Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai KT van hoc trung dai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.82 KB, 5 trang )

TRƯỜNG T. H. C. S PHỔ VĂN
Họ và tên giáo viên : Huỳnh Thị Thanh Tâm
Môn: Văn
Lớp: 9

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Năm học 2017 - 2018
Thời gian: 45’

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Hiểu được đặc trưng truyện trung đại Việt Nam, chỉ ra và cảm nhận được nội
dung, nghệ thuật, ý nghĩa các văn bản truyện trung đại.
- Bước đầu hiểu một số đặc điểm về thể loại truyện trung đại: tiểu thuyết chương
hồi, ký, tùy bút truyện thơ Nôm; hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của
một số trích đoạn truyện trung đại Việt Nam.
- Bồi dưỡng tinh thần nhân đạo: Cảm thông cho số phận và khát vọng hạnh phúc
của con người, đặc biệt là người phụ nữ, phê phán những thế lực chà đạp lên quyền sống
của con nguời trong xã hội phong kiến; bày tỏ tình cảm về số phận của con người (nhất
là phụ nữ) trong chế độ phong kiến, nam quyền.
B/Thiết kế ma trận :
Mức độ
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Thấp
Cao
Chủ đề
Chủ đề 1:
Vận dụng


Từ nội
kiến thức đã
dung văn
“Chuyện
học để trình
bản liên hệ
người con gái
bày ấn tượng thực tế cuộc
Nam Xương”
cá nhân về số sống người
(2 tiết)
phận người
phụ nữ trong
phụ nữ trong xã hội hiện
xã hội c.
nay.
ẳ C (ẵ C4a)
ẳ C (ẵ C4b) ẵ C
(0,5)
(1) (1,5)
5%
10%
15%

S câu, số điểm
Tỉ lệ
Chủ đề 2 :
Nhận biết
tên tác giả,
“Hoàng Lê

nhất thống chí” tác phẩm.
(Hồi thứ 14)
(2 tiết)
Số câu, số điểm ½ C3 (C3a )
Tỉ lệ

10%
Chủ đề 3:
- Nhớ nội
“Truyện Kiều” dung văn
(4 tiết)

Hiểu về giá trị
của chi tiết nội
dung trong văn
bản.
½ C3 (C3b )

10%
Hiểu về giá trị của
Vận dụng
chi tiết nội dung
kiến thức đã
trong văn bản.
học để trình

1C

20%
Từ nội

dung văn
bản liên hệ


bản.
- Nhận biết
nghệ thuật tu
từ tác giả đã
sử dụng.
Số câu, số điểm

C (C2)
1/3 C (C2)
(1,5đ)
(1,5đ)
15%
15%
Nhớ ý nghĩa
Trình bày cảm
văn bản.
nhận về nhân vật
Lục Vân Tiên.
2/3

bày ấn tượng
cá nhân về số
phận người
phụ nữ trong
xã hội cũ.


thực tế cuộc
sống người
phụ nữ trong
xã hi hin
nay.

1ẵ C
ẳ C (ẵ C4a) ẳ C (ẵ C4b)
(4,5)
(0,5)
(1)
45%
5%
10%

T lệ
Chủ đề 4:
“Lục Vân
Tiên”
(2 tiết)
Số câu, số điểm ½ C(C1a )
½ C(C1b )
1C
(0,5đ)
(1,5đ)
(2đ)
Tỉ lệ
5%
15%
20%

Tổng số câu, số 2 1/3 C
1 5/6 C
½C
½C
4C
điểm
(3đ)
(4đ)
(1đ)
(2đ) (10đ)
Tỉ lệ %
30%
40%
10%
20% 100%
Đề 2:
1/ Trong lệnh truyền của vua Quang Trung với qn lính có đoạn:
“Qn Thanh sang xâm lấn nước ta, hiện ở Thăng Long, các ngươi đã biết chưa?
Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương
Bắc chia nhau mà cai trị (...) Các ngươi đều là những kẻ có lương tri, lương năng, hãy
nên cùng ta đồng tâm hiệp lực để dựng nên cơng lớn.”
(Trích Ngữ văn 9, tập 1- NXB Giáo dục, 2012)
a. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? (0đ5)
b. Nhà vua nói “đất nào sao ấy, đều đã phân biệt rõ ràng, phương Nam, phương Bắc
chia nhau mà cai trị” nhằm khẳng định điều gì? (1đ5)
2/ a. Chép chính xác những câu thơ miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân (1đ)
b. Khi tả vẻ đẹp Thúy Vân, tác giả Nguyễn Du đã sử dụng nghệ thuật tu từ nào?
c. Tác giả đã dự báo trước số phận của nàng qua câu thơ nào? Hãy nêu sự hiểu biết
của em về câu thơ đó. (1,5đ)
3/ a. Nêu ý nghĩa văn bản của đoạn trích “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”. (1đ)

b. Trình bày cảm nhận về hình tượng nhân vật Lục Vân Tiên qua đoạn trích đó. (1đ)
4/ a. Em hiểu gì về số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa kia thông qua
truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” và các đoạn trích đã học trong “Truyện
Kiều”?


b. Từ đó, em có cảm nghĩ gì về người phụ nữ trong xã hội hiện nay? (3đ)
4. Hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Câu 1: (2đ)
a. Mức tối đa: Trích hồi thứ 14 của tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” (0,25đ) của
Ngơ gia văn phái gồm có Ngơ Thì Chí (1758 - 1788) và Ngơ Thì Du (1772 – 1840).
(0,25đ)
Mức chưa tối đa: HS chỉ trả lời 1 trong hai ý trên (0,25đ)
Mức khơng tính điểm: khơng có câu trả lời hoặc có câu trả lời sai.
b. Mức tối đa: Lời nói của nhà vua nhằm khẳng định chủ quyền của đất nước (0,5đ),
kín đáo bày tỏ niềm tự hào về chủ quyền đất nước và sự bình đẳng giữa phương Bắc với
phương Nam. (0,5đ)
Mức chưa tối đa: Thiếu hoặc trả lời sai mỗi ý nhỏ (trừ 0,5đ)
Mức không tính điểm: khơng trả lời hoặc trả lời sai.
Câu 2: (3đ)
a. Mức tối đa: Chép chính xác những câu thơ miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân. (1đ)
Mức chưa tối đa: Thiếu hoặc chép sai các từ (trừ 0,5đ)
Mức khơng tính điểm: không trả lời hoặc chép sai quá nhiều.
b. Mức tối đa: Bút pháp ước lệ tượng trưng.(0,5đ)
Mức chưa tối đa: Thiếu hoặc chép sai các từ (trừ 0,25đ)
Mức không tính điểm: khơng trả lời hoặc trả lời sai.
c. Mức tối đa: Câu thơ dự báo số phận “Mây .. da”- Với vẻ đẹp đoan trang, phúc
hậu khiến thiên nhiên phải nhường , tác giả dự báo cuộc sống tương lai của Thúy
Vân bình lặng, sn sẻ, hạnh phúc. (1,5đ)
Mức chưa tối đa: Thiếu mỗi ý hoặc chép sai các từ (trừ 0,5đ)

Mức khơng tính điểm: khơng trả lời hoặc trả lời sai.
Câu 3: (2đ)
Mức tối đa:
a. Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Lục Vân Tiên,
Kiều Nguyệt Nga (0,5đ) và khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. (0,5đ).
b. Lục Vân Tiên là người anh hùng, dũng cảm, giàu tài năng, đức độ, sẵn sàng “
vị nghĩa vong thân”; là người chính trực, hào hiệp, “trọng nghĩa khinh tài”. Lục Vân
Tiên là hình ảnh người anh hùng lý tưởng mà tác giả gửi gắm niềm tin và mong ước của
mình. (1đ)
Mức chưa tối đa: Thiếu hoặc trả lời sai mỗi ý nhỏ (trừ 0,5đ).
Mức khơng tính điểm: khơng trả lời hoặc trả lời sai.
Câu 4: (3đ)
a. Mức tối đa: Số phận bi kịch: Đau khổ, oan khuất: Vũ Nương bị chồng hàm oan,
phải tự vẫn để minh chứng cho sự trong sạch của mình (0,5đ); bi kịch điển hình của


người phụ nữ: chịu số phận bạc mệnh (nhân vật Thúy Kiều hội đủ những đau khổ
của người phụ nữ trong xã hội xưa mà hai bi kịch lớn nhất là bi kịch tình yêu tan vỡ
và bi kịch nhân phẩm bị chà đạp). (0,5đ)
Mức chưa tối đa: Thiếu hoặc trả lời sai mỗi ý nhỏ (trừ 0,5đ)
Mức khơng tính điểm: không trả lời hoặc trả lời sai.
b. Mức tối đa:
- HS viết đoạn văn nêu suy nghĩ (người phụ nữ trong xã hội hiện nay có quyền
quyết định cuộc đời mình, bình đẳng với nam giới...) (2đ)
(Điểm 2đ: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu trên đồng thời khuyến khích những ý có
sáng tạo nhưng phải hợp lí.
Điểm 1- 1,5đ : Đảm bảo được các ý cơ bản nhưng còn mắc lỗi liên kết.
Điểm 0,75-1đ: Đáp ứng được một nửa yêu cầu trên.
Điểm 0,25-0,75đ: Có được một vài ý đúng nhưng chưa biết cách triển khai luận
điểm và còn mắc lỗi liên kết.

Điểm 0: Không đảm bảo các yêu cầu trên)
Duyệt của tổ trưởng:

Phổ Văn, ngày 10/10/2017
GVBM
Huỳnh Thị Thanh Tâm




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×