Tuần 8
Thứ hai, ngày 23 tháng 10 năm 2017
Giáo án viết tay
----------------------------------------------------Thứ ba, ngày 24 tháng 10 năm 2017
Thể dục
Cô Hương dạy
---------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giỏc.
II.HOT NG DY HC:
1.Bài cũ :(5)
- HS đọc bảng 6, 7 céng víi mét sè.
- GV nhËn xÐt .
2.Bµi míi :
a.Giíi thiƯu bµi :(2’)
b.Híng dÉn HS lµm bµi tËp:(25’)
Bµi 1:Tính
6+5=
6+6 =
6+8=
8+6=
6 + 10 =
4+6=
- HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng
Bài 2:HS nêu yêu cầu :Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
Số hạng
Tổng
26
5
- HS làm vào vở,1 HS lên bảng làm .
- HS nhận xét .GV chữa bài .
Bài 4:Hs nhìn tóm tắt và đọc bài toán:
46 cây
Đội 1:
Đội 2:
17
36
38
16
5 cây
? Cõy
- HS nhỡn vo túm tt đọc bài tốn.
- GV ? Bài tốn cho biết gì
? Bài tốn u cầu tìm gì
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
Bài giải
Số cây của đội 2 trồng được là:
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số: 51 cây
- HS cùng GV nhận xét.
Bài 5: HS nêu yêu cầu:Trong hình bên
a,Có mấy hình tam giác?
- HS trả lời miệng. a, 3 hình
3. Nhận xét. (5’)
- HS nộp bài, GV nhận xét.
4.Củng cố dặn dò : (1’)
--------------------------------------------------------Kể chuyện
Người mẹ hiền
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ
hiền.
- HS có năng khiếu Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn
truyện, Minh, Nam, bác bảo vệ, cô giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện Người thầy cũ .
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài .
GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
+ Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội
dung từng đoạn câu chuyện.
- Hướng dẫn HS kể đoạn 1 dựa vào tranh 1:
+ Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật?
+ Hai cậu trị chuyện với nhau những gì?
- 1- 2 HS kể lại đoạn 1.
- HS tập kể từng đoạn theo nhóm bàn.
+ Dựng lại câu chuyện theo vai (Học sinh có năng khiếu)
- GV nêu yêu cầu của bài.
Lần 1: GV làm người dẫn truyện, 1 HS đóng vai Minh, 1 HS vai Nam, 1 HS vai
bác bảo vệ, 1 HS vai cô giáo.
Lần 2: HS được chia thành các nhóm 5 người, tập dựng lại câu chuyện.
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:(2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe
--------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2015
Chính tả
Người mẹ hiền
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Người mẹ hiền, trình
bày đúng lời nói nhân vật trong bài .
- Làm đúng BT2; BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng viết các từ ngữ sau: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi
đầu, quý báu, luỹ tre. Cả lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét
B. Bài mới:(28’)
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS viết
+ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đầu bài và đoạn Vừa đau vừa xấu hổ…chúng em xin lỗi cô.
- Gọi HS đọc bài (2HS). HS tìm hiểu nội dung bài viết
+ Vì sao Nam khóc?(Vì đau và xấu hổ)
+ Cơ giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn như thế nào?
(Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa khơng)
- HS nhận xét:
+Trong bài chính tả có những dấu câu nào
(Dấu phẩy ,dấu chấm,dấu hai chấm,dấu gạch đầu dòng ,dấu chấm hỏi)
+ Câu nói của cơ giáo có dấu gì ở dầu câu, dấu gì ở cuối câu?
Dấu gạch ngang ở đầu câu,dấu chấm hỏi ở cuối câu
- HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập
thò, nghiêm giọng.
+ HS nghe giáo viên đọc viết bài vào vở .
+ Nhận xét chữa bài.
- HS đổi chéo vở để kiểm tra, dùng bút chì gạch chân lỗi sai.
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả .
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài.
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo cao ngã đau.
- Gọi HS đọc các câu trên.
Bài 3: HS đọc yêu cầu BT. GV yêu cầu HS làm BT3a.
- HS làm bài vào vở, gọi Hs lên bảng chữa bài. GV kiểm tra và nhận xét.
con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.
dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một lồi cá.
4. Củng cố, dặn dị: (2’)
- GV nhận xét giờ học
- Nhắc nhở 1 số HS viết chưa đẹp về nhà luyện chữ.
-------------------------------------------------------------------Tập đọc
Bàn tay dịu dàng
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; Bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài phù hợp
với ND .
- Hiểu ND : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà
và động viên bạn học tập tốt hơn, khơng phụ lịng tin yêu của mọi người. (Trả
lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài TĐ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- 2 HS đọc nối tiếp bài Người mẹ hiền.
+ “Người mẹ” hiền trong bài là ai?
+ Vì sao cơ giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền”?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:(30’)
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học.
2. Luyện đọc.
2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng của An lúc đầu buồn bã, sau quyết tâm;
lời thầy giáo nói với An trìu mến, khích lệ.
2. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc.
a. Luyện đọc từng câu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS đọc từ khó: ở mục I.
b. Luyện đọc từng đoạn.
Bài được chia làm 3 đoạn (Đoạn 1: Từ đầu đến vuốt ve; Đoạn 2: Từ Nhớ bà đến
chưa làm bài tập; Đoạn 3: Đoạn còn lại).
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Chú ý chỗ ngắt nghỉ hơi:
Thế là/ chẳng bao giờ An được nghe bà kể chuyện cỏ tích,/ chẳng bao giờ An
còn được bà âu yếm,/ vuốt ve..//
Tốt lắm!// thầy biết em nhất định sẽ làm!// - Thầy khẽ nói với An.//
- HS đọc các từ chú giải.
c. Luyện đọc theo nhóm: nhóm 3.
d. Thi đua đọc giữa các nhóm.
3. Tìm hiểu bài.
- HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi:
+ Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất. (Lòng An nặng trĩu
nỗi buồn. Nhớ bà, An ngồi lặng lẽ).
+ Vì sao An buồn như vậy?
+ Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào?
+ Vì sao thầy giáo không trách An khi biết An chưa làm bài tập?
+ Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập?
+ Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo đối với An?
GV: Thầy giáo của An rất thương yêu học trò, thầy hiểu và cảm thơng được với
nỗi buồn của An. Tấm lịng yêu thương của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã
an ủi, động viên An, làm em quyết tâm học tập để đáp lại lòng tin yêu của thầy.
4. Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS đọc bài theo cách phân vai. Nhận xét, tuyên dương học
sinh đọc bài tốt.
5. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đặt tên khác cho bài tập đọc.( Nỗi buồn của An, Tình thương của
thầy…)
-------------------------------------------------------------------Toán
Bảng cộng
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc bảng cộng đã học .
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 .
- Biết giải toán về nhiều hơn .
* Bài tập cần làm; Bài 1, bài 2(3 phép tính đầu), bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng cộng (BT 1)
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên hướng dẫn HS tự lập bảng cộng
- GV viết lên bảng, chẳng hạn 9 + 2 =; gọi HS nêu kết quả, GV viết bảng. Làm
tương tự đến hết bảng 9 cộng với 1 số.
- GV tổ chức HS ôn tập “bảng 9 cộng với 1 số”
- Gọi HS đọc ngược lại: 2 + 9 = 11; 3 + 9 = 12; 4 + 9 = 13….
- Với các bảng cộng khác, GV tiến hành tương tự.
- HS thi đọc thuộc các bảng cộng đã lập.
2. Thực hành:
Bài 1: HS nêu Y/c rồi tự làm bài.
a. Các nhóm tiếp sức hồn thành các bảng cộng.
b. Dựa vào bảng cộng nêu nhanh kết quả.
2+9=
4+ 7 =
5+6=
3+8=
4+ 8 =
5+7=
3+9=
4+9=
5+8=
- Học sinh lần lượt nêu yêu cầu các bài tập còn lại.
- Cả lớp làm bài tập vào vở bài tập. Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Bài 2(3 phép tính đầu).
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 3 phép tính đầu .
- Chữa bài, nhận xét.
15
26
+
17
+
9
38
+
8
Bài 3: - HS đọc bài tốn.
- HS tự tóm tắt và giải bài tốn.
1 học sinh tóm tắt:
Mai cân nặng:
28 +3 = 31(kg)
Đáp số: 31 kg
- 1 HS lên bảng làm, chữa bài, nhận xét.
Bài 4.( HS có năng khiếu làm).( Nếu cịn thời gian.)
- HS quan sát tranh, đếm số hình tam giác và hình tứ giác.
- HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: Có 3 hình tam giác, có 3 hình tứ giác.
3. Củng cố, dặn dò:(2’)
- 1 số HS đọc lại bảng cộng
- GV nhận xét giờ học
---------------------------------------------------------------Hoạt động thư viện
Đọc sách
---------------------------------------------------------------Tự hoc:
Học sinh tự ơn luyện:Tốn, Tiếng việt,Thủ cơng
I.MỤC TIÊU:
- Cũng cố về bảng cộng, luyện thêm về giải toán
-Luyện đọc một số bài đã học.
- Luyện gấp một số sản phẩm Thủ công
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Nhóm 1: Tốn:
- Nhóm 2: Tiếng việt:
- Nhóm 3: Thủ cơng.
- GV cho HS chọn nhóm
Nhóm 1: Tốn
*/Cũng cố về bảng cộng
Học sinh luyện đọc bảng cộng 6, 7, 8, 9 cộng với một số
Học sinh đọc GV theo giỏi – nhận xét
*/Cũng cố về giải toán
Bài 2 : Năm nay chi 27 tuổi , em ít hơn chị 6 tuổi. Hỏi em nam nay bao nhiêu
tuổi?
Học sinh đọc đề tốn tự phân tích và giải vào vở
Nhóm cử đại diện lên giải – Nhận xét .
Nhóm 2: Tiếng việt
- Cũng cố cho HS đọc thành thạo bài Người mẹ hiền và bài Bàn tay dịu dàng
- Nhóm 3: Thủ cơng
Học sinh chọn sản phẩm để luyện
- Các nhóm tự làm , giáo viên theo dõi .
- Cho học sinh trong nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên chấm một số bài – Nhận xét.
III/ Cũng cố – dặn dò:
Thứ năm , ngày 29 tháng 10 năm 2015
Toán
Luyện tập
I.MỤC TIÊU
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm : cộng có
nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn có một phép cộng .
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Bài cũ :(5’)
-2 Hs đọc lại bảng cộng đã học
-Gv nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:(2’)
b.Hướng dẫn làm bài tập :(25’)
Bài 1:Tính nhẩm
-Hs trả lời miệng
9 + 6 = 15
7+8=
6 + 9 =15
8+7=
-Hs nhận xét kết quả cả 9 + 6 và 6 + 9
-Gv chữa bài
Bài 3:Tính
-Hs đọc yêu cầu và làm bài vào vở
36
+ 36
❑❑
+
35
45
❑❑
09
¿
+ 57
❑❑
27
¿
¿
+ 18
❑❑
-1Hs lên bảng làm bài, Lớp cùng Gv chữa bài
Bài 4:Hs đọc bài tốn và tóm tắt rồi giải vào vở
-1Hs lên bảng làm
Tóm tắt :
Mẹ hái
:38 quảbưởi
Chị hái
:16 quả bưởi
Mẹ và chị
:...quả bưởi?
-Gv chấn bài và nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Hs đọc lại bài tập 1
-Gv hệ thống bài học
Bài giải
Mẹ và chị hái là:
38 + 16 = 54 (quả )
Đáp số:54 quả bưởi
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài
vật và sự vật trong câu(BT 1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung BT 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Yêu cầu HS điền các từ chỉ hoạt động vào chỗ trống ở những câu sau:
a. Thầy Nam …….. môn Tốn.
b. Tổ trực nhật ……… lớp.
c. Cơ Hiền …….. bài rất hay.
d. Bạn Hạnh đang …… truyện.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:(30’)
1. Giới thiệu bài.
GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học.
2,Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: 1 học sinh đọc yêu cầuTìm từ chỉ hoạt động trạng thái của loài vật và sự
vật trong các câu đã cho
a) Con trâu ăn cỏ
- Từ nào là từ chỉ loài vật trong câu Con trâu ăn cỏ ? ( Con trâu )
- Con trâu đang làm gì ? ( ăn cỏ )
Ăn chính là từ chỉ hoạt động của con trâu .
b) Đàn bị uống nước dưới sơng .
c) Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ .
Học sinh viết từ chỉ hoạt động , trạng thái vào bảng con
- Gv theo dõi nhận xét .
Bài 2: Chọn từ chỉ hoạt động ở ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :
( giơ,đuổi,chạy,nhe,luồn )
Cả lớp làm bài vào vở
Con mèo,con mèo
Đuổi theo con chuột
Giơ vuốt nhe nanh
Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc
1 học sinh đọc kết quả , Gv nhận xét
Bài 3:Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau .
GV giúp HS nắm yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm câu a:
+ Trong câu có mấy từ chỉ hoat động của người? Các từ ấy trả lời câu hỏi gì? (2
từ: học tập, lao động; trả lời cho câu hỏi: Làm gì?)
+ Để tách rõ 2 từ cùng trả lời câu hỏi “Làm gì?” trong câu, ta đặt dấu phẩy vào
chỗ nào?
- HS làm câu b, c vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài.
a) Lớp em học tập tốt ,lao động tốt .
b) Cô giáo chúng em rất yêu thương , quý mến học sinh .
c) Chúng em ln kính trọng ,biết ơn thầy giáo,cơ giáo .
Chấm, chữa bài
GV: Ta có thể dùng dấu phẩy để tách các bộ phận giống nhau trong câu..
3. Củng cố, dặn dò:(2’)
- GV và học sinh hệ thống lại bài học
- Nhận xét giờ học.
Tự nhiên và xã hội
Ăn uống sạch sẽ
I.MỤC TIÊU:
Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như :ăn chậm nhai kĩ,
không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại ,tiểu tiện.
II.ĐỒ DÙNG : Tranh SKG
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1,Bài cũ:Em hãy kể tên các thức ăn nước uống hàng ngày
Giáo viên nhận xét
2.Bài mới
1.Giới thiệu bài :(2’)
Hoạt động 1(10’) Hs biết việc làm để đảm bảo ăn sạch
-Hs quan sát tranh SKG và trả lời câu hỏi theo nhóm đơi
?Để ăn sạch, bạn phải làm gì.
?Rửa tay như thế nào là hợp vệ sinh.
-Hs nêu yêu cầu, Gv ghi bảng.
-Gv chốt ý chính: Rửa tay trước khi ăn; Rửa rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
-Thức ăn phải đậy cẩn thận …..
Hoạt động 2: (10’)Những việc làm để đảm bảo uống sạch .
Bước 1:Hs làm theo nhóm.
-Trao đổi và nêu tên những đồ uống mà em thường uống hằng ngày
-Gv theo dõi Hs thảo luận
Bước 2:Làm việc cả lớp
-Đại diện một số nhóm trình bày .
?Loại đồ dùng nào nên uống, loại nào khơng nên uống, vì sao?
?Nước đá, nước mát như thế nào là khơng sạch, là sạch
?Nước mưa,kem, nước mía như thế nào là hợp vệ sinh
Bước 3:Làm việc SGK
-Hs quan sát hình 6,7,8( trang 19) bạn nào uống nước hợp vệ sinh, bạn nào uống
khơng hợp vệ sinh?Vì sao?
-Hs trả lời
-Gv :Nước uống lấy từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiểm, nước phải đun sôi
để nguội. ở vùng nước không được sạch cần được lọc theo hướng dẫn của y tế
và nhất thiết phải đun sôi trước khi uống.
Hoạt động 3: ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ (10’)
-Gv cho Hs thảo luận câu hỏi sau
?Vì sao chúng ta phải ăn, uống sạch sẽ
-Hs trình bày
-Gv kết luận :Ăn uống sạch sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh vè
đường ruột như : đau bụng, tiêu chảy,giun sán,
Hoạt động 4: Liên hệ(5’)
?Làm thế nào để đảm bảo ăn uống sạch sẽ
?Các em đã thực hiện ăn sạch uống sạch chưa
-Hs trả lời
-Gv :Các em nên biết cách thực hiện ăn uống sạch sẽ và có ý thức ăn uống sạch
sẽ để đảm bảo sức khoẻ cho bản thân và các em đã bảo vệ môi trường sạch đẹp
------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Toán
Phép cộng có tổng bằng 100
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100 .
- Biết cộng nhẩm các số trịn chục .
- Biết giải bài tốn với một phép cộng có tổng bằng 100.
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 4.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh tự thực hiện phép cộng (có nhớ) có tổng bằng
100
- GV nêu phép tính: 83 + 17 = ?
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và cách tính:
83
Tính từ phải sang trái:
17
3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1
+
100
8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
- 1 số HS nhắc lại
2. Thực hành :
Bài 1: Tính
99
+
1
75
+
25
64
+
36
48
+
52
Gv yêu cầu HS làm vào bảng con
Gọi HS yếu lên bảng làm
GV nhận xét
Bài 2 : Tính nhẩm
60 + 40 =
80 + 20 =
30 + 70 =
90 + 10 =
50 + 50 =
GV hướng dẫn bài mẫu : 6 chục + 4 chục = 10 chục
10 chục = 100
Vậy :
40 + 60 = 100
Cả lớp làm vào vở ,4 HS nối tiếp nhau lên làm bài
Gv nhận xét bài trên bảng
Bài 4 : Gọi Hs đọc bài toán
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- HS tự tóm tắt và giải bài tốn, 1 HS lên bảng chữa bài
85kg
Buổi sáng:
15kg
Buổi chiều:
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được:
85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số: 100kg
3. Củng cố, dặn dò:
-1 số HS nhắc lại cách đặt tính và cách tính phép tính: 83 + 17 = 100
- GV nhận xét giờ học
Chính tả
Bàn tay dịu dàng
I.MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài CT ,trình bày đúng đoạn văn xi ,biết ghi đúng các dấu
câu trong bài .
- Làm được BT2,BT(3) a/bhoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Kiểm tra bài cũ :
GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con : đau chân, trèo cao, con dao
GV theo dõi ,nhận xét
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài – Gv ghi mục bài
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Ghi nhớ nội dung đoạn trích
- Gv đọc đoạn viết - Cả lớp theo dõi
- 2 HS đọc bài.Cả lớp đọc thầm
-Đoạn này trích trong bài tập đọc nào ? ( Bàn tay dịu dàng )
An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập ? ( Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài
tập )
Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ? ( Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà
khơng trách gì em )
* Hướng dẫn cách trình bày
Tìm những chữ viết hoa trong bài ? ( An ,Thầy,Thưa ,Bàn )
An là gì trong câu ? ( là tên riêng của bạn học sinh )
Các chữ cịn lại thì sao ? ( chữ cái đầu câu và tên riêng )
Khi xuống dòng chữ đầu phải viết thế nào ? ( Viết hoa và lùi vào 1 ô li )
c. Hướng dẫn viết từ khó :
Yêu cầu HS đọc các từ khó ,dễ lẫn : kiểm tra ,buồn bã,trìu mến .
GV đọc HS viết bảng con
Gv nhận xét
d.Viết chính tả,sốt lỗi
Gv đọc – HS viết bài
Gv theo dõi HS viết bài và sữa lỗi cho HS
Yêu cầu HS đổi chéo vở ,GV đọc bài HS soát lỗi cho nhau .
e. Gv nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 3: a) Đặt câu để phân biết các tiếng sau .
*da,ra,gia.
+ Da dẻ cậu thật hồng hào .
+ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé hà .
+ Hồng đã ra ngoài từ sớm .
+ Gia đình em rất hạnh phúc .
- rao,dao,giao.
+ con dao này rất sắc .
+ Người bán hàng vừa đi vừa rao .
+ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé hà .
Nhận xét,chữa bài
4. Hoạt động củng cố : Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------------Tập làm văn
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi .
I. MỤC TIÊU:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn
giản .
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô
giáo) lớp 1.
- Dựa vào các câu trả lời, viết được một đoạn văn dài 4- 5 câu về thầy (cô) giáo.
*GDKNS: Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến của
người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép sẵn nội dung BT2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ:(5’)
- GV gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Bút của cô giáo
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:(30’)
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giúp HS nắm được yêu cầu của BT: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu,
đề nghị đối với bạn.
- GV hướng dẫn 2 HS thực hành tình huống 1a:
HS 1: Chào Nga!
HS 2: A., Nga! Bạn vào đây chơi.
- HS làm việc theo nhóm bàn thực hành tình huống b, c. 1 HS nêu tình huống, 1
HS nói câu mời (nhờ, u cầu hay đề nghị) rồi đổi lại.
- HS thi nói theo từng tình huống.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. Tuyên dương HS biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu,
đề nghị với bạn đúng đắn, lịch sự nhất.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm miệng, trả lời các câu hỏi trong SGK. GV gọi nhiều HS trả lời, khuyến
khích HS trả lời hồn nhiên, chân thực về thầy (cơ) giáo của mình.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập:
- HS viết bài vào VBT.
- Gọi nhiều HS đọc bài văn đã viết. GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà thực hành nói lời mời, yêu cầu, đề nghị với bạn và người
xung quanh, thể hiện thái độ văn minh, lịch sự .
------------------------------------------------------------------------Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. MỤC TIÊU:
- Nhận xét tình hình tuần qua, phổ biến kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS chấp hành tốt Nội qui, qui định của Trường, lớp.
II. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1. Nhận xét tình hình tuần qua.
- Các tổ trưởng báo cáo; lớp phó, lớp trưởng báo cáo.
- GV nhận xét chung.
- Cho HS bình bầu thi đua :
2. Phố biến kế hoạch tuần tới.
- Dạy và học tuần 9 .
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt vệ sinh, nề nếp lớp học.
- Đi học đúng giờ, thực hiện đúng nội quy nhà trường đề ra.
- Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10.
- Các bạn bị phê bình cần phải cố gắng hơn.
- Tăng cường luyện đọc, luyện viết ở nhà nhiều hơn .
- Tuyên dương các bạn viết chữ đẹp.
- Trong tuần tạo điều kiện gặp gỡ những phụ huynh có học sinh chưa chăm chỉ
học tâp, hay quên sách vở.