Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

TUAN 20 DUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.92 KB, 28 trang )

TUẦN 20
Thứ hai ngày 15 tháng 01 năm 2018

Chào cờ đầu tuần
Tập đọc: Bốn anh tài
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một
đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện.
-Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, ti năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân
bản của bốn anh em Cẩu Khây.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi 3 HS đọc thuộc lịng bài: “Truyện cổ
tích về lồi người & TLCH.
- GV nhận xét
2.Bài mới: (32’)
a.GV giới thiệu
b.Luyện đọc:
*KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
- GV cho 1 hs đọc
- Bài chia mấy đoạn?
- 2 hs đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa sai & giảng nghĩa
- Cho hs luyện đọc nhóm đơi cả bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
c.Tìm hiểu bài:
*KNS: - Hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.


+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai &
đã được giúp đỡ ntn?
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống
yêu tinh
+ Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu
tinh?
- Ý nghĩa của câu chuyện này là gì?

Học sinh
- 3 hs đọc thuộc lòng bài thơ & TLCH

- Lớp dò theo bạn đọc
- 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 6 dòng đầu
+ Đoạn 2: phần còn lại
- Mỗi hs đọc 1 câu
+ HS phát hiện từ khó đọc: núc nác, núng thế
- HS đọc nhóm đôi
- HS lắng nghe & phát hiện giọng đọc
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 bà cụ cịn
sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ
ngủ nhờ.
+ Yêu tinh có phép thuật phun nước như
mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng
mạc,
+ Hs thuật lại.
+ Vì có sức khoẻ và tài năng phi thường
đánh nó bị thương phá phép thần thơng của
nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã

thắng yêu buộc nó quy hàng.
+ Ca ngợi sức khoẻ, tài năng tinh thần đoàn
kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh,


d.HD đọc diễn cảm:
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 1 & 2
- GV hướng dẫn hs tìm giọng đọc bài văn.
- GV hướng dẫn hs đọc đoạn “Cẩu Khây hé cửa
yêu tinh….. tối sầm lại”
- Cho hs đọc nhóm đơi và thi đua đọc
4. Củng cố dặn dị: (3’)
- Gọi hs nhắc lại ND bài
-GV nhận xét, liên hệ
- Về đọc bài & chuẩn bị bài sau

cứu dân bản của các anh em Cẩu Khây.
- 2 hs đọc
- HS tìm
- HS đọc theo hs của GV & tìm ra nhấn
giọng các từ…
- HS nhắc lại

Chính tả: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
I.Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BTCT phương ngữ (2)b ; (3)b.
II.Đồ dùng dạy học:
- 1 số bảng phụ viết nd bài tập 2b & 3b.
- Tranh minh hoạ truyện bài tập 3a SGK.

III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho hs viết 1 số từ mới hs viết sai ở tiết trước.
- GV nhận xét
2.Bài mới: (32’)
a.GV giới thiệu
b.Hướng dẫn hs nghe – viết
- Đọc bài
- Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì?
- Cho hs đọc thầm & tìm những từ khó viết
-Nhận xét
-Đọc mẫu
- Cho hs gấp sách lại và gv đọc từng câu (GV
nhắc hs ngồi khi viết) (Mỗi câu đọc 2 lượt).
- GV đọc toàn bài
c.Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 2b:
- Cho hs nêu y/c
+ Cho hs đọc thầm khổ và làm bài tập
Bài 3b: Cho hs đọc y/c
4.Củng cố dặn dò: (3’)
- Gv nhận xét tiết học
+ Y/c hs nhớ truyện để kể lại cho người thân
nghe.
- Dặn hs viết lại những từ viết sai

Học sinh
- 3 hs viết, lớp nhận xét


-1 HS đọc bài
- 2HS trả lời
+ HS tìm & viết nháp: Đân – lớp; nước Anh;
XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã,
lớp, săm,…
- HS nghe & viết
- HS soát lỗi
- 7-10 hs nộp
- HS đọc y/c
+ HS làm (thi đua 2 đội)
b/ cuốc, buộc, thuốc, chuột
- HS chơi trò chơi tiếp sức
b/ Vị thuốc quý:thuốc bổ
Cuộc đi bộ, buộc ngài.


Toán: Phân số
I.Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết ps.
- HS làm được bài tập 1, 2
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung BT2
- HS: SGK, bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Gọi HS sửa bài tập ở nhà (bài 3a)
2 HS lên bảng sửa bài
Nhận xét

HS nhận xét.
2.Bài mới: (32’)
Phân số
-HS nhắc lại tựa
GV giới thiệu – ghi tựa bài lên bảng
a.Ví dụ 1.
-HS quan sát hình trịn được chia làm 6 phần
bằng nhau
GV nói: Chia hình trịn thành 6 phần bằng nhau,
5
tơ màu 5 phần. Ta nói đã tơ màu 6 hình trịn.
5
-Học sinh đọc: Năm phần sáu
được viết thành 6
5
-HS nhắc lại
6 được gọi là phân số. HS nhắc lại
5
-Phân số 6 có tử số là 5, mẫu là 6. Cho HS nhắc -HS nhắc lại nhiều lần.

lại.
-Mẫu số viết dưới dấu gạch ngang. Mẫu số cho
biết hình trịn được chia thành 6 phần bằng
nhau. 6 là số tự nhiên khác 0
1
-Tử số viết trên dấu gạch ngang. Tử số cho biết
đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. - Phân số 2 có tử là 1và mẫu số là 2

1 3 4
3

-Làm tương tự với các phân số 2 ; 4 ; 7 ; rồi - Phân số 4 có tử số là 3 và mẫu số là 4
cho HS nhận xét: Mỗi phân số đều có tử số và
4
mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch
- Phân số 7 có tử số là 4và mẫu số là

ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới
HS làm bài vào vở nháp – nêu miệng kết quả
gạch ngang.
2
5
b.Thực hành
H1: 5 (Hai phần năm);H2: 8 (Năm phần tám)
Bài tập1:
3
7
Gọi HS nêu yêu cầu từng phần a), b). Sau đó
cho HS làm bài và chữa bài.
H3: 4 (Ba phần tư) H4: 10 (Bảy phần mười)
3
3
GV nhận xét, sửa bài
H5: 6 (Ba phần sáu) H6: 7 (Ba phần bảy)
HS đọc yêu cầu bài , thảo luận làm bài vào phiếu
Bài tập 2:


Gọi HS đọc yêu cầu bài
GV phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập, yêu
cầu HS làm trên phiếu


học tập – HS trình bày

Phân số

Tử số
6

Mẫu số
11

8

10

5
GV nhận xét – tuyên dương nhóm thắng cuộc
4. Củng cố: (2’)
- Gọi HS nhắc lại phần nhận xét?
2HS nhắc lại
- Liên hệ GD: HS có tính cẩn thận, vận dụng
vào cuộc sống.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên

12

6
11

8
10
5
12

Khoa học: Khơng khí bị ô nhiễm
I.Mục tiêu:
Sau bài học hs biết:
-Nêu được một số ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi
khuẩn, …
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình 78, 79 SGK
- Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu KK trong sạch, bầu KK bị ô nhiễm.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Phân biệt gió nhẹ, gió mạnh, gió to, gió dữ
- 1 hs nêu, lớp nhận xét
- Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng
chống bão
- 1 hs nêu
- GV nhận xét
2.Bài mới: (32’)
a. GV giới thiệu
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về khơng khí ơ nhiễm
& khơng khí sạch
*KNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về
các hành động gây ơ nhiễm khơng khí.
-Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua

đánh giá các hành động liên quan tới ơ nhiễm
khơng khí.
- GV cho HS qsát hình 78 & 79 SGK và chỉ ra:
- Phân biệt khơng khí sạch (trong lành) &
khơng khí bẩn (KK bị ơ nhiễm)
+ Hình nào thể hiện bầu khơng khí bị ơ nhiễm?
- HS thảo luận hóm đơi & b/c kết quả
Hình nào thể hiện bầu khơng khí tronh sạch? Vì
+ Hình 2; cho biết nơi có khơng khí trong
sao em biết?
sạch, cây cối xanh tươi, khơng gian
 Gv cho hs nhận xét & gv rút ra kết luận:
thống đãng
+ khơng khí sạch là khơng khí trong suốt, khơng + Hình 1, 2, 3, 4 cho biết nơi khơng khí


màu, khơng mùi, khơng vị, chỉ chừa khói, bụi,
khí độc, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm
hại đến sức khoẻ con người
+ khơng khí bẩn hay ơ nhiễm là khơng khí có
chứa 1 trong các loại khói, khí độc, các loại bụi,
vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại sức khoẻ con
người và các vi sinh vật khác.
* Hoạt đông 2: Thảo luận về những nguyên nhân
gây ơ nhiễm khơng khí
*KNS: - Kĩ năng trình bày , tun truyền về việc
bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
-Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ mơI
trường khơng khí.
- GV y/c hs liên hệ thực tế và phát biểu:

+ Ngun nhân làm khơng khí ơ nhiễmbị ơ
nhiễm nói chung & ngun nhân làm khơng khí
ở địa phương bị ơ nhễm nói riêng?
- GV kết luận chung:
4.Củng cố- dặn dị: (3’)
- Nhiều hs nêu mục bạn cần biết
- GV liên hệ thực tế
-Nhận xét tiết dạy
- Về xem lại bài & chuẩn bị bài sau “Bảo vệ bầu
KK trong sạch”

bị ơ nhiễm
Vì hình 1: nhiều ống khói nhà máy nhãm
những đám khói đen tr6en bầu trời
Hình 3: Cảnh ơ nhiễm do đốt chất thải ở
nơng thơn.
Hình 4: Cảnh đường phố đơng đúc,
nhiều ơtơ xe máy đi lại xã khí thải tung
bụi, nhà cửa san sát.
Phía xa nhà máy hoạt động nhã khói trên
bầu trời

- Nêu những nguyên nhân gây bẩn bầu
khơng khí
+ Địa phương em khơng khí có nơi cũng
bị bẩn như ở đường phố thị xã.
+ Do khí thải các nhà máy, khói, khí độc,
bụi do các phương tiện ôtô thải ra; khí
độc, vi khuẩn do rác thải sinh ra.
-Hs nêu


Buổi chiều
Âm nhạc: (1 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)

Tin học: (2 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Thứ ba ngày 16 tháng 01 năm 2018

Luyện từ và câu: Luyện tập về câu kể Ai làm gì?
I.Mục tiêu:
-Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó
trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
-Viết được đoạn văn có nội dung kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 1, 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: “MRTV: Tài năng” (5’)
- Cho hs làm bài tập 1

Học sinh
- 1 HS làm


- Cho hs đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở bài tập 4
& trả lời câu hỏi ở bài tập 4.
- Gv nhận xét.
2.Bài mới: (32’)
a. GV giới thiệu

b. HS luyện tập:
Bài tập 1: Cho hs đọc
+ HS đọc và trao đổi nhóm đơi để tìm câu kể ai
làm gì?
Bài tập 2:
- GV cho hs nêu y/c
+ Cho hs đọc thầm từng câu 3, 4, 5, 7 để xác
định CN, VN

- 2 hs nêu

- 1 hs đọc, lớp dò theo SGK
+ HS thảo luận & trả lời đúng: Các câu 3, 4,
5, 7 là câu kể.

+ HS tìm và sửa bảng:
Tàu chúng tôi / buông neo
Một số chiến sĩ / thả câu
Một số khác / quây quân
Cá heo / gọi nhau
b Bài 3: Y/c đọc đề:
+ Hs làm bài
+ GV treo tranh ảnh hs làm trực nhật lớp và hs
Sáng ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi
viết đoạn văn khoảng 5 câu (không viết cả bài) kể ngày. Theo phân công của tổ trưởng Lê,
về trực nhật lớp ở tổ em.
chúng em làm việc ngay. 2 bạn Hạnh và Hoa
quét thật sạch nền lớp . Bạn …. và Bạn… kê
dọn lại bàn ghế. Cịn em thì sắp xếp lại đồ
dùng học tập và sách vở bài trong chiếc tủ

kê cuối lớp. Chỉ 1 lóng chúng em đã làm
4.Củng cố- dặn dò: (3’)
xong mọi việc
- Gọi hs nhắc lại kiến thức kĩ năng kiểu câu Ai
- HS nhắc lại
làm gì ?
- Gv nhận xét tiết học
- Gv liên hệ
- Về làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau

Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục tiêu:
-Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc
nói về một người có tài.
-Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) kể.
II.Đồ dùng dạy học:
-

GV: Tranh minh họa truyện trong SGK
Bảng phụ viết dàn ý kể chuyện.
Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC
HS: Truyện về người có tài…

III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ :Bác đánh cá và gã hung thần
(5’)
- Gọi HS kể lại chuyện và nêu ý nghĩa của câu
chuyện?


Học sinh
2 HS kể lại chuyện và nêu ý nghĩa của câu
chuyện


GV nhận xét chung
2.Bài mới: Kể chuyện đã nghe đã đọc (32’)
a/ GV giới thiệu bài, ghi bảng
b/ Hướng dẫn HS kể chuyện:
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý 1, 2.
-Lưu ý HS :

HS nhận xét.
-HS nhắc lại tựa bài

-2HS đọc đề và gợi ý 1, 2:
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã
được nghe, được đọc về một người có tài
+Tài năng có thể trong các lĩnh vực khác nhau +Nhớ lại những bài em đã học về tài năng của
(trí tuệ, sức khoẻ).
con người.
+Chuyện HS có thể có hoặc khơng có trong +Tìm thêm những chuyện tương tự trong sách
SGK.
báo.
-Yêu cầu HS tự giới thiệu câu chuyện mình sắp
kể.
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa -HS nhắc lại
câu chuyện

-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh -Yêu cầu HS đọc lại dàn ý kể chuyện.
giá bài kể chuyện nhắc HS :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài HS chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn
- Cho HS thi kể trước lớp.
trả lời.
- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa
-Nhận xét tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu, bình
câu chuyện.
chọn người kể hay nhất.
3.Củng cố, dặn dò: (2’)
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể
tốt và cả những HS chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân,
xem trước nội dung tiết sau: “Kể chuyện được
chứng kiến hoặc tham gia”

Toán: Phân số và phép chia số tự nhiên
I.Mục tiêu:
-Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
-HS làm được bài tập 1, 2(2 ý đầu), 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ, phiếu học tập
- HS: SGK, bảng con

III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: Phân số (5’)
-Gọi 2HS lên bảng làm bài tập 2

Học sinh
2 HS lên bảng làm bài


GV nhận xét
2.Bài mới: (32’)
Phân số và phép chia số tự nhiên
GV giới thiệu bài - ghi bảng
GV nêu từng vấn đề rồi hướng dẫn HS tự giải
quyết vấn đề.
-Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em
được mấy quả cam?
-GV hỏi: Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì?
Nhận xét: Kết quả của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể là một
số tự nhiên.
* Trường hợp thương là phân số.
-Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em
được bao nhiêu phần của cái bánh?
- Muốn biết mỗi em được bao nhiêu phần của
cái bánh ta làm thế nào?
-Em có thể thực hiện chia phép chia 3 : 4 được
không?
Hướng dẫn HS chia như SGK
3

3 : 4 = 4 (cái bánh )

HS nhận xét.
HS nhắc lại tựa bài
-HS trả lời: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em
thì mỗi em được:
8 : 4 = 2( quả)
-Là các số tự nhiên
-HS nhắc lại.

-HS nghe và tìm cách giải quyết
HS trả lời: Ta lấy 3 chia cho 4 ( 3:4 = )
HS trả lời
3
HS nhắc lại: 3 chia 4 bằng 4

3
- GV viết bảng: 3 : 4 = 4

- Thương của nó là một phân số
3
- GV hỏi: Thương trong phép chia 3: 4 = 4 có
gì khác so với thương trong phép chia 8: 4 = 2?
Nhận xét: Kết quả của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân
số.
*Kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên
cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một
phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
3.Thực hành

Bài tập1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp rồi chữa
bài.
GV cùng HS sửa bài- nhận xét
- Khi viết thương dưới dạng phân số thì số nào
là tử số? Số nào là mẫu số
Bài tập 2:
+
Gọi HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và làm
bài vào vở.
+
Hướng dẫn HS làm bài theo mẫu và chữa
bài.
+
GV chấm một số vở – nhận xét.
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS làm bài theo mẫu và chữa bài.

-HS nhắc lại

HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở nháp +
1HS lên bảng làm
7
7: 9 = 9

5
5:8 = 8


6
6 : 19 = 19

-HS đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ và làm bài
vào vở.
36
36 : 9 = 9 = 4
0
0:5= 5 =0

88
88: 11 = 11 = 8
7
7:7= 7 =1


- GV cùng HS sửa bài - nhận xét
HS đọc yêu cầu đề bài – thảo luận cặp đôi và
Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một trình bày trước lớp.
6
27
0
3
phân số có tử là số tự nhiên đó và mẫu bằng 1.
4.Củng cố: (2’)
6 = 1 ; 27 = 1 ;
0= 1; 3= 1.
-Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét.
- HS sửa bài.
-Nhận xét tiết học

5. Dặn dò: (1’)
-Về nhà học bài, làm lại bài 2
-2 HS nhắc lại
-Chuẩn bị bài: Phân số và phép chia số tự nhiên
(tt)

Đạo đức: Kính trọng biết ơn người lao động (tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành
quả lao động của họ.
- Biết nhắc nhở các bạn kính trọng và biết ơn người lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: - Một số đồ dùng cho trị chơi đóng vai.
HS: - SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao
động.
-Cần thể hiện lịng kính trọng và biết ơn người
lao động như thế nào ?
Gv nhận xét chung
2 .Bài mới: (25’’)
Kính trọng và biết ơn người lao động (t2)
Hoạt động 1 :
- GV giới thiệu bài- ghi bảng.
Hoạt động 2 : Đóng vai (BT 4) *KNS 1
- Chia lớp thành 2 nhóm, giao mỗi nhóm thảo
luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong

bài tập ở SGK.
GV nhận xét
- GV phỏng vấn các HS đóng vai .
+ Thảo luận lớp :
- Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình
huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? - Em
thấy như thế nào khi ứng xử như vậy ?
=> Kết luận về cách ứng xử phù hợp cho mỗi
tình huống .
Hoạt động 3: Trình bày sản phẩm
( Bài tập 5 , 6 SGK )
- GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, viết
bài kể về người lao động hay, sưu tầm được

Học sinh
2HS lên bảng
HS nhận xét

HS nhắc lại tựa bài
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai.
-Đại diện từng nhóm lên đóng vai. Cả lớp
trao đổi, nhận xét.
HS trả lời
HS tự do phát biểu

-HS trình bày sản phẩm của mình theo nhóm
-HS đọc một số câu ca dao, tục ngữ, thành
ngữ nói về người lao động.
+ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây



nhiều ca dao, tục ngữ
=> Kết luận chung

4.Củng cố *KNS 2 (3’)
- HS đọc ghi nhớ
- Liên hệ thực tế GD
Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn
người lao động.
Thực hiện nội dung trong mục thực hành của
SGK
5.Dặn dò: (1’)
-Về nhà học bài
- Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người

+ Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
+ Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
- Cả lớp nhận xét.
- 2HS đọc

Luyện viết
I.Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu
chữ đứng, chữ nghiêng.
- Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.Bài mới: (30’)
Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa
- Treo bảng phụ viết sẵn câu
- Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa.
- GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa
trong bài.
- Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa.
- GV nhận xét
Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu
- GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con
- GV nhận xét
- Yêu cầu HS luyện viết
Hoạt động 3:
GV đọc bài
-Hướng dẫn HS viết
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò: (4’)
Nhận xét tiết học

Học sinh

HS tìm và phát biểu
-HS lắng nghe
-HS viết bảng con
-HS viết bảng con theo yêu cầu của
GV
-HS luyện viết vở

-HS lắng nghe
-HS theo dõi
-Lớp viết bài

Buổi chiều


Anh văn: (2 tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)

Thể dục: (1tiết)
( Có giáo viên chuyên dạy)
Thư tư ngày 17 tháng 01 năm 2018

Tập đọc: Trống đồng Đông Sơn
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự
hào, ca ngợi.
-Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của
người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II.Đồ dùng dạy học:
- Ảnh trống Đồng SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi 2 HS đọc truyện Bốn
anh tài & trả lời câu hỏi.
- GV nhận xt.
2.Bài mới: (32’)
a. GV giới thiệu

b. Luyện đọc:
- Cho hs đọc toàn bài.
- Chia bao nhiêu đoạn?
+ Cho 2 hs đọc & GV cho hs
xem tranh.
+ GV hướng dẫn luyện hs đọc
những từ khó.
+ GV kết hợp giảng nghĩa từ.
- GV đọc đoạn: “Niềm tự
hào….thần tinh” & cho hs phát
hiện giọng đọc.
- GV đọc 1 lần.
c. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
+ Trống dồng Đông Sơn đa dạng
ntn?
+ Hoa văn trên mặt trống đồng
được tả ntn?
- HS đọc đoạn còn lại?
+ Những hoạt động của con
người được miêu tả trên trống
đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con

Học sinh
- HS trình bày

- HS đọc.
- 2 đoạn +Đ1: Từ đầu…. Có gọc.
+Đ2: cịn lại


+ HS giải nghĩa
- HS phát hiện giọng đọc & hs luyện đọc nhóm đơi.

+ Về hình dạng: kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp
hoa văn.
+ Giữa mặt trống là hình ngơi sao nhiều cánh, hình trịn
đồng tâm, hình vũ cơng nhảy múa, chèo, thuyền hình,
chim bay, hươu mai có gạc…
+ Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm
vũ khí bảo vệ quê hươn, tưng bừng nhảy múa chiến công,
cảm ta thần linh, ghép đôi nam nữ…


người chiếm vị trí nổi bật trên
hoa văn trống đồng?

+ Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là
những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa vane. Những hình
ảnh khác (ngơi sao, những hình trịn, chim bay, hươu mai,
đàn cá lội ghép đơi muồng thú) chỉ góp phần thể hiện con
người. Con người lao động làm chủ, hoà mình với thiên
nhiên; con người nhân hậu & con người khao khát sống
+ Vì sao trống đồng là iềm tự hào hạnh phúc, ấm no.
chính đáng của ngườI VN ta?
+ Trống đồng Đơng Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là
1 cổ vật quý giá phản ánh trình độ van minh của người
d. Đọc diễn cảm
Việt cổ xưa, là 1 bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt
- HS nối tiếp đọc 2 đoạn.

Nam là 1 dân tộc có 1 nền van hóa lâu đời, bền vững.
- GV hướng dẫn HS luyện và thi
- 2 hs đọc
đọc diễn cảm
- HS thi đọc & lớp chọn nhóm đọc hay.
Nổi bật trên hoa …. sâu sắc.
4.Củng cố - dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- GV liên hệ.
- Về đọc lại bài và nêu những
nét đặc sắc cho người thân nghe .
- Chuẩn bị bài sau.

Mĩ thuật:
(Có giáo viên chuyên dạy)

Tập làm văn: Miêu tả đồ vật
(Kiểm tra viết )
I.Mục tiêu:
-Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ ba phần (mở bài,
thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu ý.
II.Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung của bài văn tả đồ vật, phấn màu, phiếu…
- SGK, bút, vở, …
III.Các hoạt động dạy học
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ.Luyện tập xây dựng kết bài
trong bài văn miêu tả đồ vật. (5’)
- Gọi HS nhắc lại hai dạng kết bài đã học?
2.Bài mới: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết ) (32’)

a/ Giới thiệu bài.
* GV chép đề bài lên bảng:
*Hướng dẫn, gợi ý:
-Cho HS nêu một số đồ dùng học tập, chọn đồ
dùng em yêu thích nhất.
-Yêu cầu HS nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật .
-GV yêu cầu HS cho biết nội dung của từng
phần.

Học sinh
2 HS nhắc lại
HS nhắc lại tựa bài
-HS đọc to đề bài
Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập mà
em yêu thích nhất.
- Vài HS phát biểu cá nhân ( bút, thước kể,
bút chì gơm,...)
- Bài văn gồm có 3 phần: mở bài, thân bài,
kết bài


-GV nhận xét và ghi lại dàn ý chung bài văn tả
đồ vật:
1-Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả
2-Thân bài:
a)Tả bao qt : (tả bên ngồi)
-Hình dáng
-Kích thước
-Màu sắc
-Chất liệu, cấu tạo

b)Tả từng bộ phận (tả chi tiết)
3-Kết luận:
Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả(tình cảm, giữ
gìn đồ vật)
*Học sinh làm bài:
-GV nhắc nhở HS trước khi làm bài.
-HS làm vào giấy kiểm tra.
*GV thu bài, nhận xét.
4.Củng cố: (2’)
-Gọi HS đọc lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật
Liên hệ GD: HS biết vận dụng KT môn học vào
trong giao tiếp.
-GV nhận xét chung tiết học .
5. Dặn dò: Về nhà học bài (1’)
-Chuẩn bị bài: Luyện tập giới thiệu địa phương

- HS nêu
Vài HS nhắc lại

-Vài HS nhắc lại dàn ý
-HS làm bài

2-3 HS nhắc lại

Toán: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
-Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết
thành một phân số.
-Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- HS làm được bài tập 1; 3

II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Phiếu học tập, bảng phụ
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Phân số và phép chia số tự
nhiên (5’)
2 HS lên sửa bài
-Gọi 2HS lên làm lại bài 1
-GV nhận xét
2.Bài mới: (32’)
a/ Giới thiệu:Nêu mục tiêu bài học
-GV ghi bảng tựa bài
-HS nhắc lại tựa bài
Ví dụ 1:
-Vân đã ăn một quả cam tức là ăn được mấy phần? -HS nêu ví dụ
4
- Tức là ăn 4 phần
-Ta nói Vân ăn 4 phần hay 4 quả cam


1
- Vân ăn thêm 4 quả cam tức là ăn thêm

mấy phần?
- Như vậy Vân ăn hết mấy phần?
GV nhận xét:

- Là ăn thêm một phần

- Ăn hết 5 phần

4
- Ăn một quả cam, tức là ăn 4 phần hay 4 quả
1
cam, ăn thêm 4 quả cam nữa tức là ăn 5 phần hay
5
4 quả cam.
-HS nêu ví dụ 2.

-Ví dụ 2
Nhận xét:
- Chia 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được
5
4 quả cam.
5
GV ghi : 5 : 4 = 4
5
1
5
4 quả cam gồm 1 quả và 4 quả, do đó 4 quả cam

nhiều hơn 1 quả cam, ta viết :

5
HS nhắc lại: 4 > 1

5
4> 1
5

Vậy: 4 có tử số lớn hơn mẫusố, phân số đó lớn

- HS nhắc lại

hơn 1
4
1
4 có tư số bằng mẫu số phân số đó bằng1 4 có tử

số bé hơn mẫu số, phân số bé hơn 1
3.Thực hành.
Bài tập1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- Cho HS làm bài vào bảng con
+ 2 HS lên bảng làm bài
- GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở

HS đọc yêu cầu bài
- Viết thương của phép chia dưới dạng
phân số.
- HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên
bảng làm bài
9
8
9 : 7 = 7 ; 8 : 5 = 5 ; 19 : 11=
3
3:3= 3;


2
2 : 15 = 15

-HS đọc yêu cầu bài, cả lớp suy nghĩ,
làm bài vào vở
3
9
6
a) Phân số bé hơn 1: 4 ; 14 ; 10
24
b) Phân số bằng 1: 24
7 19
c) Phân số lớn hơn 1: 5 ; 17

- GV nhận xét.
- Vì sao em biết như vậy?
4.Củng cố - Dặn dò: (3’)
-HS tiếp nối nhau trả lời – HS khác
- Khi nào phân số bé hơn 1? Khi nào phân số bằng nhận xét
1? Khi nào phân số lớn hơn 1?


- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị: Luyện tập

Khoa học Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch
I.Mục tiêu:
-Nêu được một số biện pháp bảo vệ khơng khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí ;
giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây, …
II.Đồ dùng dạy học:

-GV: Hình trang 80,81 SGK.Tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ mơi trường
khơng khí (sưu tầm).
- HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: Khơng khí bị ơ nhiễm (5’)
-Những ngun nhân nào gây ơ nhiễm bầu
khơng khí?
- Khơng khí bị ô nhiễm là như thế nào?
Nhận xét chung
2.Bài mới: (32’)
a/ Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học
Bài “Bảo vệ bầu khơng khí trong sạch”
b/ Tìm hiểu bài
Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ
bầu khơng khí trong sạch
*KNS: - Kĩ năng trình bày , tuyên truyền về
việc bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
-Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ mơI
trường khơng khí.
-HS làm việc theo cặp, quan sát hình trang 80,
81 SGK và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS quay mặt vào nhau, chỉ vào từng
hình và nêu những việc nên làm và khơng nên
làm để bảo vệ bầu khơng khí trong sạch?
-Gọi một số HS trình bày.

*Kết luận: Chống ơ nhiễm k.khí bằng cách

Học sinh

3 HS trả lời

HS nhắc lại tựa bài

-Làm việc theo cặp.

-Trình bày trước lớp
*Những việc nên làm
+Hình 1: Các bạn làm vệ sinh lớp học để
tránh bụi.
+Hình 2: Vứt rác vào thùng có nắp đậy,
để tránh bốc ra mùi hơi thối và khí độc.
+Hình 3: Nấu ăn bằng bếp cải tiến tiết
kiệm củi; khói và khí thải theo ống bay
lên cao, tránh cho người đun bếp hít phải.
+Hình 5: Trường học có nhà vệ sinh hợp
quy cách giúp hs đại tiện và tiểu tiện
đúng nơi quy định và xử lý phân tốt
khơng gây ơ nhiễm mơi trường.
+Hình 6: Cảnh thu gom rác ở thành phố
làm đường phố sạch đẹp, tránh bị ô


-Thu gom và xử lý rác, phân hợp lí.
-Giãm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ
chạy bằng xăng, dầu và giảm khói đun bếp..
-Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ
cho bầu khơng khí trong lành.
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế:
*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về

các hành động gây ơ nhiễm khơng khí.
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua
đánh giá các hành động liên quan tới ơ nhiễm
khơng khí.
- Ở địa phương em có bị ơ nhiễm khơng khí
khơng?
-Em đã làm gì để bảo vệ bầu khơng khí trong
sạch?
4.Củng cố: (2’)
-Liên hệ GD: HS u thích mơn học, có ý thức
bảo vệ bầu khơng khí trong sạch.
- Nhận xét giờ học
5.Dặn dò: (1’)
-Về nhà học bài
-Chuẩn bị bài: Âm thanh

nhiễm mơi trường.
+Hình 7: Trồng cây gây rừng là biện
pháp tốt nhất để giữ cho bầu khơng khí
trong sạch.
*Những việc khơng nên làm
+Hình 4: Nhóm bếp than tổ ong gây ra
nhiều khói và khí thải độc hại.

- 1 vài HS trả lời
- Quét sạch nhà cửa, lớp học, không xả
rác bừa bãi,…

Thứ năm ngày 18 tháng 01 năm 2018


Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: sức khoẻ
I.Mục tiêu:
-Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1,
BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4).
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài 1, 2, 3.
III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi 2 hs đọc đoạn văn kể về công việc
làm trực nhật lớp, chỉ số các câu “Ai làm gì?”
trong đoạn viết
- GV nhận xét
2.Bài mới: (32’)
a. GV gthiệu
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Cho hs đọc y/c
+ Cho hs đọc thầm và trao đổi nhóm
+ Cho đại diện nhóm trình bày.
+ GV nhận xét

Học sinh
-

2 hs đọc

- 1 hs đọc (đọc cả mẫu)
+ Các nhóm trao đổi và làm vào phiếu
+ Các nhóm trình bày
a. tập luyện, tập thể dục, đi hs, chạy chơi thể

thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng,
nghỉ mát, du lịch, giải trí.
b. vạm vở, lực lưỡng, rắn rỏi rắn chắc, răn


Bài tập 2:
+ Cho hs đọc y/c
+ HS trao đổi tìm những từ ngữ chỉ các mơn
thể thao
+ GV tổng kết và tuyên dương nhóm đúng &
nhiều.
Bài tập 3:
+ Cho hs đọc y/c:
+ HS thi đua

Bài tập 4:
+ Y/c hs đọc bài
+ GV gợi ý hs trả lời.
. Người không ăn không ngủ “được là người
ntn?”
. không ăn không được khổ ntn?
. “Người ăn ngủ được” là người ntn?
“An được ngủ được là tiên” nghĩa là gì?
- GV nhận xét
3.Củng cố dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học
- Về xem bài & bị bài sau tuần 21.

chắc, chắc mịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh
nhẹn…

- 1 hs đọc
+ HS thi viết trong nhóm:
VD: bóng đá, bóng chuyền, bóng rỗ, cầu long,
nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bơi lội, bắn súng,
đua xe, cờ vua, cờ tướng.
- 1 hs đọc
+ HS thi đọc tiếp sức
a/ khoẻ như: - voi
- trâu
- hùm
b/ nhanh như: - cắt (chim cắt)
- gió, chóp
- điên, sóc
- 1 hs đọc
+ HS phát biểu ý kiến

. Ăn được, ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt
. Có sức khoe tốt sunng sướng chẳng kém gì
tiên.

Thể dục:
(Có giáo viên chun dạy)

Tốn: Luyện tập
I.Mục tiêu:
-Biết đọc, viết phân số.
-Biết quan hệ giữa php chia số tự nhin v phn số.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ, phiếu học tập
-HS: SGK, bảng con

III.Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Phân số và phép chia số tự
nhiên (5’)
Gọi HS lên bảng làm lại bài 3
2 HS lên bảng làm lại bài tập 3 và trả lời câu
-Khi nào phân số bé hơn 1? Khi nào phân số hỏi + HS khác nhận xét.
bằng 1? Khi nào phân số lớn hơn 1?
GV nhận xét
2.Bài mới: Luyện tập (32’)
a.Giới thiệu bài - ghi bảng


b.Thực hành:
Bài tập1:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS làm miệng

HS đọc nối tiếp

- GV cùng HS sửa bài - nhận xét
-Hỏi để củng cố về phân số?
Bài tập2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS tự viết các phân số theo yêu cầu
SGK vào bảng con.
-GV theo dõi nhận xét
Bài tập 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài

Bài tập yêu cầu ta điều gì?
Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp sau đó đổi
chéo vở kiểm tra nhau.
GV - sửa bài
4.Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài ?
- Nhận xét tiết học
5.Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài 5
Chuẩn bị bài: Phân số bằng nhau

HS đọc yêu cầu bài nối tiếp nhau đọc từng số
đo đại lượng
+
Một phần hai ki-lô- gam.
+
Năm phần tám mét.
+
Mười chín phần mười hai giờ.
+
Sáu phần một trăm mét.
HS đọc yêu cầu bài, làm bài trên bảng con
1
4;

6
10 ;

18
85 ;


72
100 .

-HS đọc yêu cầu bài
- Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu
số bằng 1
HS làm bài theo yêu cầu của GV.
8
14
32
0
1
8 = 1 ; 14 = 1 ; 32 = 1 ; 0 = 1 ; 1 = 1 .

2HS nhắc lại – HS khác nhận xét.

Địa lí: Đồng bằng Nam Bộ
I.Mục tiêu
+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngòi của đồng bằng Nam Bộ:
- ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sơng Mê Cơng và sơng
Đồng Nai bồi đắp.
- ĐBNB có hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa màu mỡ, đồng
bằng cịn có nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
+ Chỉ được vị trí ĐBNB, sông Tiền sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
+ Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB: sông Tiền, sông Hậu.
II Đồ dùng
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ
III Các hoạt động dạy học
Giáo viên

Học sinh
1.Kiểm tra: (5’)
- Vài hs nêu
-Nêu một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một
cảng biển.
- Chỉ vị trí địa lí t/p Hải Phịng trên bản đồ.
- Hs nhận xét bổ sung.
- Gv nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: (32’)
HĐ1. Giới thiệu bài
-Hs đọc tên bài
HĐ2. Đồng bằng lớn nhất của nước ta.


*GDBVMT: - Đắp đê ven sông, sử dụng nước để
tưới tiêu.
- Quan sát lược đồ, trao đổi cặp.
+ Đồng bằng Nam Bộ do những con sơng nào tạo
nên?
+ Em có nhận xét gì về diện tích ĐBNB (so sánh
với diện tích của ĐBBB).
+ Kể tên một số vùng trũng ngập nước thuộc
ĐBNB.
+ Nêu các loại đất của ĐBNB.
- Gv chốt ý chính

-Hs trao đổi và nêu:
+ Do phù sa của sông Mê Kông và sông Đồng
Nai bồi đắp.
+ … diện tích lớn nhất nước ta, gấp khoảng 3

lần diện tích ĐBBB
+ Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau.
+ Đất phù sa, đất chua và đất mặn.
+ HS nhắc lại một số đặc điểm trên về đồng
bằng Nam Bộ, chỉ trên bản đồ.

HĐ3. Mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt.
*GDBVMT: - Cải tạo đất chua mặn ở Đồng bằng
Nam Bộ.
- Quan sát tranh hình 2, trả lời câu hỏi.
- Hs trao đổi:
- Đại diện nhóm báo cáo kết qủa.
+ Sơng Mê Kông, sông Đồng Nai, kênh Rạch
+ Nêu một số mạng lưới sơng, kênh rạch đó.
Sỏi, kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế.
+ Từ những đặc điểm về sơng ngịi, kênh rạch như + Rất chằng chịt và dầy đặc.
vậy em có thể suy ra được những gì về đặc điểm + Đất đại phì nhiêu là do phù sa của nhiều
đất đai của ĐBNB.
sông lớn bồi đắp.
+ Đất đai phù hợp với chồng lúa nước, giống
như ở Đồng bằng Bắc Bộ.
HĐ4 Làm bài tập luyện tập.
+ Đất đại ở đồng bằng Nam Bộ rất tốt.
*GDBVMT: - Thường làm nhà dọc theo các sơng - Hoạt động cá nhân.
ngịi, kênh rạch.
- Đánh dấu x vào
trước câu trả lời đúng về ĐBNB:
Đồng bằng Nam Bộ.
Là do phù sa của hệ thống sông Mê Kơng
và sơng Đồng Nai bồi đắp nên.

Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta.
Đồng bằng có diện tích lớn thứ hai nước
ta.
Có đất phù sa, đất chua, đất mặn..
3.Củng cố dặn dị: (3’)
Sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt.
- Nhận xét tiết học.
+ Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB.

Kĩ thuật: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa
I.Mục tiêu:
-Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc
rau, hoa.
-Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau hoa đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới,
bình có vịi hoa sen, bình xịt nước.
III.Các hoạt động dạy học:


Giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
2.Bài mới: (29’)
a)Giới thiệu bài: Vật liệu và dụng cụ gieo
trồng rau hoa.
b)Hướng dẫn cách làm:
-Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK. +Em
hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em
biết?

+Ở gia đình em thường bón những loại
phân nào cho cây rau, hoa?
+Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất?
-GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS
-GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình
dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để
gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
* Cuốc:
+ Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được
làm bằng vật liệu gì?
+ Cuốc được dùng để làm gì ?
* Dầm xới:
+ Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ?
+Dầm xới được dùng để làm gì ?
* Cào: có hai loại: cào sắt và cào gỗ.
-Cào gỗ: cán và lưỡi làm bằng gỗ
-Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng
gỗ.
+ Hỏi: Theo em cào được dùng để làm gì?
* Vồ đập đất:
-Quả vồ và cán vồ làm bằng gì?
+Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm
vồ đập đất?
* Bình tưới nước: có hai loại: Bình có vịi
hoa sen, bình xịt nước.
+Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng
loại bình?
+Bình tưới nước thường được làm bằng vật
liệu gì?

-GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc
các quy định về vệ sinh và an toàn lao động
khi sử dụng các dụng cụ …
-GV bổ sung : Trong sản xuất nơng nghiệp
người ta cịn sử dụng cơng cụ: cày, bừa, máy
cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới
nước bằng máy phun mưa … Giúp công việc
lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng
suất cao hơn.
4.Củng cố - dặn dò: (2’)
-Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
-Hướng dẫn HS đọc trước bài “Điều kiện

Học sinh
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.

-HS đọc nội dung SGK.
-HS kể: rau muống, rau dền, rau đay, rau cải,
rau mồng tơi, . . . .
-Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân
đạm, lân, kali….
-HS trả lời.
*GDSDTKNL: - Bảo tồn tài nguyên thiên
nhiên (ngày một cạn kiệt)
-HS lắng nghe.

-HS xem tranh cái cuốc SGK.
-Cán cuốc làm bằng gỗ, lưỡi cuốc làm bằng
sắt.
-Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới.

-Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ.
-Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây.
-HS xem tranh trong SGK.

-Dùng để san phẳng mặt ruộng, vơ sạch cỏ,
đá, sỏi, . . . .
+ Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ.
-HS nêu - HS khác nhận xét.

-HS quan sát H5 trả lời.
-Bình tưới nước thường được làm bằng sắt
hoặc nhựa.
*GDSDTKNL: - Bảo vệ môi trường (ngày
một ô nhiễm).
-HS lắng nghe.
-HS đọc phần ghi nhớ SGK.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×