Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

HSG HOA 9 BINH XUYEN 20172018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.69 KB, 5 trang )

UBND HUYỆN BÌNH XUN
PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018

ĐỀ CHÍNH THỨC

Mơn: HĨA HỌC
Thời gian 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)

Câu 1: (1,0 điểm)
Chỉ dùng nhiều nhất 2 thuốc thử có trong phịng thí nghiệm.Trình bày cách nhận biết 8 dung
dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaNO 3; Na2SO4; Mg(NO3)2; Fe(NO3)2; Cu(NO3)2; MgSO4;
FeSO4; CuSO4
Câu 2: (2,0điểm)
Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH xảy ra trong các thí nghiệm sau (nếu có):
a) Cho Natricacbonat vào dung dịch Sắt(III)clorua.
b) Cho một mẩu nhỏ kim loại Natri vào dung dịch sắt(II)sunfat để trong khơng khí.
c) Cho một mẩu kim loại đồng vào dung dịch Natrinitrat sau một thời gian nhỏ thêm dung
dich axit Clohydric.
d) Cho một mẩu kim loại Ca vào dung dịch Kẽmclorua.
Câu 3: (1,0 điểm)
Hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ
dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 khí có tỷ khối so với Hidro là 15
và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cơ cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Tính
m?
Câu 4: (1,5điểm)
Khi cho một mẫu kim loại Cu dư vào trong dung dịch HNO 3 đậm đặc thì đầu tiên thấy xuất
hiện khí X màu nâu, sau đó lại thấy có khí Y khơng màu thốt ra và hóa nâu trong khơng khí. Dẫn
khí X đi vào dung dịch NaOH dư thì thu được muối A và muối B. Nung nóng muối A lại thu được


muối B. Hãy xác định các chất X, Y, A, B và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn và Mg vào 280 ml dung dịch HCl 0,5M. Dẫn tồn bộ khí
thốt ra qua một ống đựng a gam CuO nung nóng. Sau phản ứng trong ống cịn lại 12,48 gam
chất rắn B. Cho tồn bộ khối lượng B ở trên vào dung dịch HCl b% được dung dịch D trong đó
nồng độ phần trăm của muối là 27%. Để trung hòa D cần 50 ml dung dịch NaOH 2M.
Tính a và b?
Câu 6: (1,5 điểm)
Nhúng một thanh kim loại M hoá trị II vào 0,5 lit dd CuSO4 0,2M. Sau một thời gian phản ứng,
khối lượng thanh M tăng lên 0,40g trong khi nồng độ CuSO4 còn lại là 0,1M.
a/ Xác định kim loại M.
b/ Lấy m(g) kim loại M cho vào 1 lit dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, nồng độ mỗi muối là
0,1M. Sau phản ứng ta thu được chất rắn A khối lượng 15,28g và dung dịch B. Tính m(g)?
Câu 7: (1,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm : Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 5,13 gam hỗn hợp X vào nước thu được
0,56 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 2,8 gam NaOH. Hấp thụ 1,792 lít khí SO 2
(đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tính m?
 Hết 
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hồn. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.


UBND HUYỆN BÌNH XUN
PHỊNG GD&ĐT BÌNH XUN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
LỚP 9 NĂM HỌC 2017-2018
Mơn: HĨA HỌC

Câu
Câu 1

(1,0đ)

Câu 2
(2,0đ)

HƯỚNG DẪN CHẤM
(Gồm 04 trang)
Nội dung
- Đánh dấu và chia thành nhiều mẫu thử nhỏ.
- Cho dd BaCl2 vào 8 mẫu thử trên sẽ nhận ra 2 nhóm:
+ Nhóm 1: có kết tủa trắng là các dd: Na2SO4; MgSO4; FeSO4; CuSO4.
Các PTHH: BaCl2 + Na2SO4 ��
� BaSO4 � + 2NaCl
BaCl2 + MgSO4 ��
� BaSO4 � + MgCl2
BaCl2 + FeSO4 ��
� BaSO4 � + FeCl2
BaCl2 + CuSO4 ��
� BaSO4 � + CuCl2
+ Nhóm 2: khơng có hiện tượng gì là các dd: NaNO3; Mg(NO3)2; Fe(NO3)2;
Cu(NO3)2.
- Dùng dd NaOH để nhận ra mỗi chất trong từng nhóm:
+ Nhận ra Na2SO4 và NaNO3 khơng có hiện tượng gì
+ Nhận ra CuSO4 và Cu(NO3)2 tạo kết tủa màu xanh
+ Nhận ra MgSO4 và Mg(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng
+ Nhận ra FeSO4 và Fe(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó một
lúc kết tủa sẽ chuyển thành màu nâu đỏ
Các PTHH: 2NaOH + CuSO4 ��
� Na2SO4 + Cu(OH)2 �
2NaOH + Cu(NO3)2 ��

� 2NaNO3 + Cu(OH)2 �
MgSO4 + 2NaOH ��
� Na2SO4+ Mg(OH)2 �
Mg(NO3)2 + 2NaOH ��
� 2NaNO3 + Mg(OH)2 �
FeSO4 + 2NaOH ��
� Na2SO4 + Fe(OH)2 �
Fe(NO3)2 + 2NaOH ��
� 2NaNO3 + Fe(OH)2 �
4Fe(OH)2 + O2 +2 H2O ��
� 4Fe(OH)3 �
a/Vì muối Fe2(CO3)3 là muối của bazơ yếu và axit yếu nên không tồn tại trong
dung dịch và rất rễ bị thủy phân, do có phản ứng:
2FeCl3 + 3Na2CO3 � Fe2(CO3)3 + 6 NaCl
Fe2(CO3)3 + 3 H2O � 2Fe(OH)3 + 3CO2
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O � 2Fe(OH)3 � + 6NaCl + 3CO2 �
- HT: xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, có khí khơng màu bay lên

Điểm

(0,5đ)

(0,5đ)

(0,5đ)

b/Mẩu Na tan dần, có khí khơng màu thốt ra, một lúc sau xuất hiện kết tủa trắng
hơi xanh, sau một thời gian trên bề mặt kết tủa chuyển màu nâu đỏ do có phản
ứng:
(0,5đ)

2Na + 2H2O ��
� 2NaOH + H2 
FeSO4 + 2 NaOH ��
� Fe(OH)2 � + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 +2 H2O ��
� 4Fe(OH)3 �
c/ Lúc đầu khơng có hiện tượng gì nhưng khi cho dd HCl vào thì thấy kim loại Cu
tan dần, có khí khơng màu bay lên và khí đó hóa nâu trong khơng khí, do có phản
ứng.
(0,5đ)
3Cu + 8NaNO3 +8HCl ��
3Cu(NO
)
+
2NO
+
8NaCl
+
4H
O


3 2
2
2NO + O2 ��
2
NO

2
Do trong dung dịch có ion NO3- và H+ sẽ có vai trị như axit HNO3


Trang 1/4


Câu 3
(1,0đ)

Câu 4
(1,5 đ)

d/ Mẩu Ca tan dần, có khí không màu bay lên, một lúc sau xuất hiện kết tủa keo
trắng sau đó kết tủa này có thể tan dần và có thể tan hết tạo thành dung dịch khơng
màu khi dung dịch Ca(OH)2 dư, do có phản ứng (Zn(OH)2 là bazơ lưỡng tính)
Ca + 2H2O ��
� Ca(OH)2 + H2 
Ca(OH)2 + ZnCl2 ��
� Zn(OH)2 � + CaCl2
Ca(OH)2 + Zn(OH)2 ���
� CaZnO2 + 2H2O
Các phương trình xảy ra:
2K + 2HCl ��
(1)
� 2KCl + H2 
K2O + 2HCl ��
� 2KCl + H2O (2)
KOH + HCl ��
(3)
� KCl + H2O
KHCO3 + HCl ��
� KCl + CO2  + H2O (4)

K2CO3 + 2HCl ��
� 2KCl + CO2  + H2O (5)
6,72
 0,3(mol) � m khi  0,3.15.2  9(g )
Theo bài ta có: n khi 
22, 4
59, 6
m ddKCl 
.100  237,6(g)
25,0841
59,6
BTNT .Cl
����
� n HCl  n KCl 
 0,8(mol)
74,5
0,8.36,5
� m ddHCl(14,6%) 
.100  200(g )
14, 6
BTKL
���
� m  m ddHCl(14,6%)  mddKCl  m khi
� m  237,6  9  200  46,6(g)

(0,5đ)

(0,5đ)

(0,25đ)


(0,25đ)

Ban đầu HNO3 đặc  NO2, sau đó HNO3 loãng dần  NO
4HNO3 + Cu  Cu(NO3)2
+ 2H2O + 2NO2  ( khí X )
8HNO3 + 3Cu  3Cu(NO3)2 + 4H2O + 2NO  ( khí Y )
2NO + O2  2NO2
NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O
t
2NaNO3 ��
� 2NaNO2 + O2
(A)
(B)
0

Câu 5
(2,0đ)

Các PTHH:

Mg + 2HCl ��
� MgCl2 + H2 (1)
Zn + 2HCl ��
� ZnCl2 + H2 (2)
Fe + 2HCl ��
(3)
� FeCl2 + H2
(0,3đ)
10

Giả sử hỗn hợp tồn là kim loại Zn thì: nhỗn hợp= �0,154(mol)
65
Vì Zn là kim loại nặng nhất trong 3 kim loại trên nên: nZn< nhỗn hợp.
Theo PTHH (1),(2), (3) ta có: nHCl = 2nhỗnhợp
� nHCltốithiểu = 2nZn = 2.0,154 = 0,308(mol)
Mà nHCl bài cho = 0,5.0,28=0,14(mol) < nHCl tối thiểu � HCl hết, hỗn hợp kim loại còn (0,5đ)
dư.
Theo PTHH (1,2,3) ta có:
1
0,14
n H2  n HCl 
 0,07(mol)
2
2
Khi dẫn qua CuO nung nóng ta có phản ứng:
to
(0,2đ)
CuO + H2 ��
� Cu + H2O (4)
Giả sử phản ứng (4) xảy ra vừa đủ thì chất rắn thu được sau phản ứng (4) là Cu

Trang 2/4


Và n Cu  n H 2  0,07(mol) � m B  m Cu  0, 07.64  4, 48(g)
Theo bài mB = 12,48(g) > 4,48(g) � Trong B có CuO dư,
mCuO(dư)=12,48-4,48 = 8(g)
� nCuO(dư) =0,1(mol); nCuO(pư) = n H2 = 0,07(mol) � mCuO(pư) = 0,07.80 = 5,6(g)
Vậy a = mCuO = 8 + 5,6 = 13,6(g)
Cho B vào dung dịch HCl ta có phản ứng:

CuO + 2 HCl ��
� CuCl2 + H2O (5)
0,1
0,2
0,1
(mol)
Phương trình phản ứng trung hịa axit dư:
HCl(dư) + NaOH ��
� NaCl + H2O (6)
Theo PT (6) nHCl(dư) = nNaOH = 2.0,05 = 0,1(mol)
Gọi mddHCl = x(g) � mddmuối = x + 8 (g)
Theo PTHH (5): n CuCl2  0,1(mol) � m CuCl2  0,1.135  13,5(g )
13,5
.100%  27% � x  42(g )
x 8
Theo PTHH (5), (6) ta có: nHCl = 2nCuO + nNaOH = 2.0,1 + 0,1 = 0,3(mol)
0,3.36,5
� C%ddHCl  b 
.100%  26,1%
42

(0,5đ)

Mặt khác theo bài ta có: C%muối = 27% �

Câu 6
(1,5đ)

Câu 7
(1,0 đ)


a/ Theo bài ra ta có PTHH .
M
+ CuSO4
MSO4
+
Cu
(1)
 
Số mol CuSO4 tham gia phản ứng (1) là: 0,5 ( 0,2 – 0,1 ) = 0,05 mol
Độ tăng khối lượng của M là:
mtăng = mkl gp - mkl tan = 0,05 (64 – M) = 0,40
giải ra: M = 56 , vậy M là Fe
b/ Ta chỉ biết số mol của AgNO3 và số mol của Cu(NO3)2. Nhưng khơng
biết số mol của Fe
Ag+ Có Tính oxi hố mạnh hơn Cu2+ nên muối AgNO3 tham gia phản ứng
với Fe trước.
PTHH:
Fe + 2AgNO3  
Fe(NO3)2
+
2Ag
(2)
Fe
+
Cu(NO3)2   Fe(NO3)2 +
Cu
(3)
- Nếu vừa xong phản ứng (2): Ag kết tủa hết, Fe tan hết, Cu(NO3)2 chưa
phản ứng.

Chất rắn A là Ag thì ta có: mA = 0,1 . 108 = 10,8 g
- Nếu vừa xong cả phản ứng (2) và (3) thì khi đó chất rắn A gồm: 0,1 mol
Ag và 0,1 mol Cu
mA = 0,1 ( 108 + 64 ) = 17,2 g
theo đề cho mA = 15,28 g ta có: 10,8 < 15,28 < 17,2
Vậy AgNO3 phản ứng hết, Cu(NO3)2 phản ứng một phần và Fe tan hết.
mCu tạo ra = mA – mAg = 15,28 – 10,80 = 4,48 g.
Vậy số mol của Cu = 0,07mol
Tổng số mol Fe tham gia cả 2 phản ứng là:
nFe = 0,05 ( ở pư 2 ) + 0,07 ( ở pư 3 ) = 0,12 mol
Khối lượng Fe ban đầu là: mFe = 0,12.56 = 6,72(g)
Các PTHH: 2Na + 2H2O   2NaOH + H2 (1)
Ca + 2H2O   Ca(OH)2 + H2 (2)
Na2O + H2O   2NaOH

Trang 3/4

(3)

(0,5đ)

(0,5đ)

(0,5đ)

(0,5đ)


CaO + H2O   Ca(OH)2


(4)

(0,25đ)

Theo bài ta có:
n NaOH 

2,8
0,56
1,792
 0,07(mol);n H2 
 0, 025(mol);n SO2 
 0, 08(mol)
40
22, 4
22,4

BTNT .Na
�Na ����
� n Na  0,07(mol)

Ca : x (mol)
Quy đổi hỗn hợp X về: �

O : y(mol)


0,07.23  40x  16y  5,13

� � BTE

� 0, 07  2x  2y  2.0,025
����
�x  0,06
 �
ޮ
n OH  (Y )  n NaOH  2n Ca (OH )2  0,07  2.0,06  0,19(mol)
�y  0,07
n 
0,19
� OH (Y ) 
 2,375  2 � n SO2  n SO2  0,08  n Ca 2
3
n SO2
0,08
� CaSO3  n Ca 2  0,06(mol) � m  120.0,06  7, 2(gam)
( Lưu ý: các cách làm khác đáp án nhưng đúng, vẫn được điểm tối đa)
 Hết 

Trang 4/4

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×