Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Sinh 9 tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.91 KB, 5 trang )

Ngày soạn 27/10/2021

TIẾT 17
ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức về cấu trúc ADN, ARN, cơ chế tổng hợp ADN,
ARN, prơtêin..
2. Kỹ năng: HS có kỹ năng làm các bài tập về ADN, bài tập về cơ chế tổng hợp
ADN, ARN,...
3. Thái độ:
- Học sinh mở rộng hiểu biết về dạng bài tập ADN và gen.
4. Nội dung trọng tâm:
- Biết giải bài tập cơ bản về ADN và gen.
5. Định hướng phát triển năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Giao tiếp và hợp tác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Phương pháp giải bài tập về AND và gen.
- HS: Đọc lại chương AND và gen.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (ko)
3. Bài mới:
* Các hoạt động học tập:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho


học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Ôn lại kiến thức về cấu trúc ADN, ARN, cơ chế tổng hợp ADN, ARN, prơtêin..
? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hơmnay
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: kiến thức về cấu trúc ADN, ARN, cơ chế tổng hợp ADN, ARN, prơtêin..
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1.
Dạng 1: Tính chiều dài, số vịng
xoắn( số chu kỳ xoắn ), số lượng
2. GV: Hướng dẫn HS: Theo dõi, ghi nhớ nucleotit của phân tử AND ( hay của
lý thuyết và công k/t
gen ) (16p)


thức sử dụng

Ví dụ: Mơt phâna)
tử AND có chứa
150.000
vịng
xoắn hãy xác
định:
a) Chiều dài và số

lượng nucleotit
của AND
b) Số lượng từng
loại nucleotit của
AND. Biết rằngb)
loại A chiếm 15%
tổng số nucleotit

3. Hướng dẫn và công thức sử dụng :
Biết trong gen hay trong phân tử AND
ln có
Giải
Tổng số nucleotit = A + T + G + X trong
Chiều dài và số lượng đó A =T ; G = X
nucleotit của AND:
Mỗi vịng xoắn chứa 20 nucleotit với
Chiều dài của AND :
chiều dài 34 A0→ mỗi nucleotit dài 3,4 A0
L = C.34 A0= 150000. Khối lượng trung bình 1 nucleotit là 300
34A0 = 5100000 (A0)
dvc
Số lượng nucleotit của Ký hiệu :
AND :
 N : Số nucleotit cua AND
N = C. 20 = 150000 .
: Số nucleotit của 1 mạch
20
=
3000000
 L : Chiều dài của AND

(nucleotit)
Số lượng từng loại của M : Khối lượng của AND
 C : Số vòng xoắn của AND
phân tử ADN:
Theo bài A= T= Ta có cơng thức sau:
- Chiều dài của AND = (số vòng xoắn ) .
15% .N
0
0
Suy ra A= T= 15%. 34 A hay L = C.34 A
3000000 = 450000 * Ta cũng có thể tính chiều dài của AND
(nucleotit)
theo
công
thức
G= X =
–A=
450000 =
(nucleotit)

– -Tổng số nucleotit của ADN = số vòng
1050000 xoắn . 20 hay N = C. 20. Hoặc cũng có
thể dùng cơng thức N =
- Số vòng xoắn của AND: C =
- Khối lượng của AND : M = N . 300
(đvc)
- Số lượng từng loại nucleotit của AND :
A + T + G + X =N theo NTBS :
A=T ; G=X Suy ra : A= T=


và G= X =
–A
1.
Dạng 2: Tính số lượng và tỉ lệ từng loại
2.
nucleotit của phân tử ADN (14p)
-GV: Hướng dẫn -HS: Theo dõi, ghi nhớ3. Hướng dẫn và công thức:
và cơng thức:
k/t
Theo ngun tắc bổ sung, trong phân tử
Ví dụ.
Giải
ADN, số nucleotit loại A luôn bằng T và
Một gen dài Tổng số nucleotit của G luôn bằng X: A=T , G= X


0,408 micromet gen:
và có số nucleotit N
loại G bằng 15%.
Xác
định
số
lượng tỉ lệ từng
loại nucleotit của
(nu)
gen.
Gen có: G = X = 15%.
Suy ra A = T = 50% 15% =35%
Vậy tỉ lệ và số lượng
từng loại nucleotit của

gen là:
A = T = 35% x 2400 =
840 (nu).
G = X = 15% x 2400 =
360 (nu).

Ví dụ:
Một đoạn phân tử
ADN có trật tự
các nucleotit trêna.
mạch đơn thứ
nhất như sau:
…AAT-AXAGGX-GXAAAX-TAG…
a) Viết trật tự cácb.
nucleotit
trên
mạch đơn thứ hai
của đoạn ADN.
b) - Xác định số
lượng từng loại
nucleotit của mỗi
mạch và của đoạn
ADN đã cho

HS: Theo dõi, ghi nhớ1.
k/t
Giải
Trật tự các nucleotit
trên mạch đơn thứ hai
của đoạn ADN :

…TTA-TGT-XXG-XGTTTG-ATX…
Số lượng từng loại
nucleotit của mỗi
mạch và của đoạn
ADN :
Theo đề bài và theo
NTBS, ta có số
nucleotit trên mỗi
mạch:
A1 = T2 = 8 (nu)
T1 = A2 = 2 (nu)
G1 = X2 = 4 (nu)
X1 = G2 = 4 (nu)
Số lượng từng loại
nucleotit của đoạn
ADN:
A = T = A 1 + A2 = 8 +

- Số lượng nucleotit của phân tử ADN:
A + T + G + X =N hay 2A +2G =N. A +
G=
- Suy ra tương quan tỉ lệ các loại nucleotit
trong phân tử ADN :
A + G = 50% N ,
T + X = 50% N.

Dạng 3. Xác định trình tự và số lượng
các loại nucleotit trên mỗi mạch
polinucleotit của phân tử ADN. (13p)
Hướng dẫn và cơng thức.

Xác định trình tự nucleotit trên mỗi mạch
phân tử ADN dựa vào NTBS: A trên mỗi
mạch này lien kết với T trên mạch kia và
G trên mạch này liên kết với X trên mạch
kia.
Gọi A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nucleotit
mỗi loại trên mạch thứ nhất va A2, T2, G2
,X2 lần lượt là số nucleotit mỗi loại trên
mạch thứ hai.
Dựa vào NTBS, ta có:
A1 = T2, T1 = A2,
G1 =X2, X1 = G2
A = T = A 1 + A2 ,
G = X = G 1 + G2


2 = 10 (nu)
G = X = G 1 + G2 = 4 +
4 = 8 (nu)
2. Dặn dò: (1p)
- Rèn các dạng bài tập đã học: Lai một, hai cặp tính trạng. Di truyền liên kết và ADN.
- Ơn tập các chương đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
***********************************************************




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×