có hình tam giác
-Thước ê ke có 3 cạnh và 3 góc
- Học sinh quan sát và chỉ vào góc vng
trong ê ke của mình.
- Hai góc cịn lại là hai góc khơng vng.


+ Đặt 1 cạnh của góc vng trong thước ê ke - Nhận xét.

trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm tra
+ Nếu cạnh góc vng cịn lại của ê ke trùng
với cạnh cịn lại của góc cần kiểm tra thì góc
này là góc vng (AOB). Nếu khơng trùng
thì góc này là góc khơng vng (CDE, MPN)

Hoạt động 4: Thực hành.
Bài 1: - Hướng dẫn gợi ý:
+ Y/C hs dùng ê ke để kiểm tra 4 góc của
hình CN.
+ Dùng ê ke để vẽ góc vng.
+ Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vng
vừa vẽ
- Theo dõi, nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên
bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng quan sát và tìm ra các
góc vng và góc khơng vng có trong
hình.
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
- Mời một học sinh lên giải.
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Nhận xét.
Bài 4: Hỏi:
Hình bên có mấy góc?
HD: HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc.

-Y/c HS lên bảng chỉ các góc vng có trong
hình.
4.Củng cố - Dặn dị: (3’)

- Nêu u cầu BT1.
- HS tự vẽ góc vng có đỉnh O, cạnh OA,
OB (theo mẫu).
- Tự vẽ góc vng đỉnh M, cạnh MC, MD
trên bảng con.
-HS đọc u cầu
-Nêu miệng Kq: Góc vng đỉnh là A, cạnh
là AD và AE
Góc khơng vng đỉnh là B, cạnh là BG và
BH
Góc khơng vng đỉnh là C, cạnh là CI và
CK
Góc khơng vng đỉnh là D, cạnh là - DM
và DN
Góc khơng vng đỉnh là E, cạnh là EQ và
EP
Góc vng đỉnh là G, cạnh là GX và GY
- Cho cả lớp nhận xét kq của bạn
-HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- Trình bày Kq:
+Góc vng :góc M, góc Q.
+ Góc khơng vng: góc N, góc P.
-Nhận xét.
- 6góc.
- HS dùng ê-ke để kiểm tra từng góc.
- HS lên bảng chỉ các góc vng có trong

hình.
- HS khoanh vào chữ D


- Nhận xét tiết học

-Nhận xét

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng
mẫu chữ đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con
-GV nhận xét

-Yêu cầu HS luyện viết
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: (4’)
Nhận xét tiết học

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài

Buổi chiều

Tiếng Anh: (2 tiết)
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thể dục:
(Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017

Chính tả: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 3)
I. Mục tiêu:


- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời

được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài .
- Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì ? (BT2)
- Hồn thành được đơn xin tham gia sinh họat câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện)
theo mẫu (BT3)
- HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu).
- 4, 5 tờ giấy trắng khổ A4 để làm BT 2.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.KTBC: (5’)
- Gọi 2HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận
in đậm:
+ Em là học sinh lớp 3.
+ Trường học là nơi chúng em học và vui
chơi.
-Nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tựa bài: Ơn tập giữa kì 1 (tiết 2)
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (1/4 số HS)
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.

Học sinh
- 2HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in
đậm:
-Ai là học sinh lớp 3?
- Trường học là gì?
-Nhận xét.


-Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu và trả lời câu hỏi.

- Cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục
Tiểu học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT.
* Bài tập 2:
-1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT.
HS làm việc cá nhân ở vở
4, 5 HS làm bài vào giấy dán nhanh lên bảng,
- Phát giấy cho 4, 5 HS làm bài
đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
+ Chúng em là những học trò chăm ngoan.
+ Mẹ em là giáo viên tiểu học....
- Nhận xét, chốt lại những câu đúng.
* Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS làm bài, giải thích thêm như
SGV tr 179 và giải đáp thắc mắc.
-Gọi 1 số HS đọc lá đơn của mình trước lớp.
- Nhận xét về nội dung điền đơn.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn để biết
viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.

- 1HS đọc yêu cầu của bài và mẫu đơn. Cả
lớp đọc thầm theo.

- HS làm bài cá nhân ở vở
-1 số HS đọc lá đơn của mình trước lớp.
- HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn
đúng thủ tục khi cần thiết.


Tốn: Thực hành nhận biết và vẽ góc vng bằng ê - ke
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng ê-ke để kiểm tra, nhận biết góc vng, góc khơng vng và vẻ được góc
vng trong trường hợp đơn giản. BT 1, 2, 3.
- Bài tập 4*.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chuẩn bị như hình của như bài tập 3.
- Ê- ke, thước dài.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
-Y/c HS nhận biết góc vng, góc khơng
vng.
- Nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học.
- Ghi tựa bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc
vng bằng ê ke.
Hướng dẫn HS thực hành:
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS thực hành vẽ góc vng đỉnh
O : đặt đỉnh góc vng của ê ke trùng với O và
một cạnh góc vng của ê ke trùng với cạnh đã

cho. Vẽ cạnh còn lại của góc vng ê ke. Ta
được góc vng đỉnh O.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và TL:
- Nhận xét.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc u cầu

1

2

Học sinh
- HS nhận biết góc vng, góc khơng
vng.
- Lắng nghe.

- Dùng ê ke để vẽ góc vng
- HS thực hành vẽ góc vng đỉnh O
theo hướng dẫn và tự vẽ các góc cịn lại

- Học sinh làm bài vào vở
- Lớp nhận xét.
-Dùng ê ke kiểm tra số góc vng trong
mỗi hình:
-Học sinh làm bài vào vở và TL:

Hình thứ nhất có 4 góc vng. Hình thứ
hai có 2 góc vng.
- Lớp nhận xét.
-Đọc: Nối hai miếng bìa để ghép lại
được một góc vng:


4
3

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng
- 1HS lên thực hành ghép hình.
xem mỗi hìnhA,B được ghép từ những hình
- Học sinh nhận xét bài bạn.
nào?Sau đó dùng các miếng bìa để kiểm tra.
-Hình A được ghép từ hình 1&4.
- Hình B được ghép từ hình 2&3.
- Dùng các miếng bìa để kiểm tra.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Thực hiện tốt điều vừa học.
-Lớp nhận xét
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: đề – ca – mét, héc - tô - mét

Đạo đức: Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
- Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:

- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm
thơng, chia sẻ vui buồn với bạn.
III. Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1. KTBC: (3’)
-KT 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm,
chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em.
-Nhận xét.
2.Bài mới: (28’)
* HĐ1: Giới thiệu bài:
- Cả lớp cùng hát bài:” Lớp chúng ta đồn
kết”
Hỏi: Bài hát nói về điều gì?
- Chốt ý bài hát, giới thiệu bài học: Chia sẻ
vui buồn cùng bạn.
HĐ2: Thảo luận phân tích tình huống- BT1
*MT: HS biết được một biểu hiện của quan
tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh tình huống
và cho biết nội dung tranh.

Học sinh
- 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm,
chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em.

- Hát.
- HS suy nghĩ và TL


- HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng
xử trong tình huống và phân tích kết quả
của mỗi cách ứng xử.
- 1 số em nêu cách ứng xử, cả lớp cùng


- GV giới thiệu tình huống BT1.
* KL: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động
viên, an ủi bạn hoặc giúp bạn bằng những
việc làm cụ thể
HĐ 3: Đóng vai - BT2
-*MT: HS biết cách chia sẻ vui buồn cùng
bạn trong các tình huống.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm, Y/c các nhóm xây dựng kịch
bản và chuẩn bị đóng vai:
- Chung vui với bạn.
- Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn.
* Kết luận:
+ Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng,
chung vui với bạn.
+ Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động
viên và giúp bạn bằng những việc làm phù
hợp với khả năng.
HĐ 4: Bày tỏ thái độ - BT3.
* MT: HS biết bày tỏ thái độ trước các ý kiến
có liên quan đến nội dung bài học.
* Cách tiến hành:
- Nêu y/c BT3
- GV lần lượt đọc từng ý kiến.

* Kết luận:
-Các ý kiến: a, c,d, đ, e là đúng.
-Ý kiến b là sai.
4. Củng cố, dặn dò. (2‘)
- Gọi 2HS đọc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học

phân tích kết quả ứng xử của các bạn, bổ
sung.

- HS thảo luận nhóm, xây dựng kịch bản
và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.

- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành,
không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách
giơ tay (các tấm bìa).
- Giải thích về ý kiến của mình.

- 2 hs đọc lại nội dung bài học

Thủ cơng: Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán hình (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học.
II. Chuẩn bị:
- Các mẫu của các bài trước.
III. Hoạt động dạy – học:
Giáo viên

1. Bài cũ: (3’)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

Học sinh
- HS trình bày dụng cụ học tập
của mình.

2. Bài mới: (28’)
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học
- Chú ý lắng nghe chiếm lĩnh kiến thức.
- Ghi tựa bài: ôn tập chủ đề: :phối hợp gấp,


cắt, dán hình
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ơn tập.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài đã học
trong chương gấp cắt, dán.
* Lần lượt hướng dẫn ôn tập từng bài.
- Cho HS quan sát lại các mẫu.
- Treo tranh quy trình, gọi HS nêu các bước
thực hiện.
- Cho HS làm bài KT.
- GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng
túng.
- Đánh giá sản phẩm thực hành của HS, xếp
loại.
3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- Gấp con ếch, gấp tàu thủy hai ống khói,
gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh, gấp cắt dán

bông hoa, 5, 4 và 8 cánh.
- Quan sát các hình mẫu, nêu các bước
thực hiện.

- Cả lớp làm bài KT.

- Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học - Trưng bày sản phẩm.
tập, của HS.

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng
mẫu chữ đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
-Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
-GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
-Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
-GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
-GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng
con

-GV nhận xét
-Yêu cầu HS luyện viết
-GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị: (4’)

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của GV
-HS luyện viết vở
-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài


Nhận xét tiết học
Buổi chiều

Tiếng Việt:* Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh
(Tuần 9 tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh
- Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu in nghiêng:
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV - HS vở thực hành TV - T
III.Các hoạt động:

Giáo viên

Học sinh

1.KTBC: (1’)
2.Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để -2 HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng
Lớp vở
tạo hình ản so sánh:
a) quả ớt nhỡ, - hạt ngọc
b) những chiếc tai nhỏ
c) một hồ nước mênh mơng
d) màu vàng chói.
Nhận xét - chốt ý đúng
Bài 2. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
-1Hs nêu yêu cầu-1HS lên bảng
những câu in nghiêng:
Lớp vở
Hai con gà trống
........Con nào cũng tự cho mình là đẹp,
mình giỏi, mình gáy rất khoẻ, mình đáng
làm vua.
......Con gà chiến thắng nhảy lên hàng rào,
vỗ cánh..........
Nhận xét
HS đọc bài làm của mình-lớp nhận xét
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.
2HS nêu yêu cầu -3 HS lên bảng -lớp vở.

Câu hỏi
Cây hoa phượng là gì?
Hai chú gà trống là gì?
Con gì là lồi chim ăn thịt?
Thu một số bài
3.Củng cố -dặn dò: (4’)
Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài tiết sau


Tiếng Việt:* Đồng hồ báo thức cổ truyền
(Tuần 9 tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết sắp xếp các câu văn sau tạo thành câu chuyện:”Đồng hồ báo thức cổ truyền.”
- Dựa vào truyện nối cho đúng để tạo thành 2 câu có mẫu Ai làm gì?
- Biết viết tên 10 bạn đã cho theo thứ tự bảng chữ cái.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV - HS vở thực hành TV - T
III.Các hoạt động:
Giáo viên
1.KTBC: (1’)
2.Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
Bài 1:

Nhận xét - chốt ý đúng
Bài 2:

Nhận xét - chốt ý đúng
Bài 3:


Nhận xét
3.Củng cố - dặn dò: (4’)
Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài sau

Học sinh

-2 HS nêu yêu cầu -1 hs lên bảng - lớp vở
1Trước khi đi ngủ.............
2-Chiếc đồng hồ báo thức này.......
3 Cháu nội của cụ già........
4 Một lát sau .............
5-Ông ơi ,con gà trống.......
Nhận xét -bổ sung
2 HS nêu yêu cầu -1 HS lên nối -lớp vở
a) Cụ già
1) rât lo không dậy
được sớm
b) Cậu bé
2) bước vào tay ôm
một chú gà trống
3) cầm chiếc đồng
Hồ báo thức ..........
Nhận xét -bổ sung
Nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng -lớp vở
1) Ơn
6) Uyên
2) Rỹ
7) Vân
3) Sơn

8) Việt
4) Thái
9) Xoan
5) Trung
10) Yến
Nhận xét - bổ sung


Tốn:* Củng cố cách vẽ và nhận biết góc vng, cách đổi đơn vị đo độ dài
(Tuần 9 tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách vẽ và nhận biết góc vng, cách đổi đơn vị đo độ dài.
II.Đồ dùng dạy học:
GV - HS vở thực hành TV - T
III.Các hoạt động:
Giáo viên
1.KTBC: (1’)
2.Bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài:
b) Nội dung bài:
Bài 1:
Nhận xét -tuyên dương
Bài 2:
Bài3: Viết số thích hợp vào ô trống

Nhận xét
Bài 4: Tính

Nhận xét
Bài 5: Đố vui

Nhận xét -chốt ý đúng
3.Củng cố - dặn dò: (4’)
Nhận xét giờ học - chuẩn bị bài tiết sau.

Học sinh

2 HS nêu yêu cầu
2 HS lên bảng -Lớp vở
Nhận xét
Nêu yêu cầu - tự làm vào vở
2 HS nêu yêu cầu
4 HS lên bảng - lớp vở
a)1hm =10 dam , b) 1 cm = 10 mm
1 hm = 100m,
1 m = 10 dm
1 dam= 10 m,
1 m = 100cm
c) 8dam= 80 m,
d) 8 hm= 800 m
6 dam = 60 m,
6 hm= 600m
Nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng - lớp vở
a) 32 dam +43 dam = 75 dam
6 hm +24 hm = 30 hm
b) 43 dam - 20 dam = 23 dam
86 hm - 54 hm = 32 hm
Nhận xét -bổ sung
2 HS nêu yêu cầu - lớp vở
c) 6
Nhận xét -tuyên dương


Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017

Tập đọc: Ôn tập giữa kì 1 (tiết 4)


I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì (BT3)
- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT ( BT3) tốc độ viết khoảng 55
chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- HS* đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
- HS* viết đúng, tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 55 chữ/ 1 phút)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc (8 tuần đầu).
- Bảng lớp chép sẵn 2 câu ở BT 2.
III.Hoạt động dạy học:


Luyện từ và câu: Kiểm tra đọc
( Đề của trường)
Tiếng Anh: (2 tiết)

(Có giáo viên chun dạy)
Tốn: Đề - ca – mét. Héc – tô - mét
I.Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tơ-mét.
- Biết quan hệ giữa đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét. BT 1( dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2), 3(dòng 1, 2).

- Bài 1 (dòng 4), bài 2 (dòng 3), bài 3 (dịng 3) dành cho HS*.
II.Chuẩn bị:
-Bảng nhóm kẻ sẵn bài mẫu cho hs
II. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên

Học sinh

1.Bài cũ: (5’)
-Gọi 2HS lên bảng vẽ hình tam giác và hình
chữ nhật có một góc vng.
- Nhận xét.
- Nhận xét.
2.Bài mới: (30’)
-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học.
-Ghi tên bài: Đề- ca- mét, Héc- tô- mét.
HĐ1: Giúp HS ôn lại các đơn vị đo độ dài đã
học.
- Các em đã học được học các đơn vị đo độ - mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét,
dài nào?
ki-lô-mét.
HĐ 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề ca mét,
héc tô mét
- Đề ca mét là một đơn vị đo độ dài. Đề ca
mét kí hiệu là dam.
- Độ dài của một dam bằng độ dài của 10m
- Hec tô mét cũng là một đơn vị đo độ dài.
Hec tơ mét kí hiệu là hm
Độ dài của 1 hm bằng đô dài của 100m và
bằng độ dài của 10 dam

HĐ 3: Thực hành:
Bài 1: Viết lên bảng 1hm =………m và hỏi
1hm bằng bao nhiêu mét?
- Vậy điền số 100 vào chỗ chấm.

- Đọc đề ca mét
-Đọc: 1 đề ca mét bằng 10 mét
- Đọc: héc tô mét
Đọc: 1 héc tô mét bằng 100mét. 1 héc tô
mét bằng 10 đề ca mét
- 1hm bằng 100m
- 2HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm vào


- Yêu cầu HS làm tiếp bài.

vở.
1dam = 10m.
1hm = 10dam
1km = 1000m.

1m =10 dm
1m = 100 cm
1 cm = 10 mm
1m = 1000mm
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Viết lên bảng 4 dam = …… m. HS
suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ
chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó.
1dam bằng bao nhiêu mét 1 dam bằng 10m

- 4 dam gấp mấy lần so với 1 dam ?
- 1dam bằng 10m
- Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu
mét là lấy 10m x 4 = 40m
- 4dam gấp 4 lần 1 dam
- Yêu cầu HS làm các nội dung còn lại của cột
thứ nhất, sau đó chữa bài
- HS làm các nội dung cịn lại của cột thứ
nhất, sau đó chữa bài: 7dam = 70m
9 dam = 90 m
6 dam = 60 m
Viết lên bảng: 8hm =…m
- 1hm bằng 100m ,
1hm bằng bao nhiêu mét?
gấp 8 lần
8hm gấp mấy lầ so với 1 hm?
- Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy
100m x 8 = 800m
Ta điền 800 vào chỗ chấm
-HS làm tiếp các phần còn lại:
Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
7 hm = 700m
9 hm = 900m
5 hm = 500m
-Nhận xét.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc mẫu sau đó tự làm
bài.
- Chữa bài – Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị sau - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
kết quả
vở BT

25 dam + 50 dam = 75 dam
8 hm + 12 hm = 20hm
36 hm + 18 hm = 54 hm
45 dam – 16 dam = 29 dam
67 hm – 25 hm = 42 hm
72 hm – 48 hm = 24 hm
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo tập để
- Y/c HS nhắc lại: 1 dam = …m
KT.
1 hm = ….m
1 hm = …dam.
1 dam = 10 m
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các 1 hm = 100 m
đơn vị đo độ đã học.
1 hm = 10 dam
- Xem bài: Bảng đơn vị đo độ dài
Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017


Tập viết: Ơn tập giữa kì 1 (tiết 5)
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút) trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài.
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật ( BT2)
- Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì? ( BT2)
- HS đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ ( tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
II.Chuẩn bị:
- 9 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL
- Bảng lớp chép đoạn văn BT 2.

- 3 bảng nhóm cho HS làm BT 3.
III. Hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. KTBC: (5’)
- Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm
gì?
- Nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tựa bài: Ơn tập giữa kì 1 (tiết 5)
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc: (khoảng1/3
số HS)
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm BT
* Bài tập 2:
- Chỉ bảng lớp chép sẵn đoạn văn, nhắc HS đọc

- Yêu cầu HS giải thích vì sao chọn từ này mà
khơng chọn từ khác.

Học sinh
- 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm
gì?
- Lắng nghe

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS đọc thuộc lòng cả bài hoặc khổ thơ,
đoạn văn theo chỉ định trong phiếu.
- 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ làm việc cá
nhân ở vở

- 3HS lên bảng làm bài, đọc kết quả, có thể
giải thích vì sao chọn từ này mà không
chọn từ khác. Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2HS đọc lại đoạn văn đã hồn chỉnh.
- Xố trên bảng từ khơng thích hợp, giữ lại từ - Chọn từ: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế.
thích hợp, phân tích lí do.
- Cả lớp chữa bài trong vở
* Bài tập 3:
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu.
- 1HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm
theo.
- HS làm bài cá nhân ở vở.
- Phát giấy cho 3, 4 HS làm bài
3, 4 HS làm bài vào giấy dán nhanh lên
bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại những câu đúng.
VD: Đàn cò đang bay lượn giữa cánh đồng.
+ Mẹ dẫn tơi đến trường.
3. Củng cố, dặn dị: (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà làm thử bài luyện tập


ở tiết 8
Tin học: (2 tiết)
(Có giáo viên chun dạy)

Tốn: Bảng đơn vị đo độ dài

I.Mục tiêu:
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. BT 1(dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2), 3(dòng 1,2).
- Bài 1 (dòng 4,5), bài 2 (dòng 4), bài 3 (dòng 3) *
II.Chuẩn bị:
- Khung kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài
tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1. Bài cũ: (5’)
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài

- Nhận xét.
2. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
- Ghi tên bài: Bảng đơn vị đo độ dài.
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ
dài.
- Đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài
chưa có thơng tin
- u cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài
đã học
- Ghi bảng nháp
- Giáo viên: trong các đơn vị đo độ dài thì
mét được coi là đơn vị cơ bản
- Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài
+ Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào?
-Viết các đơn vị này vào phía bên trái của
cột mét

+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét,
đơn vị nào gấp mét 10 lần?
-Viết đề – ca – mét vào phía bên trái của cột
mét và viết 1 dam = 10 m xuống dòng dưới
- Ghi : 1 dam = 10 m

Học sinh
- Đề- ca- mét, Héc- tô- mét.
1 dam = 10 m
1 hm = 100 m
1 hm = 10 dam
-Lắng nghe.

- Nêu tên các đơn vị đo độ dài khơng theo
thứ tự.

- Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki – lô –
mét, đề – ca – mét, héc – tô - mét
-Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét,
đơn vị đề – ca – mét gấp mét 10 lần
- 2 HS đọc.


+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét,
đơn vị nào gấp mét 100 lần?
- Viết héc – tơ - mét và kí hiệu hm vào
bảng, viết 1 hm = 100 m xuống dòng dưới
- Ghi: 1 hm = 100 m
+ 1hm bằng bao nhiêu dam?
- Viết 1 hm = 10 dam xuống dòng dưới

- Ghi : 1 hm = 10 dam
- Tiến hàng tương tự với các đơn vị cịn lại
để hồn thành bảng đơn vị đo độ dài
- Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ
lớn đến bé và từ bé đến lớn
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Điền số:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên viết lên bảng bài mẫu: 1 km =
…m
- Hỏi:
+ 1 ki - lô - mét bằng bao nhiêu mét?
- Y/c HS tự làm bài
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả

-Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét,
đơn vị héc – tô - mét gấp mét 100 lần
-2 học sinh đọc.
-1hm bằng 10 dam
-Học sinh đọc
- Đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và
từ bé đến lớn

HS đọc

- 1 km = 1000 m
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét:
1 km = 1000 m

1 m = 10 dm
1hm = 10 dam
1 m = 100 cm
1 hm = 100 m
1 m = 1000mm
1 dam = 10 m
1 dm = 10 cm
1 cm = 10 mm
-Học sinh đọc

Bài 2: Viết số
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Viết lên bảng bài mẫu : 5 dam = … m
- Hỏi:
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?
-1 dam = 10 m
+ 5 dam gấp mấy lần so với 1 dam?
5 dam gấp 5 lần so với 1 dam
- Vậy muốn biết 5 dam dài bằng bao nhiêu
mét ta lấy 10m x 5 = 50m
- Y/c HS tự làm bài
-HS làm bài: Cá nhân
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả
8 hm = 800m
8 m = 80 dm
9 hm = 900 m
6 m = 600 cm
7 dam = 70 m
8cm = 80mm
3 dam = 30 m

4dm = 400mm
-Lớp nhận xét
-Nhận xét
Bài 3: Tính (theo mẫu).
-HS đọc yêu cầu
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 6HS làm bài trên bảng.Cả lớp làm bài vào
-Yêu cầu HS làm bài.
vở.
-Gọi học sinh lên làm bài.
25 m x 2 = 50 m; 36 hm: 3 = 12 hm
15km x 4 =60km; 70km:7 = 10 km
34cm x6=204cm; 55dm: 5 = 11dm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×