Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

KE HOACH THUC HIEN NHIEM VU NAM HOC 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.9 KB, 25 trang )

PHỊNG GD&ĐT TUN HỐ
TRƯỜNG THCS MAI HĨA
Số:

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

/KH-THCSMH

Mai Hóa, ngày tháng 9 năm 2017

KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017 – 2018
Căn cứ Chỉ thị số 2699/CT-BGDĐT, ngày 08/8/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo
về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành Giáo dục; Quyết định số 2623/QĐUBND ngày 25/7/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Khung kế hoạch
thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên áp dụng từ năm học 2017-2018. Căn cứ Hướng dẫn số 1616/SGDĐT-GDTrH ngày
25/8/2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ
GDTrH năm học 2017-2018; Hướng dẫn số 392/GD&ĐT ngày 13/9/2017 của Phòng
GD&ĐT Tuyên Hóa hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2017-2018, các văn
bản chỉ đạo của lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, cấp ủy - chính quyền xã Mai
Hóa, trường THCS Mai Hóa xây dựng kế hoạch hoạt động thực hiện nhiệm vụ năm học
2017-2018 như sau:
1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017
1.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1.1.1. Kết quả duy trì số lượng
Khối

Số Lớp


Số học sinh

Lên lớp /TN

Bỏ học

Lưu ban

6

3

102

102

0

0

7

3

105

104

0


01

8

3

108

107

02

01

9

4

97

97

0

0

Cộng

13


412

410

02

02

1.1.2. Kết quả giáo dục học sinh.
1.1.2.1. Xếp loại văn hoá và hạnh kiểm.
XẾP LOẠI HẠNH KIỂM
Lớp

Tổng số
HS

Tốt

Khá

TB

Yếu

SL

%

SL


%

SL

%

SL

%

Khối 6

102

91

89,2

11

10,8

0

0

0

0


Khối 7

105

85

81,0

18

17,2

1

0,9

1

0,9

Khối 8

108

98

90,8

9


8,3

0

0

1

0,9

Khối 9

97

85

87,6

12

12,4

0

0

0

0


Tổng

412

359

87,1

50

12,1

1

0,3

2

0,5

Lớp

Tổng số

XẾP LOẠI HỌC LỰC


HS

Giỏi


Khá

TB

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Khối 6


102

15

14,7

40

39,2

46

45,1

1

1,0

0

0

Khối 7

105

15

14,3


44

41,9

42

40,0

4

3,8

0

0

Khối 8

108

16

14,8

42

38,9

48


44,4

2

1,9

0

0

Khối 9

97

10

10,3

31

32,0

56

57,7

0

0


0

0

Tổng

412

57

13,6

157

38,1

192

46,6

7

1,7

0

0

1.1.2.2. Kết quả tham gia các kỳ thi, hội thi:

- Học sinh:
Giải các hội thi
Tám môn văn hố lớp 9
Tám mơn văn hố lớp 8
Giải tốn trên máy tính
Casio
Thi TDTT
Tiếng Anh qua mạng
Giải tốn qua mạng
Vật lý qua mạng
Tài năng Tiếng Anh
ST KHKT
Cộng

Cấp huyện
SL

Nhất Nhì

09
12

Ba

KK

SL

01
02


08
10

02

02

02

02

02

04
03
04
02
01

1

01

01
06

Cấp Quốc gia
01
01

01

04

0

01

01

13
07
15
12
02
01

03

05
02
03
04

05
01
07
02

75


02
02

07

15

Cấp tỉnh

19

34

Nhất

Nhì

Ba

KK

04

- Giáo viên: Tham gia thi đạt 3 giáo viên giỏi cấp huyện, 02 giáo viên giỏi cấp tỉnh,
đạt giải nhì thi TPT Đội giỏi cấp huyện; đạt 01 giải KK cấp tỉnh thi bài giảng tích hợp liên
mơn, đạt 2 giải ba, 01 giải khuyến khích thi thiết kế bài giảng E-learning cấp tỉnh.
1.1.2.3. Kết quả lên lớp thẳng: 308/315 (97,8%); Sau thi lại: 313/315 (99,4%)
1.1.2.4. Kết quả Tốt nghiệp THCS: 97/97 (100%); Hiệu quả đào tạo sau 4 năm:
97/100 đạt 97,0%.

1.1.2.5. Thi nghề phổ thông: Học sinh dự thi 108/108 em đạt 100%; kết quả 100%
Khá, Giỏi.
1.1.3. Kết quả PCGD THCS:
Kết quả PCXMC: đạt mức 2
PCGD tiểu học: đạt mức 3
PCGD THCS đạt mức 2 (trong đó tỷ lệ % đối tượng 15-18 tuổi TN THCS đạt
454/494 người, tỷ lệ 91,9%). Trong năm nhà trường đã duy trì lớp BTVH cho 14 học sinh
khối 9 đã xét tốt nghiệp vào đầu năm 2017.
1.1.4. Tiến độ xây dựng trường CQG, kiểm định chất lượng giáo dục.


1.1.4.1. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia: Trong năm nhà trường đã làm
tốt công tác tham mưu cho cấp uỷ Đảng, chính quyền và các đồn thể địa phương, phối
hợp với hội cha mẹ học sinh để đầu tư xây dựng cơ sở vật các hạng mục còn thiếu, bị hư
hỏng do hậu quả của 02 đợt lũ lụt cuối năm 2016. Mua sắm thiết bị phòng thực hành Hóa
-Sinh, bê tơng sân trường, đóng mới bàn ghế học sinh, phịng đọc thư viện, trang trí, sửa
hệ thống điện tại các phòng học, phòng chức năng, tu sửa nhà vệ sinh,... với tổng số tiền
trên 190 triệu đồng. Tham mưu với lãnh các cấp đầu tư xây dựng 06 phòng chức năng với
tổng trị giá 815 triệu đã hoàn thành đưa vào sử dụng; xây mới hàng rào bị sập do lũ lụt
với kinh phí 70 triệu đồng, tu sửa nền gạch 07 phịng học với kinh phí 100 triệu đồng.
Tham mưu lãnh đạo phịng GD&ĐT Tun Hóa, Sở GD&ĐT Quảng Bình đầu tư lắp đặt
phịng dạy học Tiếng Anh với kinh phí 245 triệu đồng; huy động CB-GV-NV và học sinh
hỗ trợ kinh phí, ngày cơng để lao động trang trí các phịng học, phịng chức năng, xây
dựng bồn hoa cây cảnh tạo cảnh quan môi trường Xanh - Sạch - Đẹp với kinh phí trên 30
triệu đồng.
Tháng 4 năm 2017 trường được UBND tỉnh Quảng Bình kiểm tra lại công nhận
trường đạt chuẩn Quốc gia.
1.1.4.2. Công tác Kiểm định chất lượng giáo dục: Trường đã hoàn thành báo cáo
cơng tác đánh giá ngồi và đang hồn thiện hồ sơ để gửi Sở GD&ĐT đánh giá đạt cấp độ
II vào cuối năm 2017. Đơn vị đang hoàn thiện các tiêu chí cịn hạn chế qua việc tự đánh

giá.
1.1.5. Đánh giá hiệu quả chỉ đạo các bộ phận Y tế, Thiết bị, Thư viện:
1.1.5.1. Công tác Y tế: Trong năm qua đơn vị đã triển khai thực hiện công tác
BHYT đối với học sinh cơ bản theo yêu cầu, từng bước nâng cao tỷ lệ học sinh tham gia
đóng BHYT, đầu tư xây dựng phịng y tế, mua trang thiết bị, thuốc men, dụng cụ nhằm
đáp ứng tốt cơng tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh. Tỷ lệ học sinh tham gia bảo
hiểm 389/412(94,4%)
1.1.5.2. Công tác Thiết bị trường học: Thiết bị dạy học cơ bản đảm bảo tốt phục
vụ kịp thời, cho dạy học của giáo viên và học sinh. Sử dụng đạt hiệu quả các phịng thực
hành Lí - Cơng nghệ, Hóa - Sinh, Tin học, Tiếng Anh, phòng Nhạc tạo điều kiện nâng cao
chất lượng dạy học.
1.1.5.3. Công tác Thư viện: Bổ sung kịp thời các đầu sách tham khảo, các loại sách
báo, tạp chí, nâng cấp phịng đọc và các trang thiết bị, trong năm nhà trường đã đầu tư
mua sắm tăng trưởng 194 cuốn sách với số tiền 5 154 500 đồng. Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến cho HS tìm đọc. Tổ chức triển lãm tuyên truyền sách theo các ngày chủ điểm:
hình ảnh - bài viết về cuộc đời hoạt động của danh nhân, ngày Nhà giáo Việt Nam, ngày
thành lập QĐND Việt Nam, ngày sinh nhật Bác Hồ, …
Cơ bản thư viện hoạt động tốt đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dạy và học của
nhà trường, được Sở GD&ĐT Quảng Bình kiểm tra cơng nhận đạt thư viện tiên tiến.
1.1.6. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá:
1.1.6.1. Đổi mới phương pháp dạy học: Tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy
nhằm phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh, làm cho học sinh được làm
việc nhiều hơn, suy nghĩ nhiều hơn, tìm tịi nhiều hơn, sáng tạo nhiều hơn theo tinh thần
Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 về áp dụng phương pháp “Bàn tay
nặn bột” và các phương pháp tích hợp khác, nhằm từng bước nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện một cách vững chắc và triển khai đến giáo viên. Chỉ đạo sâu sát các tổ,


nhóm chun mơn cải tiến nâng cao hiệu quả sinh hoạt tổ, nhóm chun mơn, tổ chức tốt
các chun đề, tham gia đầy đủ các chuyên đề tổ chức ở cụm, huyện, tỉnh.

Ban giám hiệu có kế hoạch xuyên suốt đến các tổ chuyên môn và các giáo viên bộ
môn, tổ chức dự giờ, thăm lớp, chỉ đạo giáo viên thực hiện các phương pháp giảng dạy
phù hợp với đối tượng học sinh, quan tâm bồi dưỡng giáo viên mới ra trường về kiến thức,
kỹ năng và về đổi mới phương pháp dạy học; xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán các môn
học.. Sử dụng tối đa và hiệu quả ĐDDH hiện có cũng như làm thêm một số đồ dùng dạy
học. Thực hiện nghiêm túc về quy chế nội dung thi cử, kiểm tra đánh giá, xếp lọai học
sinh, phản ánh đúng thực trạng học tập của học sinh.
Giáo viên tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên
cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ; xây dựng
hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng giúp học sinh vận dụng sáng tạo kiến
thức đã học, khắc phục việc ghi nhớ máy móc.
1.1.6.2. Đổi mới kiểm tra đánh giá: Thực hiện đúng, đủ khung phân phối chương
trình, đẩy mạnh kiểm tra đột xuất và kiểm tra định kỳ giờ dạy trên lớp của giáo viên.
Đánh giá kết quả hai mặt giáo dục theo đúng tinh thần công văn 58/2011/TTBGDĐT ngày 12/12/2011 ban hành Qui chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh
THPT và văn bản hướng dẫn của Sở đảm bảo tính chính xác; khơng chạy theo thành tích,
khơng để học sinh lên lớp khơng đúng chất lượng. Thực hiện việc đổi mới nội dung, hình
thức kiểm tra đánh giá hoạt động học tập của học sinh theo hướng coi trọng đánh giá để
giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động viên sự cố gắng, hứng thú học tập của các
em trong quá trình dạy học, theo hướng phát triển năng lực học sinh.
Chỉ đạo tất cả các tổ chuyên môn thực hiện ra đề kiểm tra có ma trận, kết quả 100%
các mơn kiểm tra 1 tiết, kiểm tra học kì đều thực hiện đề thi có ma trận kèm theo. Cải tiến
cơng tác tổ chức coi kiểm tra, chấm điểm, đánh giá xếp loại, đảm bảo tính chính xác khách
quan.
Đối với mơn Tiếng Anh, triển khai đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển
năng lực học sinh theo tinh thần Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 1824/SGDĐT-GDTrH, ngày 04/9/2015 của Sở GDĐT Quảng Bình về hướng dẫn kiểm tra đánh giá mơn Tiếng Anh THCS và THPT từ năm
học 2015-2016
Thực hiện tốt kế hoạch kiểm tra, thanh kiểm tra chun mơn(tồn diện), tự kiểm
tra theo kế hoạch.
1.1.7. Công tác BDTX: Thực hiện nghiêm túc nội dung, chương trình, kế hoạch

của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT và Phịng GD&ĐT về cơng tác BDTX. Nhà trường đã phổ
biến các văn bản đến tận từng giáo viên; xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện bồi dưỡng,
đánh giá xếp loại đảm bảo theo quy định
1.1.8. Kết quả xây dựng đơn vị văn hố, Cơng tác ANTT trường học; xây dựng
truyền thống nhà trường.
1.1.8.1. Công tác xây dựng đơn vị văn hoá: Năm học 2016-2017, trường đã bám
sát vào quyết định 412/QĐ-LĐLĐ tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn,
biểu điểm, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị văn
hóa, "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" và kế hoạch chỉ đạo của Thường vụ Cơng đồn
Giáo dục Tuyên Hóa để xây dựng trường học đạt chuẩn văn hóa.


1.1.8.2. Công tác ANTT trường học: An ninh trường học được giữ vững, khơng có
hiện tượng học sinh và các đối tượng khác ngoài nhà trường vi phạm về ANTT trường
học. Khơng có các hiện tượng gây rối trật tự, các tệ nạn xã hội xâm nhập vào học đường
được ngăn chặn. Tình hình CB, GV, HS vi phạm về ANGT, các tệ nạn xã hội khác không
xảy ra. Con người, tài sản của nhà trường và học sinh được bảo đảm an tồn.
1.1.8.3.Cơng tác xây dựng phịng truyền thống: Nhà trường có phịng truyền
thống - đây là một cơng trình văn hóa kết tinh trí tuệ và tình cảm sâu sắc của các thầy cô
giáo và các em học sinh với các thế hệ đi trước, nhà trường đã cử CB, GV, NVphụ trách
phịng truyền thơng, đầu tư kinh phí, sưu tầm tư liệu để xây dựng, trang trí phòng truyền
thống và đã phát huy tốt giá trị giáo dục, đáp ứng tiêu chí trường đạt chuẩn Quốc gia.
1.1.9. Kết quả Thi đua, khen thưởng:
1.1.9.1. Tập thể:
- Chi bộ: Đạt trong sạch vững mạnh.
- Liên đội: Đạt liên đội vững mạnh.
- Chi đoàn: Đạt chi đoàn vững mạnh xuất sắc, được Chủ tịch UBND xã tặng giấy
khen.
1.1.9.2. Cá nhân:
- Danh hiệu Lao động tiên tiến: số lượng 26/32, tỷ lệ 81,3%.

- CSTĐCS: số lượng 2/32, tỷ lệ 6,2%.
- Giấy khen của CT UBND huyện: 2/32, tỷ lệ 6,2%.
- CSTĐ cấp tỉnh: 1/32, tỷ lệ 3,1%
1.2. MỘT SỐ TỒN TẠI HẠN CHẾ
- Về công tác tham mưu: Công tác tham mưu cho lãnh đạo cấp huyện, tham mưu
với cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương tạo điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy
học, xây dựng khuôn viên, bổ sung cán bộ quản lý nhằm giữ vững và nâng chuẩn các tiêu
chí trường chuẩn quốc gia cịn chậm so với kế hoạch.
- Công tác lãnh đạo, quản lý: Công tác lãnh đạo, quản lý của BGH trong công tác
xây dựng đội ngũ còn những hạn chế, thiếu đồng chí phó hiệu trưởng trong học kỳ I nên
một số mặt công tác chỉ đạo chưa sâu sát làm ảnh hưởng đến một số hoạt động nhà trường.
Công tác giáo dục, tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước tới CB,GV,NV và học sinh có mặt cịn hạn chế.
- Cơng tác phối hợp với cơng đoàn, các Hội, Phụ huynh học sinh để nâng cao chất
lượng giáo dục của nhà trường hiệu quả chưa cao, một số PHHS chưa thật sự quan tâm
đến việc học của con em mình dẫn đến cịn một số học sinh ý thức học tập kém, một số em
còn vi phạm đạo đức, bỏ học, bỏ tiết.
- Xây dựng CQG, KĐCLGD: Cơng tác duy trì và nâng các tiêu chí trường đạt
chuẩn Quốc gia còn hạn chế nên thời gian đề nghị kiểm tra công nhận lại chậm so với kế
hoạch; công tác kiểm định chất lượng đã triển khai thu thập minh chứng và hoàn thiện báo
cáo tự đánh giá, tuy nhiên tiến độ hồn thành cịn chậm so với kế hoạch được giao.
- Tinh thần, thái độ phục vụ nhân dân, cải cách lề lối làm việc: Hiệu quả công tác
của một số CB, GV, NV chưa cao, thiếu tính chủ động sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ
được nhà trường phân công. Tinh thần, thái độ làm việc một số ít CB, GV, NV khi thực


hiện nhiệm vụ được giao chưa tốt, cịn có giáo viên vi phạm chính sách dân số, kế hoạch
hóa gia đình.
1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG – BÀI HỌC KINH NGHIỆM.
1.3.1. Đánh giá chung: Xây dựng Nghị quyết của chi bộ và kế hoạch năm học của

nhà trường đã bám sát thực tiễn, đáp ứng yêu cầu và năng lực thực tế của đơn vị, kết quả
thực hiện các mục tiêu cụ thể cơ bản đạt và vượt các chỉ tiêu đã đề ra đầu năm. Kế hoạch
của nhà trường được chuẩn bị chu đáo và triển khai thực hiện có kiểm tra, giám sát, nhắc
nhở thường xuyên. Đội ngũ cán bộ, giáo viên đồn kết, nhất trí và đồng thuận trong thực
hiện nhiệm vụ và các mục tiêu kế hoạch đã đề ra. Cơ sở vật chất của nhà trường cơ bản đã
đáp ứng được yêu cầu của các hoạt động chuyên môn và giáo dục. Tổ chức kiểm tra, đánh
giá chất lượng học tập nghiêm túc, khách quan, công bằng. Hoạt động dạy học tiếp tục đi
vào nề nếp. Việc soạn giảng theo hướng đổi mới được thực hiện đủ, khá đều ở các tổ. Việc
hướng dẫn phương pháp tự học bộ môn và dạy học phát triển năng lực học sinh được thầy
cô quan tâm. Các phương tiện hỗ trợ dạy học tương đối đủ, đáp ứng được yêu cầu dạy học
của thầy và trò. Việc bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu là công tác trọng
điểm của trường, có kế hoạch tổ chức chu đáo chính qui, giao trách nhiệm rõ ràng cho
từng giáo viên. Kết quả giảng dạy và học tập đa số bộ môn đều đạt và vượt chỉ tiêu cuối
năm.
Đa số học sinh chăm ngoan, chuyên cần học tập, có ý thức xây dựng tập thể; phụ
huynh học sinh quan tâm chăm sóc, giáo dục con cái. Cơng tác giáo dục đạo đức được
thực hiện nhịp nhàng theo kế hoạch và theo đúng chỉ đạo của các cấp lãnh đạo.
Môi trường sư phạm ngày càng khang trang sạch, đẹp. Các hoạt động giáo dục khác
nhất là hoạt động xã hội, hoạt động văn thể mỹ, hoạt động lao động xây dựng trường
xanh-sạch-đẹp ngày càng thực hiện tốt, góp phần giúp học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh
trường lớp.
Tuy nhiên hiệu quả cơng tác một số mặt cịn hạn chế như tiến độ xây dựng trường
đạt chuẩn, KĐCL chậm so với kế hoạch; công tác phối kết hợp để giáo dục đạo đức, giáo
dục pháp luật cho học sinh có mặt cịn hạn chế; việc thực hiện chính sách dân số, kế hoạch
hóa gia đình chưa tốt.
1.3.2. Bài học kinh nghiệm:
Để hoàn thành thắng lợi các mục tiêu mà nghị quyết của chi bộ, nhà trường và các
đoàn thể đã đề ra, cần quan tâm các nội sau:
Hết sức chú trọng cơng tác xây dựng khối đồn kết nội bộ trên nguyên tắc tập trung
dân chủ và tinh thần quan tâm sâu sát đến nghĩa vụ và quyền lợi của đội ngũ.

Cần có sự phối hợp thật tốt các mối quan hệ giữa các bộ phận và tổ chức trong nhà
trường. Quán triệt về ý thức trách nhiệm và thái độ phục vụ nhân dân trong đội ngũ; ngăn
chặn kịp thời tư tưởng chủ quan, tự mãn đối với một số cán bộ, giáo viên, nhân viên đã có
thành tích. Tuyên truyền giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống cho CB,GV,NV đặc
biệt là chấp hành tốt mọi chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước, nội quy, quy định của ngành và cơ quan. Tuyệt đối khơng có CB,GV, NV vi phạm
chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình, học sinh vi phạm pháp luật.
Phân công nhiệm vụ hợp lý. Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, viên
chức trong cơ quan, nâng cao vai trò trách nhiệm của cán bộ các tổ chuyên môn.


Chú trọng xây dựng chi bộ Đảng thật sự trong sạch vững mạnh cả về số lượng và
chất lượng. Chú ý giáo dục tư tưởng và phẩm chất chính trị cho đội ngũ giáo viên ưu tú có
nguyện vọng đứng vào hàng ngũ của Đảng.
Lãnh đạo nhà trường và các tổ trưởng chuyên môn phải tăng cường công tác kiểm
tra, đánh giá, đặc biệt quan tâm đến công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh
yếu kém.
Tuân thủ sự lãnh chỉ đạo của phịng GD&ĐT Tun Hố, sự lãnh đạo của Đảng,
chính quyền địa phương, sự ủng hộ của phụ huynh học sinh trong các hoạt động. Tranh
thủ sự giúp đỡ của các tổ chức đoàn thể - xã hội, các nhà hảo tâm cùng tạo nên sức mạnh
cộng đồng cùng tham gia công tác giáo dục.
2. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
2.1. KHẢO SÁT NGUỒN LỰC
2.1.1. Đội ngũ giáo viên :
- Chi bộ có 29 đảng viên, chính thức 29, dự bị: khơng.
- Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên: 31
Trong đó CBQL: 02; Giáo viên: 23; TPT đội: 01; Nhân viên:05.
Trình độ: Đại học: 26; Cao đẳng: 03; Trung cấp: 02.
Giáo viên đạt chuẩn: 23/23, tỷ lệ 100%; Giáo viên trên chuẩn: 22/23, tỷ lệ 95,7%;
đang học văn bằng 2: 02 đồng chí.

Nhân viên: đạt chuẩn: 5/5, tỷ lệ 100%; trên chuẩn: 3/5, tỷ lệ 60,0%.
2.1.2. Cơ sở vật chất trường học :
- Số phòng học: 07 phòng
- Số phịng học bộ mơn: 05 phịng
- Số phịng chức năng phục vụ học tập: 06 (Thư viện: 02; kho Thiết bị: 01; phòng Y
tế: 01; phòng truyền thống: 01; phòng Đội: 01)
- Các phịng hành chính:
+ Phịng: Hiệu trưởng: 01, phó hiệu trưởng: 01, Văn thư- thủ quỹ: 01, Kế tốn: 01,
Văn phịng: 01.
+ Phịng sinh hoạt tổ chun mơn:04.
- Hệ thống nhà vệ sinh: 02, sân chơi bãi tập: 01.
- Nhà để xe: giáo viên: 01, học sinh: 02.
- Nhà trực bảo vệ: 01
2.13. Ngân sách (kinh phí hoạt động, nguồn tài trợ dự kiến huy động)
- Ngân sách cấp: 2 831 001 000 đồng
Trong đó : Chi thanh toán cá nhân: 2 620 051 000 đồng
Chi hoạt động: 210 950 000 đồng
- Nguồn kinh phí xây dựng xã hội hóa theo chỉ thị 04/CT-HU ngày 20/4/2016 của
Thường vụ huyện ủy và kế hoạch 321/KH-UBND ngày 05/7/2016 của UBND huyện


Tuyên Hóa về “Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất trường học, trường đạt chuẩn quốc
gia giai đoạn 2016 - 2020” khoảng 146 triệu đồng.
2.2. NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, NỘI DUNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
2.2.1. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
2.2.1.1. Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 610/KH-UBND ngày 09/6/2015 của
UBND tỉnh về việc thực hiện Chương trình hành động số 27-CTr/TU ngày 29/9/2014 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung
ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u
cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội

chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực
hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành
Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo. Thực hiện có hiệu
quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành bằng những việc làm thiết thực,
hiệu quả, phù hợp điều kiện địa phương, gắn với việc đổi mới hoạt động giáo dục của nhà
trường, rèn luyện phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên và học sinh trong đơn vị.
2.2.1.2. Đổi mới, nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác quản lý. Chủ động, linh
hoạt trong việc thực hiện chương trình; xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát
triển năng lực học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương, nhà trường và khả
năng của học sinh; chú trọng giáo dục đạo đức và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống,
hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật.
2.2.1.3. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học nhằm phát huy tính
tích cực, chủ động, tự lực, sáng tạo của học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng
kiến thức, kỹ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn góp phần hình thành và phát triển
năng lực học sinh; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và
truyền thông trong dạy và học.
2.2.1.4. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức thi, kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh, bảo đảm trung thực, khách quan; phối
hợp đánh giá trong quá trình học tập với đánh giá cuối kỳ, cuối năm học; kết hợp đánh giá
của giáo viên với tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau của học sinh; đánh giá của nhà trường với
đánh giá của gia đình và cộng đồng.
2.2.1.5. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý về năng lực chuyên môn, kỹ
năng xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học
sinh; năng lực đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá; quan tâm phát triển đội
ngũ tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán, giáo viên chủ nhiệm lớp; chú trọng đổi mới
sinh hoạt chun mơn; nâng cao vai trị của giáo viên chủ nhiệm lớp, của tổ chức Đoàn,
Hội, Đội, gia đình trong việc quản lý, phối hợp giáo dục tồn diện cho học sinh. Tạo điều
kiện cho giáo viên hoàn thiện bồi dưỡng theo yêu cầu của hạng tiêu chuẩn chức danh nghề

nghiệp.
2.2.1.6. Thực hiện bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo
viên. Tổ chức thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường, tham gia thi giáo viên chủ nhiệm
giỏi cấp huyện. Tổ chức, hướng dẫn nghiên cứu khoa học đối với giáo viên, trải nghiệm
khoa học kĩ thuật đối với học sinh.
2.2.1.7. Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục; Tham mưu để xây dựng cơ sở vật
chất, thiết bị dạy học, phòng học bộ môn, thư viện; Tổ chức tốt phong trào giáo viên tự


làm đồ dùng dạy học; huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng, cải tạo cảnh quan đạt
tiêu chuẩn xanh - sạch - đẹp, an toàn để thu hút học sinh đến trường nhằm duy trì số lượng
và cũng cố chỉ tiêu PCGD THCS đạt mức độ 2, nâng cao các tiêu chí trường đạt chuẩn
Quốc gia.
2.2.2. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:
2.2.2.1. Danh hiệu thi đua tập thể:
- Nhà trường: Tập thể lao động xuất sắc.
- Cơng đồn: Vững mạnh xuất sắc.
- Chi đoàn: Vững mạnh xuất sắc.
- Liên đội: Vững mạnh xuất sắc.
- Đơn vị văn hóa: Đạt chuẩn.
- Công tác CTĐ, khuyến học: Tốt
- Xây dựng “Trường học an toàn - An ninh trật tự”: Đạt
2.2.2.2. Danh hiệu thi đua cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên
- Chiến sĩ thi đua cơ sở: 04
- Lao động tiên tiến: 29
- Phân loại giáo viên, viên chức:
Định hướng xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp năm học 2017- 2018
+ Loại xuất sắc: 11/24, tỷ lệ 45,8%
+ Loại khá:13/24, tỷ lệ 54,2 %
+ TB: không.

Định hướng xếp loại viên chức theo Nghị định 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6
năm 2015:
+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:13/31, tỷ lệ 41,9%
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ:18/31, tỷ lệ 58,1%
+ 100% CB,GV,NV đăng ký đề tài sáng kiến kinh nghiệm, trong đó có 13 đề tài
đánh giá đạt cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh.
2.2.2.3. Chỉ tiêu của chất lượng giáo dục học sinh:
- Duy trì sĩ số: số lượng: 412/414; tỷ lệ: 99,52%.
- Học sinh bỏ học: số lượng: 02/414; tỷ lệ: 0,48%
- Tỉ lệ lên lớp thẳng (lớp 6, 7, 8): số lượng: 312/319; tỷ lệ: 97,8 %
- Học sinh thi lại đạt kết quả lên lớp: số lượng: 7/8; tỷ lệ: 87,5%; Tỉ lệ học sinh lên
lớp sau thi lại: 316/317, tỉ lệ 99,7%
- Tốt nghiệp THCS: số lượng: 104/109; tỷ lệ: 99,04 %; Hiệu quả đào tạo sau 4 năm:
104/109 đạt 95,4%.
- Xếp loại giáo dục đạo đức.
+ Tốt: số lượng: 35/414; tỷ lệ: 84,5%;


+ Khá: số lượng: 62/414; tỷ lệ:15,0%;
+ Trung bình: số lượng: 02/414; tỷ lệ: 0,5%;
+ Yếu: số lượng: 0; tỷ lệ: 0%;
- Xếp loại giáo dục văn hóa
+ Giỏi: số lượng: 57/414; tỷ lệ: 13,8%;
+ Khá : số lượng: 167/414; tỷ lệ: 40,3%;
+ Trung bình: số lượng: 182/414; tỷ lệ: 44,4%;
+ Yếu: số lượng: 9/414; tỷ lệ: 1,9%;
+ Kém: số lượng: 0; tỷ lệ: 0%;
- Giải các Hội thi:

+ Các cuộc thi học sinh tham gia:

Các mũi
8 mơn văn hố lớp 9
8 mơn văn hố lớp 8

2016-2017
2017-2018
Cấp
Cấp
Cấp
Cấp huyện
huyện tỉnh
tỉnh
09
02 Khơng thi 03
12
13

TDTT

13

Thi NCKHKT
Tổng cộng

01
35

0

14


01

02

01
28

04

So sánh
Tăng

Ghi
Giảm chú

01 giải cấp tỉnh
01 giải huyện
01 giải huyện;
01 giải cấp tỉnh
02 giải cấp tỉnh

+ Các cuộc thi GV tham gia:
Thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện: Đạt 01 giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp
huyện.
Các cuộc thi khác động viên, khuyến khích giáo viên, học sinh tham gia khi Bộ, Sở
và Phòng tổ chức.
2.2.3. NỘI DUNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
2.2.3.1. Triển khai đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục Trung
học

a. Thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục
- Thực hiện Kế hoạch giáo dục: Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục nghiêm
túc, linh hoạt nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động giáo dục.
Các tổ, nhóm chun mơn rà sốt, đánh giá thường xun chương trình SGK, tiếp
tục thực hiện nội dung dạy học theo hướng tích cực dạy sát đối tượng học sinh đã phân
hố theo lớp. Thực hiện đầy đủ nội dung các môn học theo hướng tinh giảm của Bộ
GD&ĐT và hướng dẫn của Sở GD&ĐT. Phó Hiệu trưởng cùng các tổ trưởng chuyên môn
chỉ đạo giáo viên các bộ môn xây dựng kế hoạch dạy học, chương trình chi tiết theo khung
thời gian 37 tuần đủ thời lượng cho luyện tập, ôn tập, thí nghiệm thực hành và kiểm tra
định kỳ.
Thực hiện đúng, đủ chương trình, kế hoạch giảng dạy các bộ mơn. Dạy có chất
lượng các bài thực hành theo u cầu của chương trình. Tích cực đổi mới phương pháp
dạy học, tận dụng phát huy hiệu quả của phòng bộ môn, đồ dùng thiết bị dạy học.


Tiếp tục thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; phòng chống tham nhũng; chú trọng tuyên truyền,
giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; giáo dục về tài nguyên
và môi trường biển, hải đảo; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên
tai; giáo dục an tồn giao thơng; hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản,
tại các cơ sở sản xuất.
Chỉ đạo các tổ chuyên môn nghiên cứu để xây dựng phân phối chương trình, nội
dung dạy học và hoạt động giáo dục một số môn để phù hợp với đặc điểm địa phương và
điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ của nhà trường.
Tăng cường thời lượng cho các hoạt động phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học
sinh giỏi, hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học phù hợp với đối
tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Tiến hành tổ chức thi HSG
cấp trường cho học sinh lớp 6, 7; tổ chức ôn tập học sinh giỏi 8 môn văn hóa cho học sinh
khối 8; giúp đỡ tạo điều kiện cho học sinh khối 9 trong đội tuyển do phòng GD&ĐT chọn

bồi dưỡng để tham gia dự thi cấp tỉnh.
- Thực hiện dạy học tự chọn: Tổ chức cho các lớp 6,7,8,9 học môn Tin học với thời
lượng 2 tiết/tuần theo khung chương trình của Sở GD&ĐT Quảng Bình và kế hoạch nhà
trường đã xây dựng.
- Thực hiện dạy học Tiếng Anh: Tiếp tục thực hiện các giải pháp nâng cao dạy học
mơn Tiếng Anh khuyến khích học sinh sử dụng Tiếng Anh trong giao tiếp. Đơn đốc,
khuyến khích giáo viên ngoại ngữ tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực Tiếng Anh theo
quy định.
Triển khai dạy môn Tiếng Anh cho lớp 6,7 theo Đề án “Dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008-2020” chương trình 10 năm.
Giao cho giáo viên Tiếng anh chọn các hoạt động ngoại khóa như Tổ chức ngày
Hội sử dụng Tiếng Anh, Câu lạc bộ Tiếng Anh và các hoạt động khác nhằm thúc đẩy
mạnh phong trào sử dụng Tiếng Anh trong nhà trường.
- Thực hiện các hoạt động giáo dục
+ Hoạt động hướng nghiệp, giáo dục nghề phổ thông: Tổ chức dạy Nghề và thi
Nghề phổ thông môn Điện dân dụng, làm vườn cho học sinh khối 8 (chương trình Nghề 70
tiết) theo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ hướng nghiệp – dạy nghề phổ thông năm học
2017-2018 của sở GD&ĐT Quảng Bình;
Thực hiện đầy đủ và có chất lượng hoạt động giáo dục hướng nghiệp và tư vấn
hướng nghiệp cho học sinh theo qui định. Tiến hành tư vấn chuyên sâu cho học sinh lớp 9
nhằm giúp các em trong việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
+ Thực hiện các nội dung giáo dục địa phương: Chỉ đạo giáo viên thực hiện giảng
dạy chương trình giáo dục địa phương các môn Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý, GDCD theo tài
liệu do Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình biên soạn.
+ Thực hiện tích hợp một số nội dung môn học: Yêu cầu giáo viên trong các bài
giảng ở các mơn học phải thực hiện tích hợp giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng;
tuyên truyền, giáo dục về chủ quyền biển, đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu,



phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; hướng dẫn tổ chức tham quan, học tập thông qua di sản,
nơi sản xuất… phù hợp với điều kiện của địa phương, đơn vị.
+ Công tác học sinh, giáo dục thể chất và YTTH: Tăng cường cơng tác giáo dục
tồn diện và quản lý học sinh; chú trọng giáo dục tư tưởng chính trị, văn hóa truyền thống,
đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, kỹ năng thực hành...
Tổ chức tốt các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, cơng tác chăm sóc
sức khỏe; chú trọng cơng tác bảo đảm an ninh, trật tự trường học; giáo dục an tồn giao
thơng; phòng chống bạo lực, tệ nạn xã hội, tai nạn thương tích, đuối nước, dịch bệnh đối
với học sinh.
Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao năng lực, trình độ chun mơn cho đội ngũ
cán bộ, giáo viên làm công tác học sinh, thể dục thể thao và y tế trường học.
Giao nhân viên y tế xây dựng kế hoạch, phối hợp GVCN các lớp làm tốt công tác
truyên truyền để đảm bảo 100% học sinh tham gia BHYT theo luật BHYT. Sử dụng có
hiệu quả nguồn kinh phí được trích lại phục vụ cơng tác khám định kì, chăm sóc sức khỏe
cho học sinh và mua tài liệu phục vụ nghiệp vụ công tác YTTH.
+ Giáo dục hịa nhập, trẻ khuyết tật: Đẩy mạnh triển khai mơ hình giáo dục từ xa
cho học sinh khuyết tật dựa trên cơng nghệ thơng tin và truyền thơng. Bố trí thời gian và
cử giáo viên Tin học (đã được Sở tập huấn) để tổ chức tập huấn cho giáo viên và học sinh
trong trường về cách sử dụng website . Giao các giáo viên
giảng dạy ở khối 6 và 2 lớp 7B, 7C thực hiện theo hướng dẫn của công văn số
10188/BGDĐT-GDTrH ngày 24/9/2007 về việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh
khuyết tật cấp THCS, THPT; Vận dụng Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh theo nguyên
tắc động viên, khuyến khích sự nỗ lực và tiến bộ của học sinh, tạo điều kiện tối đa để học
sinh khuyến tật được hịa nhập và có thể học lên sau phổ thông (học nghề, TCCN, CĐ,
ĐH). Việc đánh giá xếp loại học sinh khuyết tật nặng được xem xét theo từng trường hợp
cụ thể, không coi là học sinh ngồi sai lớp.
+ Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học: Đẩy mạnh việc dạy Tin học
trong nhà trường, đảm bảo 100% học sinh được học Tin học. Giao cho các giáo viên Tin
học ở tổ Toán - Lý -Tin tổ chức tập huấn ứng dụng CNTT trong việc hỗ trợ đổi mới

phương pháp dạy học, công tác quản lý cho cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn trường. Tích
cực tham gia tốt các cuộc thi có ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy và học do Sở và Bộ
tổ chức.
Xây dựng phòng dạy máy chiếu, phòng dạy Tiếng Anh, đẩy mạnh việc sử dụng hợp
lý TBDH hiện đại và ứng dụng CNTT trong các bài giảng, khai thác tối đa các thiết bị dạy
học hiện có, coi trọng thực hành thí nghiệm.
Tăng cường sử dụng các phần mềm quản lý giảng dạy của giáo viên, quản lý kết
quả học tập của học sinh, sắp xếp thời khoá biểu, quản lý thư viện, quản lý thiết bị dạy
học, trường học kết nối.
Tăng cường đầu tư mua sắm máy vi tính, máy chiếu, hệ thống âm thanh phục vụ
dạy học Tin học, Ngoại ngữ; nâng cấp thiết bị phát sóng Wifi Internet cơng suất lớn đảm
bảo phủ sóng trong khuôn viên nhà trường.
Các công văn lãnh đạo trường sẽ gửi email cho CB, GV, NV
do đó tất cả các thành viên phải thường xuyên truy cập để nắm bắt thông tin và xử lý
thông tin.


Thường xuyên truy cập vào website của trường tại địa chỉ: thcsmaihoa.edu.vn, của
Phịng Giáo dục Đào tạo Tun Hóa tại địa chỉ: tuyenhoa.edu.vn để tham khảo các tài liệu
giảng dạy, đưa bài vào trang. Nhà trường khuyến khích giáo viên lập trang website riêng
để học hỏi, tích lũy tài liệu nhằm phục vụ cho giảng dạy và các hoạt động giáo dục (trang
riêng do cá nhân phụ trách và tự chịu trách nhiệm về trang của mình).
+ Hoạt động ngoại khóa, ngồi giờ lên lớp: Giao đồng chí PHT, TPT Đội, GVCN
các lớp xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp ngay từ đầu năm học.
Thực hiện đúng, đủ chương trình giáo dục ngồi giờ lên lớp, sinh hoạt dưới cờ đầu tuần,
sinh hoạt lớp cuối tuần, thể dục giữa giờ... Tất cả các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
từ 1 tiết trở lên đều phải có kế hoạch cụ thể, chi tiết (Xác định rõ mục tiêu, nội dung, hình
thức, thời gian, địa điểm, lực lượng tham gia..) Tổ chức tốt các chủ điểm theo quy định
cho mỗi tháng với thời lượng 2 tiết/tháng. Tổ chức sinh hoạt tập thể qui mô tồn trường
vào 20/11 và 26/3.

Đồng chí TPT Đội thực hiện tốt công tác phối kết hợp với các lực lượng giáo dục,
tổ chức tốt các hoạt động ngoại khoá như giáo dục truyền thống, an tồn giao thơng,
phịng chống ma tuý, tệ nạn xã hội, Giáo dục về tài nguyên và môi trường biển đảo lồng
ghép tuyên truyền bảo vệ chủ quyền Việt Nam ở Biển Đông tạo nhiều sân chơi, tổ chức tốt
các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, làm báo tường... cho học sinh. Tham gia các
cuộc thi do đoàn, đội và nhà trường tổ chức, phát động. Tích cực làm cơng tác tình nghĩa,
cơng tác Trần Quốc Toản, công tác đền ơn đáp nghĩa. Tham gia các hoạt động tuyên
truyền, cổ động phục vụ các hoạt động chính trị của địa phương.
Tăng cường đổi mới nội dung, phương thức hoạt động giáo dục truyền thống; xây
dựng nếp sống văn hóa; củng cố kỷ cương nền nếp, thực hiện giáo dục kỷ luật tích cực
hiệu quả; hướng dẫn tổ chức lễ báo cơng, chăm sóc nghĩa trang liệt sỹ xã nhà.
b. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
- Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học: Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học
theo tinh thần Công văn số 3535/BGDĐT-GDTrH ngày 27/5/2013 về áp dụng phương
pháp "Bàn tay nặn bột" và các phương pháp dạy học tích cực khác;
Thực hiện đánh giá giờ dạy theo các tiêu chí dựa trên Cơng văn số 5555/BGDĐTGDTrH ngày 08/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Công văn số 2175/SGD ĐTGDTrH ngày 03/10/2016 của sở GD&ĐT Quảng Bình .
Giao các tổ chun mơn nghiên cứu đẩy mạnh việc vận dụng dạy học giải quyết
vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo dự án trong các mơn học; tích cực ứng
dụng cơng nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; tập trung dạy cách học, cách
nghĩ; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ,
hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối tượng học sinh
khác nhau; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
Đẩy mạnh việc sử dụng hợp lý TBDH hiện đại và ứng dụng CNTT trong các bài
giảng, khai thác tối đa các thiết bị dạy học hiện có, coi trọng thực hành thí nghiệm. Tăng
cường khai thác website trường học kết nối trong sinh hoạt chuyên môn và tạo các bài học
để học sinh tham gia trao đổi và thảo luận. Giáo viên tạo điều kiện, hướng dẫn học sinh
rèn luyện kỹ năng tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, bồi dưỡng
năng lực độc lập suy nghĩ; xây dựng hệ thống câu hỏi hợp lý, phù hợp với các đối tượng
giúp học sinh vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, khắc phục việc ghi nhớ máy móc.



Tăng cường dự giờ thăm lớp đối với giáo viên, quan tâm bồi dưỡng giáo viên mới
ra trường về kiến thức, kỹ năng và về đổi mới phương pháp dạy học; xây dựng đội ngũ
giáo viên cốt cán các môn học.
- Đổi mới hình thức tổ chức dạy học: Tất cả các giáo viên phải đa dạng hóa các
hình thức tổ chứchọc tập cho học sinh, chú ý các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên
cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ sở ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông như: dạy học trực tuyến, trường học kết nối,... Ngoài việc tổ
chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, cần coi trọng giao nhiệm vụ
và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường.
Các tổ chuyên môn chủ động triển khai công tác NCKH trong giáo viên, học sinh
ngay từ đầu năm học. Tổ chức và động viên học sinh tích cực tham gia Cuộc thi Khoa học
kỹ thuật theo các văn bản hướng dẫn các cấp, mỗi tổ có ít nhất một sản phẩm dự thi cấp
huyện. Tham gia cuộc thi vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực
tiễn dành cho học sinh trung học, có ít nhất 01 sản
phẩm của giáo viên và học sinh tham gia dự thi cấp huyện, cấp tỉnh. Giáo viên các
tổ tăng cường tổ chức các hoạt động dạy học thí nghiệm - thực hành của học sinh nhất là
các môn khoa học tự nhiên.
Thực hiện tốt việc phát động tuần lễ "Hưởng ứng học tập suốt đời" năm 2017 với
chủ đề “Học tập để phát triển quê hương, đất nước” và phát triển văn hóa đọc. Tiếp tục
thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa trong dạy học theo Hướng dẫn số 73/HDBGDĐT-BVHTTDL ngày 16/01/2013 của liên Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển
năng lực học sinh trên cơ sở điều kiện của đơn vị, sự đồng tình, ủng hộ của cha mẹ học
sinh và học sinh, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh trung
học; tăng cường tính giao lưu, hợp tác nhằm thúc đẩy học sinh hứng thú học tập, rèn luyện
kĩ năng sống, bổ sung hiểu biết về các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc và tinh hoa văn
hóa thế giới.
- Tăng cường đổi mới kiểm tra, đánh giá: Thực hiện nghiêm túc việc không tổ chức
khảo sát học sinh đầu năm học theo Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 của Bộ

trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chỉ đạo và tổ chức chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy chế ở tất cả các khâu ra đề, coi,
chấm và nhận xét, đánh giá học sinh trong việc thi và kiểm tra; đảm bảo thực chất, khách
quan, trung thực, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự tiến bộ của học sinh.
Tiếp tục đổi mới kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực và phẩm
chất của học sinh. Chú trọng đánh giá trong quá trình dạy học: đánh giá trên lớp; đánh giá
bằng hồ sơ; đánh giá bằng nhận xét; tăng cường hình thức đánh giá thơng qua sản phẩm
dự án; bài thuyết trình; kết hợp kết quả đánh giá trong quá trình giáo dục và đánh giá tổng
kết cuối kỳ, cuối năm học. Các hình thức kiểm tra, đánh giá đều hướng tới phát triển năng
lực của học sinh; coi trọng đánh giá để giúp đỡ học sinh về phương pháp học tập, động
viên sự cố gắng, hứng thú học tập của các em trong quá trình dạy học. Việc kiểm tra, đánh
giá không chỉ là việc xem học sinh học được cái gì mà quan trọng hơn là biết học sinh học
như thế nào, có biết vận dụng khơng.
Tổ chức thực hiện nghiêm túc Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh
THPT. Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng ma trận đề kiểm tra đối với những bài kiểm


tra từ 45 phút trở lên, tăng cường khả năng thông hiểu và vận dụng, đảm bảo mức độ nhận
biết, dựa theo chuẩn kiến thức kĩ năng. Khi chấm bài kiểm tra phải có phần nhận xét, động
viên sự cố gắng tiến bộ của học sinh. Trong quá trình dạy học, cần chú ý hướng dẫn học
sinh đánh giá lẫn nhau và biết tự đánh giá năng lực của mình.
Tăng cường tổ chức hoạt động đề xuất và lựa chọn, hoàn thiện các câu hỏi, bài tập
kiểm tra theo định hướng phát triển năng lực để bổ sung cho thư viện câu hỏi của trường.
Tăng cường xây dựng nguồn học liệu mở (thư viện học liệu) về câu hỏi, bài tập, đề thi, kế
hoạch bài học, tài liệu tham khảo có chất lượng trên website của Bộ (tại địa chỉ
) của sở/phòng giáo dục và đào tạo và Website
thcsmaihoa.edu.vn của nhà trường. Cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh tích cực tham
gia các hoạt động chun mơn trên trang mạng "Trường học kết nối" về xây dựng các
chuyên đề dạy học tích hợp, liên mơn; đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá

theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Đối với môn Tiếng Anh, triển khai đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển
năng lực học sinh theo tinh thần Công văn số 5333/BGDĐT-GDTrH ngày 29/9/2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Công văn số 1824/SGDĐT-GDTrH, ngày 04/9/2015 của Sở GDĐT Quảng Bình về hướng dẫn kiểm tra đánh giá môn Tiếng Anh THCS và THPT từ năm
học 2015-2016. Tăng cường kiểm tra kĩ năng nói thơng qua các tiết dạy nói và kiểm tra
miệng. Mỗi học kì phải có ít nhất 01 bài kiểm tra 15 phút kĩ năng nghe. Khuyến khích
trong các bài kiểm tra 1 tiết có thêm phần kĩ năng nghe (đối với các khối lớp không qui
định trong công văn hướng dẫn riêng về kiểm tra đánh giá môn Tiếng Anh của Sở).
c. Đổi mới hoạt động tổ chuyên môn: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng sinh hoạt
tổ/nhóm chun mơn theo hướng “Nghiên cứu bài học”; tổ chức cho các tổ, nhóm chun
mơn xây dựng các chủ đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh; tăng
cường tổ chức sinh hoạt chuyên môn tại trường, cụm trường, phòng giáo dục và đào tạo;
các tổ xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán trong các mơn học. Mỗi tổ chun mơn trong
mỗi học kì xây dựng được ít nhất 02 chủ đề dạy học theo định hướng phát triển năng lực
học sinh (số lượng và tính chất chun đề theo quy định tại Cơng văn 5555 của Bộ, hồ sơ
xây dựng theo quy định tại Công văn 220 của Sở) và lấy một trong hai chủ đề đó để thực
hiện sinh hoạt chun mơn theo hướng “Nghiên cứu bài học”. Yêu cầu các tổ phải có kế
hoạch cụ thể và có sự phê duyệt của lãnh đạo nhà trường.
- Tổ Toán – Lý- Tin: Học kỳ I triển khai 02 chun đề mơnTốn, Tin do cô
Nguyễn Thị Hồng Lê , Thầy Mai Đức Thế thực hiện. Học kỳ II triển khai 02 chuyên đề
môn Vật Lý do thầy Bùi Tiến Lực, Nguyễn Văn Sơn thực hiện.
- Tổ Văn – Sử - GDCD: Học kỳ I triển khai 02 chuyên đề môn Sử, GDCD do cô
Nguyễn Thị Thái, cơ Ngũn Thị Bích Lài thực hiện. Học kỳ II triển khai 02 chuyên đề
môn Văn do thầy Hồng Anh Dũng, cơ Đinh Thị Minh Chí thực hiện.
- Tổ Hóa - Sinh - Địa: Học kỳ I triển khai 02 chuyên đề môn Sinh, Âm nhạc do cô
Nguyễn Thị Thành, cô Trần Thị Quỳnh Như thực hiện. Học kỳ II triển khai 02 chuyên đề
môn Vật Lý do thầy Mai Tân Đức, thầy Nguyễn Đức Toàn thực hiện.
- Tổ Anh – Thể - CN: Học kỳ I triển khai 02 chuyên đề môn CN, Thể dục do thầy
Nguyễn Trung Hiếu, Thầy Trần Anh Hải thực hiện. Học kỳ II triển khai 02 chuyên đề môn
Thể dục, Tiếng Anh do thầy Lê Xn Hồng, cơ Trương Thị Mai Liên thực hiện.

Tổ chức thao giảng liên trường cho giáo viên các mơn học chỉ có 01 đến 02 giáo
viên trong học kì I (trừ trường hợp đặc biệt).


Tổ chun mơn phải duy trì sinh hoạt 2 tuần/lần theo qui định của Điều lệ nhà
trường. Ngoài thảo luận các vấn đề phục vụ dạy học, quản lý học sinh cần tập trung nhiều
thời gian cho việc bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG.
Thực hiện tốt việc sinh hoạt chuyên môn theo cụm liên trường theo đúng văn bản hướng
dẫn.
d. Tăng cường xây dựng điều kiện dạy học
- Kế hoạch sử dụng TBDH, xây dựng và khai thác hiệu quả phịng học bộ mơn.
Sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước kết hợp với các nguồn huy
động hợp pháp khác từ cơng tác xã hội hóa giáo dục để tăng cường cơ sở vật chất, xây
dựng phịng học bộ mơn, thư viện, vườn trường; xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh
thực sự để thu hút học sinh đến trường; tổ chức cho cán bộ, giáo viên và học sinh tham gia
thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, xây dựng trường đạt
chuẩn quốc gia, xây dựng nông thôn mới.
Giao nhân viên thiết bị phối hợp các tổ chuyên môn tổ chức kiểm tra, rà sốt thực
trạng thiết bị dạy học để có kế hoạch sửa chữa và bổ sung kịp thời theo danh mục thiết bị
dạy học tối thiểu đã ban hành theo Thông tư số 19/2009/TT-BGDĐT ngày 11/8/2009 và
Thông tư số 01/2010/TT-BGDĐT ngày 18/01/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực
hiện nghiêm túc Công văn số 7842/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 28/10/2013 về việc đầu tư
mua sắm thiết bị dạy học, học liệu các cơ sở giáo dục đào tạo. Tăng cường bồi dưỡng,
nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của viên chức làm công tác thiết bị dạy học; giáo
viên tăng cường sử dụng thiết bị dạy học của nhà trường để đảm bảo việc chất lượng trong
dạy học.
Tất cả CB, GV, NV và học sinh đều có nghĩa vụ giữ gìn, bảo quản, sử dụng tốt cơ
sở vật chất của trường. GV đăng ký sử dụng, tự làm đồ dùng dạy học ngay từ đầu năm.
Vận động phụ huynh học sinh hỗ trợ mua sắm CSVC thiết bị dạy học.
- Công tác thư viện: Giao nhân viên thư viện rà soát, tham mưu để bổ sung kịp thời

các đầu sách về kiến thức khoa học và giáo dục đạo đức, sách tham khảo chuyên môn; đầu
tư mua sắm tăng trưởng 350 cuốn sách với số tiền khoảng 6 triệu đồng. Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến cho học sinh tìm đọc. Bổ sung kịp thời các đầu sách, văn bản pháp luật để
tuyên truyền phổ biến pháp luật cho tập thể sư phạm và CMHS. Tổ chức triển lãm tuyên
truyền sách theo các ngày chủ điểm: hình ảnh - bài viết về cuộc đời hoạt động của đại
tướng Võ Nguyên Giáp, ngày Nhà giáo Việt Nam, sinh nhật Bác Hồ, …Thực hiện sắp xếp
các kho sách, trang trí phịng đọc đảm bảo tiêu chuẩn của thư viện tiên tiến.
Nhà trường đầu tư mua sắm thêm máy tính có kết nối Internet tại phòng đọc học
sinh để giữ vững chuẩn thư viện tiên tiến năm 2017.
- Công tác an ninh, trật tự trường học: Giao ban an ninh trường học tiếp tục quán
triệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Thơng tư số 23/2012/TT-BCA của Bộ Công an
quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu
chuẩn “An toàn về ANTT”. Tổ chức triển khai thực hiện xây dựng mơ hình “Trường học
an tồn về ANTT” giai đoạn 2016 - 2020, xây dựng kế hoạch đảm bảo công tác an ninh,
trật tự trường học giai đoạn mới. Khơng có CB, GV, NV và học sinh vi phạm pháp luật; an
ninh trật tự trường học được giữ vững, tài sản nhà trường được bảo vệ an tồn.
- Cơng tác xây dựng phịng truyền thống: Căn cứ Công văn số 1341/SGDĐT-VP,
ngày 28/7/2014 của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình về việc xây dựng và phát triển
phòng truyền thống tại các nhà trường. Đầu tư thêm kinh phí để sưu tầm, bổ sung, trang trí


thêm một số nội dung còn thiếu. Tổ chức cho học sinh tham quan phịng truyền thống nhà
trường nhằm góp phần giáo dục truyền thống cho học sinh.
2.2.3.2. Các hoạt động khác
a.Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia:
Thực hiện Thông tư số 47/2012/QĐ-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT về việc ban hành Quy chế công nhận trường THCS, trường THPT và trường PT
có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia; công văn số 500/GD&ĐT-GDTrH ngày 19 tháng 3
năm 2013 của Sở GD&ĐT Quảng Bình về hướng dẫn quy trình, hồ sơ và nội dung kiểm
tra cơng nhận trường đạt chuẩn quốc gia bậc trung học; thông báo số 1041/SGDĐTGDTrH ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Sở về công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia và

các văn bản hướng dẫn khác của Bộ GD&ĐT về xây dựng và kiểm tra công nhận trường
đạt chuẩn quốc gia.
Kiện toàn ban chỉ đạo xây dựng trường đạt chuẩn. Phân công trách nhiệm từng thành
viên trong việc nâng cao các tiêu trong các chuẩn. Tham mưu tích cực với chính quyền địa
phương triển khai tốt cơng tác xã hội hóa xây dựng CSVC phục vụ cho dạy và học theo
Chỉ thị 04/CT-HU ngày 20/4/2016 của Thường vụ huyện ủy và kế hoạch 321/KH-UBND
ngày 05/7/2016 của UBND huyện Tuyên Hóa về “Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất
trường học, trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2016 - 2020”. Làm tốt cơng tác xã hội
hóa để tu sửa, khắc phục các cơng trình hư hỏng do bão số10 gây ra, xây dựng, mua sắm
cơ sở vật chất; Xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp, phát huy những thuận
lợi về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đội ngũ giáo viên hiện có nhằm triển khai đồng bộ
để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Tăng cường công tác tuyên truyền vận động
phụ huynh học sinh đồng tình ủng hộ giúp nhà trường khắc phục thiệt hại do bão lụt và
nâng cao các tiêu chí nhằm duy trì các tiêu chí trường học đạt chuẩn quốc gia.
b. Công tác phổ cập giáo dục: Củng cố ban chỉ đạo phổ cập, đưa hoạt động của
tiểu ban phổ cập vào nề nếp hiệu quả; kết hợp chặt chẽ với các trường tiểu học, làm tốt
công tác tuyển sinh, đảm bảo tuyển 100% số học sinh hoàn thành chương trình tiểu học
vào lớp 6. Rà sốt các đối tượng học sinh bỏ học vận động mở lớp BTVH để nâng cao tỷ
lệ học sinh trong độ tuổi TN THCS, nâng cao tỷ lệ học sinh 15-18 tuổi TN THCS, giữ
vững PC THCS mức độ 2.
- Hoàn thành điều tra, thống kê, cập nhật số liệu thường xuyên, quản lý tốt phần
mềm phổ cập, nâng cao chất lượng hồ sơ sổ sách, hồn thành cơng tác phổ cập và đề nghị
kiểm tra vào cuối tháng 10/2017.
c. Công tác KĐCLGD: Chỉ đạo hồn thành báo cáo cơng tác đánh giá ngoài và
hoàn thiện hồ sơ để gửi Sở GD&ĐT đánh giá đạt cấp độ II vào cuối năm 2017. Đơn vị
đang hồn thiện các tiêu chí cịn hạn chế qua việc đánh giá.
d. Công tác dạy thêm, học thêm: Tiếp tục quán triệt đến tất cả cán bộ, giáo viên các
văn bản hướng dẫn của cấp trên: Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về dạy thêm, học thêm;
Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành

Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; Cơng văn số 2819/SGDĐT
ngày 03/12/2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện quy định về
dạy thêm, học thêm.
Quán triệt đến đội ngũ CB, GV và học sinh toàn trường thực hiện nghiêm túc các
quy định về dạy thêm, học thêm. Những cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định và
không thực hiện xét thi đua.


2.2.3.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý
a. Công tác tập huấn, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng: Tổ chức và tham gia tốt việc tập
huấn về dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh; dạy
học và kiểm tra, đánh giá theo chuyên đề tích hợp, liên môn; hoạt động trải nghiệm sáng
tạo; công tác nghiên cứu khoa học kĩ thuật và cuộc thi khoa học kĩ thuật cấp tỉnh cho học
sinh trung học; giáo dục kỹ năng sống; công tác giáo viên chủ nhiệm lớp, cán bộ phụ trách
cơng tác Đồn, Đội, giáo viên tư vấn trường học;... đã được tiếp thu trong các đợt tập huấn
của Bộ, Sở.
Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên về
chuyên môn và nghiệp vụ theo chuẩn căn cứ hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tăng
cường các hình thức bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy học và
quản lý qua trang mạng "Trường học kết nối". Thực hiện tốt chương trình BDTX cho
CBQL và giáo viên theo hướng dẫn của Sở GD&ĐT Quảng Bình.
Tiếp tục thực hiện Đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong các cơ sở giáo dục quốc dân
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2020”. Những giáo viên chưa đạt chuẩn
năng lực tiếng Anh hoặc chưa được bồi dưỡng về phương pháp dạy tiếng Anh có kế hoạch
tự bồi dưỡng hoặc sẽ được bố trí bồi dưỡng để đạt chuẩn trong thời gian tới.
b. Đổi mới cơng tác quản lý giáo dục: Đồng chí PHT xây dựng kế hoạch chỉ đạo,
kiểm tra các hoạt động của tổ chuyên môn về dạy học và kiểm tra đánh giá học sinh theo
hướng phát triển năng lực; về tổ chức các cuộc thi KHKT, thi Dạy học theo chủ đề tích
hợp, thi Vận dụng kiến thức liên mơn để giải quyết các tình huống thực tiễn…
Quản lý hoạt động dạy học, giáo dục theo các quy định hiện hành và theo Kế hoạch

giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh của nhà trường. Quản lý hồ sơ theo đúng
văn bản quy định.
Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian, kinh phí,… khuyến khích, tạo động lực cho
giáo viên tích cực, chủ động, sáng tạo trong thực hiện kế hoạch; đề xuất điều chỉnh nội
dung, chương trình, báo cáo kết quả và kinh nghiệm các hoạt động thí điểm.
Tăng cường quản lý chặt chẽ việc dạy thêm, học thêm theo các văn bản hướng dẫn
các cấp. Nêu cao vai trò, trách nhiệm của BGH trong quản lý dạy thêm của giáo viên trong
nhà trường; có các biện pháp triệt để chống các biểu hiện tiêu cực trong dạy thêm học
thêm, nghiêm cấm việc bắt ép học sinh đi học thêm để thu tiền.
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng thực hiện dạy đủ số tiết theo quy định của Thông tư
28/TT-BGD&ĐT, Thông tư số 15/2017/TT-BGD&ĐT, ngày 9/6/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục & Đào tạo, về sửa đổi, bổ sung chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông;
Hiệu trưởng dạy môn Vật Lý lớp 9A với 2 tiết/tuần, Phó hiệu trưởng dạy mơn Ngữ văn
lớp 6C với 4 tiết/tuần. Phân công trách nhiệm rõ ràng, tăng trách nhiệm và hiệu quả của
cơng tác quản lý; có đủ hồ sơ quản lý và cập nhật thường xuyên. Đề cao và phát huy vai
trị của lãnh đạo tổ, nhóm chuyên môn.
2.2.3.4. Hưởng ứng và tổ chức các cuộc thi: Tham gia tốt các cuộc thi do Bộ, Sở
và Phòng tổ chức:
- Thi HSG các mơn văn hóa lớp 9 đạt 03 giải cấp tỉnh.
- Thi HSG các môn văn hóa lớp 8 đạt 13 giải cấp huyện.
- Tham gia HKPĐ cấp huyện và cấp tỉnh đạt 14 giải cấp huyện, 01 giải cấp tỉnh.


- Thi Nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho học sinh THCS có 01 sản phẩm dự thi cấp
huyện.
- Thi Giáo viên CN giỏi các cấp: Đạt 01 giáo viên CN giỏi cấp huyện.
Khuyến khích giáo viên và học sinh tham gia các cuộc thi mang tính tự nguyện do
Bộ, Sở, Phịng Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
2.2.3.5. Cơng tác thi đua, khen thưởng:
- 100% CB, GV, NV của trường đăng ký thi đua đạt 100 %. Đăng ký chỉ tiêu thi

đua trong năm học:
- Danh hiệu tập thể
+ Chi bộ: Trong sạch vững mạnh.
+ Trường: Tập thể lao động xuất sắc. Giữ vững trường đạt chuẩn Quốc gia.
+ Cơng đồn: Vững mạnh xuất sắc.
+ Liên đội: Vững mạnh xuất sắc.
+ Thư viện: Tiên tiến.
+ Thiết bị: Tốt.
+ Phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” xếp loại: Xuất
sắc.
+ Tổ đạt tập thể lao động xuất sắc: 02; Tổ tiên tiến: 03.
+ 01tập thể tổ chuyên môn đề nghị CT UBND huyện tặng giấy khen.
+ Lớp xuất sắc: 03
+ Lớp tiên tiến: 05
- Danh hiệu cá nhân:
+ Giáo viên CN giỏi huyện: 01 giáo viên.
+ Đạt lao động tiên tiến: 29 đồng chí.
+ Chiến sĩ thi đua cơ sở: 04 đồng chí.
+ 01 đồng chí đề nghị CTUBND tỉnh tặng bằng khen
+ 02 đồng chí đề nghị CT UBND huyện tặng giấy khen.
Dựa vào tiêu chí, nội dung, thang điểm thi đua của trường; các công văn hướng dẫn
cuối năm học trường tổ chức họp xét duyệt thi đua theo quy định.
2.2.3.6. Tổ chức thực hiện:
a. Phổ biến kế hoạch năm học: Đầu năm học Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch năm
học, đăng tải trên Website, email của trường để lấy ý kiến tham khảo. Sau khi chỉnh sửa
trình kế hoạch cho UBND xã và Phịng GD&DT Tun Hóa phê duyệt; sau đó tiếp tục lấy
ý kiến tại hội nghị công chức, viên chức. Trên cơ sở ý kiến đóng góp của tập thể Hiệu
trưởng hoàn chỉnh Kế hoạch sẽ ban hành và phổ biến rộng rãi đến cán bộ, giáo viên, học
sinh, nhân dân, Ban đại diện cha mẹ học sinh, Đảng ủy, UBND xã để nắm rõ nhiệm vụ
trọng tâm năm học của Nhà trường.



b. Tổ chức thực hiện: Các đoàn thể, bộ phận, các tổ trên cơ sở Kế hoạch chung của
trường để cụ thể hóa vào việc xây dựng Kế hoạch năm học và phổ biến đến các thành
viên.
Tất cả CB, GV, NV bám sát vào Kế hoạch của tổ để xây dựng Kế hoạch cá nhân
cho năm học.Trong quá trình thực hiện, cần bổ sung kịp thời những công việc phát sinh
theo tình hình thực tế.
Cuối học kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện để rút kinh nghiệm; phát
huy những mặt ưu điểm và đề ra biện pháp khắc phục những điểm chưa làm được, những
điểm còn tồn tại.
c. Trách nhiệm của các thành viên:
- Đối với Hiệu trưởng: Hiệu trưởng là người đứng đầu cơ quan đơn vị; chịu trách
nhiệm tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo cấp trên và kế họach thời gian năm học của
đơn vị đến từng cán bộ giáo viên. Hiệu trưởng ra Quyết định thành lập các tổ khối, các hội
đồng, bổ nhiệm các chức danh theo quy định của điều lệ trường trung học nhằm tổ chức
thực hiện thắng lợi Nhiệm vụ năm học. Hiệu trưởng thành lập tổ kiểm định chất lượng
giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với Phó Hiệu trưởng: Phó Hiệu trưởng là người giúp việc cho Hiệu trưởng,
căn cứ vào kế hoạch năm học của nhà trường xây dựng kế hoạch chuyên môn phù hợp
trong từng thời gian của đơn vị; đồng thời tổ chức triển khai đánh giá kết quả các nhiệm
vụ thực hiện, đề xuất, kiến nghị những biện pháp cụ thể để thực hiện.
- Đối với các tổ chuyên môn: Các tổ chuyên môn căn cứ kế hoạch năm học của nhà
trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo
từng tháng, quý, học kỳ. Chỉ đạo, đánh giá, đề xuất các biện pháp để thực hiện kế hoạch
của tổ, thành viên.
- Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên: Cán bộ, giáo viên, nhân viên căn cứ
Kế hoạch năm học của tổ để xây dựng Kế hoạch cá nhân theo phân công của tổ. Báo cáo
kết quả thực hiện Kế hoạch theo từng tháng, quý, học kỳ. Đề xuất các biện pháp để thực
hiện Kế hoạch tổ.

Trên đây là Phương hướng nhiệm vụ năm học 2017 – 2018 của trường THCS

Mai Hóa. Tồn thể cán bộ, giáo viên, cơng nhân viên hãy nâng cao tinh th ần trách
nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần Năng động, Sáng tạo, Đoàn kết, vượt
qua khó khăn, trở ngại để hồn thành nhiệm vụ năm học mới. Trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ năm học có vướng mắc, phát sinh các bộ phận, cá nhân c ần
bàn bạc, trao đổi báo cáo kịp thời để thống nhất cùng thực hiện./.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT Tuyên Hóa (để báo cáo);
- Đảng ủy, UBND xã Mai Hóa (để báo cáo);
- Đăng Website của trường; (t/h);
- Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

Mai Xn Hiểu

Ý KIẾN UBND XÃ MAI HĨA

PHỊNG GD&ĐT TUN HÓA



×