Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

STRESS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.68 KB, 25 trang )

Qui luật đánh trọng âm từ

Designed by: Hong Tuyờn Hun
Phỳ yên secondary school


 NỘI DUNG TRÌNH BÀY
I

Giới thiệu về trọng âm từ

II

Trọng âm với những từ 2 âm tiết

III

Trọng âm với những từ 3 âm tiết

IV

Trọng âm với những từ 3, 4, 5 âm tiết

V

Trọng âm với những từ How, What

VI

Trọng âm với số đếm


VII

Trọng âm với các Tiền tố và Hậu tố


Giới thiệu về trọng âm từ

Thế nào là trọng âm từ?
Trọng âm từ là lực phát âm đợc nhấn vào
một âm tiết nhất định trong một từ. Khi ta
đọc đến âm tiết này thì cng lực phát âm
sẽ mạnh hơn di hn khi phát âm các âm
tiết khác.


I- Stress in 2 syllable words
1- Noun and adjective: stress on the first
* Noun: mother, doctor, lion, nature, beauty, decision /’disi.../
*Adjective: caring, willing, lovely, basic, happy, formal......
2-Verb: stress on the second
*Verd: enjoy, persuade ( thuyết phục), agree, relax, forget, deny
( phủ nhận), decide /di’said/ ...........
*Exceptions
*Noun: các danh từ 2 âm tiết kết thúc bằng âm dài hoặc ngun đơi
thì trọng âm rơi vào âm tiêt thứ 2
Eg: machine, decay(sâu răng), idea, advice, success , mistake
*Adjective: tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng âm dài hoặc ngun đơi
thì
trọng âm rơi vào âm tiêt thứ 2
Eg: polite, alone, aware(có kiến/nhận thức), amazed, correct



*Verb: các động từ 2 âm tiết kết thúc bằng âm ngắn hoặc â
nhẹ thì trọng âm rơi vào âm tiết 1

/...ER/: enter, offer
/...EN/: open, happen
/...OW/: follow, borrow

 
 
 

/...LE/,EL/:strucgle, travel  
/...ISH/ : finish, polish

đánh bóng

/...Y/: study, worry

 

*Notice : nếu động từ 2 âm tiết kết thúc là đuôi /...ER/ khi đọ
âm ơ dài thì trọng âm rơi vào âm tiêt 2
EG: prefer , refer(quy vào/cho)


3- Noun and Verb are the same letter
Notice: khi các danh từ và động từ có chung một từ
trọng âm sẽ xảy ra 2 trường hợp sau:

*Noun: trọng âm sẽ rơi vào âm tiết 1
*Verb: trọng âm sẽ rơi vào âm tiết 2
NOUN/ADJECTIVE
report: /’rep‫כ‬t/(n): (tường
thuật )
record: /’rek:‫כ‬d/ (bản ghi âm )
Rebel: /’rebl / (n) ( sự nổi loạn )
import: /’imp‫כ‬:t/

VERB
report: /ri’p‫כ‬t/ ( tường
thuật )
record: n/ri’k:‫כ‬d/ ( ghi
âm )
Rebel: / ri’bel / ( nổi loạn )
import: /im’p‫כ‬:t /(nhập
khẩu )


* một số danh từ và động từ có
chung một từ nhưng kết thúc bằng
đuôi ngắn hoặc âm nhẹ ( er, ow,
el, le, ish, y, hoặc /i/ ngắn) trọng
âm rơi vào âm tiết 1, nhưng âm
(y) đọc là /ai/ thì trọng âm rơi
vào âm tiết 2
Eg: ‘travel, visit , answer
,promise (i: là âm ngắn), finish
Eg: N $ V : re’ply



4- Compound words

*Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết 1
Eg: ‘school-boy, ‘film-maker, ‘hot-dog, ‘sun-rise,
‘book-shop, ‘rain-coat
*Động từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết 2
Eg : over-weigh, over-come, under-state (tuyên
bố), under-stand
 
*Tính từ ghép: trọng âm sẽ xẩy ra 2 trường hợp:


*tính từ ghép nếu từ đầu tiên là 1 danh từ thì
trọng âm rơi vào âm tiết 1
Eg: home-sick, car-sick (buồn nôn khi ngồi ô tô),
love-sick (tương tư), heart-broken, ‘airsick,‘water- proof
*tính từ ghép nếu từ đầu tiên là 1 tính từ hoặc
trạng từ thì trọng âm rơi vào âm tiết 2
Eg: good-looking, well-done, short-sighted (bị cận
thị), old-fashion
praise-worthy, trust-worthy, lighting-fast


 

*Tính từ ghép thường có trọng âm chính nhấn
vào từ thứ 1, nhưng nếu tính từ ghép mà từ
đầu tiên là tính từ hay trạng từ (Adjective or
adverb) hoặc kết thúc bằng đi-ED thì trọng

âm chính lại nhấn ở từ thứ 2. Tương tự động
từ ghép và trạng từ ghép có trọng âm chính
nhấn vào từ thứ 2:
 
Example :
‘home-sick   
‘air-sick    ‘praise-worthy   
‘water-proof   ‘trust-worthy   ‘lighting-fast


*But:            
bad-‘temper, short-‘sighted,
well-'informed, ups’tairs north-‘west
well-‘done, short-‘handed, north-‘east,
down-‘stream
well-‘dressed,  ill-‘treated         
5- Các hậu tố trọng âm rơi trước nó (Stress stays
before these endings)
*Group 1: đi (-IC and -ICS )
 
*Eg 1: statistic, domestic (trong gia đình) ,
climatic, plastic, electric, fantastic,
*Exception: ‘arabic (Tiếng Ả rập)
*Eg 2: linguistics, economics, mathematics
*Exception: ‘politics
 


*Group 2: đuôi (-SION and –TION )
*Eg1: vision (thị lực), mission (nhiệm vụ) ,

succession, decision, conclusion
*Exception: television
*Eg2: station, education, congratulation, (question ,
suggestion: 2 từ này phát âm đuôi giống nhau )
*Group 3: đuôi (-ANCE/ENCE and - ANT/-ENT )
*Eg1: attendance, independence
*Eg2: attendent, independent
*Group 4: đuôi (-IAN )
*Eg: musician, politician, librarian


*Group 5: đuôi (-IOUS )
*Eg: religious, ambitious (nhiều tham vọng),
delicous
 
*Group 6: đuôi (-TIAL )
*Eg: confidential, (kin,bi mật), essential,
(/i/thực, bản chất), potential (tiềm năng)
 

*Group 7: đuôi (-IBLE )
*EG: possible, incredible (không thể tin được)
 
*Group 8: đuôi (-URE)
*EG: nature, adventrue
 
*Group 9: đuôi (-IVE )
*EG: attractive, native (thuộc về nơi sinh)



6- Stress stays before these endings
*Group 1: đuôi (-ATE )
*Eg: fortunate
 
*Group 2: đuôi :
*-ITY: ability
*-PHY: geography, photography, but
photographer, photographic
*-GY: biology
*-ACY: democracy (dân chủ )
*Group 3: đuôi (-IFY)
*Eg: identify
*Group 4: đuôi(-ICAL)
*Eg: economical
 
 


 

*Group 5: đi (-ID)
*Eg: stupid
 
*Group 6: đi (-IAL)
*Eg: confidential (kín, bí mật)
 
*Group 7: đi (-ISH)
*Eg: foolish (dại dột,ngu xuẩn), finish.
 
*Group 8: đuôi (-IBLE)

*Eg: possible
 7- vowel “a” doesn’t contain stress, stress is
before ‘a’
*Eg: again, along, alive, alike , ago


*8-

reflexive pronoun: (stress stays before these
ending ‘-self, -selves’
*Eg : myself, himself, ourselves
*9- prefixes and suffixes don’t change the stress
(tiền tố và hậu tố không nhận trọng âm, trọng
âm luôn rơi vào từ gốc).
*Eg: possible
impossible
happy
unhappiness
*10- stress stays on these ending (-EE):
*Eg: employee, referee /ref.../(trọng tài),
nominee/nomi’ni/(người được bổ nhiệm),
degree(mức/trình độ, đơn vị đo nhiệt độ)


*-EER: engineer, volunteer
*-ESE: Vietnamese, Japanese
*-AIN: remain(cịn lại), contain, maintain(duy
trì)
*-AIRE: millionaire, billionaire, questionaire
*-IQUE: unique [ju:'ni:k: độc nhất], antique

[æn'ti:k: cổ xưa], critique [kri'ti:k: bài phê
bình].
*-ESQUE: picturesque [,pikt∫ə'resk] (đẹp như
tranh vẽ)
*-OON: cartoon, balloon, afternoon.
*-OO : bamboo, taboo [tə'bu:] (điều cấm kỵ).
*-NIQUE: unique, technique.
*-ETTE: cigarette, launderette.
*-EVER: however, wherever, whenever.


*-EEN: fifteen,sixteen, eighteen.
*Exception: ‘coffee, ‘committee: Ủy ban
II- Stress in 3 syllable words
1-Noun:
- Danh từ 3 âm tiết thông thường trọng âm rơi vào
âm tiết thứ nhất (Điều kiện phải là danh từ
gốc,chứ không phải là danh từ phát sinh, danh từ
phát sinh trọng âm rơi vào từ gốc)
*EG: company (danh từ gốc )
decision[di'siʒn], aceptance (danh từ phát
sinh)
2-Verb:
-Động từ 3 âm tiết kết thúc bằng đi ngắn hoặc
đi có cách phát âm nhẹ thí trọng âm rơi vào âm
vào âm tiết thứ 2:


/-ER/: Eg: discover / consider
/...INE/: Eg: examine/ɪg ‘zæmɪn/, determine

/dɪ ‘tɜ:rmɪn: xác định/
/-I/: Eg: inhabit /ɪn ‘hæbɪt: sống, ở/
/-LE/: Eg
/-ISH/: Eg accomplish [ə'kɔmpli∫: hoàn thành]
-Động từ 3 âm tiết kết thúc bằng đi dài thì
trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1
/-ISE/: Eg: exercise['eksəsaiz]
/-ATE/ : Eg: educate['edju:keit]
/-ESE/ : Eg:


III- Stress in 3, 4 or 5... syllable words
* nếu từ có 3 âm tiết trở lên thí trọng âm đánh
thứ 3 tính từ dưới lên
*Eg: opportunity [,ɔpə'tju:niti],
: familiar[fə'miljə] quen thuộc
IV-Các từ kết thúc bằng các đuôi: how, what,
where, .... thì trọng âm chính nhấn vào vần 1:
*Eg: ‘anywhere     ‘somehow     ‘somewhere 
V- các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ cuối
kết thúc bằng đuôi (- teen). Ngược lại sẽ nhấn
trọng âm ở từ đầu tiên nếu kết thúc bằng đuôi (y):
*Eg: Thir’teen, four’teen......, ‘twenty, ‘thirty,
‘fifty



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×