Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.09 KB, 3 trang )
ĐỀ THI TỈNH NĂM HỌC 2014-2015
Bài 1: Số may mắn (5 điểm)
Một số được gọi là “số may mắn” nếu nó thỏa mản cả hai yêu cầu sau:
- Là số tiến (Số tiến là số mà các chữ số của nó có giá trị tăng dần)
- Là số có 9 “nút” (Số “nút” của một số là số dư khi chia tổng các chữ số của nó cho 10)
Dữ liệu: Vào từ tập tin văn bản MAYMAN.INP có một dịng duy nhất ghi một số tự nhiên N thỏa mãn
1≤ N≤ 1000000000.
Kết quả:L Ghi ra tệp văn bản MAYMAN.OUT kết quả việc kiểm tra xem số N có phải là “số may mắn”
hay không? Nếu N là “số may mắn” sẽ ghi dòng chữ “So may man”, ngược lại ghi “Khong phai so may
man”.
Bài 2: Xâu đúng (5 điểm)
Viết chương trình nhập từ bàn phím một xâu kí tự, trong đó, nếu tính từ trái sang phải thì kí tự # là
dấu hiệu xóa đi một kí tự đứng ngay trước nó (nếu có). Sau đó in ra màn hình xâu đã sửa theo đúng
qui định.
Ví dụ:
‘Ta#oi di thi hoc sinua#h###nh gioi tin hoj#c THCS’ có nghĩa là ‘Toi di thi hoc sinh gioi tin hoc THCS’
Dữ liệu: Nhập từ bàn phím một xâu kí tự cần sửa.
Kết quả: In ra màn hình xâu đã sửa.
Bài 3: Phéo chia lấy dư (5 điểm)
Viết chương trình thực hiện cơng việc sau:
- Nhập vào 10 số nguyên dương N1, N2, N3,…, N9, N10 (mỗi số nhỏ hơn 1000).
- Đếm xem có bao nhiêu số trong 10 số trên chia cho 42 mà có số dư khác nhau.
Ví dụ:
Nhập vào 10 số ngun dương: 39; 40; 41; 42; 43; 44; 82; 83; 84; 85
Số lượng các số nguyên dương chia cho 42 có số dư khác nhau là 6.
(Các số trên chia 42 ta được các số dư lần lượt là: 39; 40; 41; 0; 1; 2; 40; 41; 0 và 1)
Bài 4: Số đúng (5 điểm)
Trong một cuộc truy tìm một xe ô tô chở hàng lậu, nguồn tin đầu tiên cho biết: số của biển xe là số có
3 chữ số đối xúng.
Sau đó cơng an nhận được thêm thơng tin: số biển số là một số nguyên tố. Công an dựa vào dự đoán
của một chuyện gia tin học đưa ra sau khi phân tích các nguồn tin và xác định tập các số có thể là số