Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

SINH 9 - TUẦN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.5 KB, 4 trang )

Tuần 4
Tiết 7 BÀI LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố, luyện tập vận dụng, rèn luyện kó năng, kó xảo trong giải các bài tập di
truyền.
- Mở rộng và nâng cao kiến thức về các quy luật di truyền.
- Rèn luyện kó năng giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, một số bài tập nâng cao
2. HS: Kiến thức
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, đàm thoại, ….
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Bài mới
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
Làm thế nào để xác đònh
kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ
của chúng ở F
1
hoặc F
2
?
- Làm thế nào để xác đònh
kiểu gen, kiểu hình ở P?
- Làm thế nào để xác đònh
tỉ lệ, kiểu hình ở F
1
hoặc F
2
?


- Làm thế nào để xác đònh
kiểu gen, kiểu hình ở P?
HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện trình bày
các câu trả lời.
Các nhóm nhận xét, bổ
sung và cùng tìm ra câu trả
lời đúng
HS thảo luận theo nhóm
và cử đại diện trình bày
các câu trả lời.
Các nhóm nhận xét, bổ
sung và cùng tìm ra câu trả
lời đúng
I/ Lý thuyết
1. Lai 1 cặp tính trạng
* cần phải xác đònh xem đề bài
đã cho biết: TT trội, lặn, trung
gian hoặc gen quy đònh TT và
kiểu hình P. Căn cứ vào yêu cầu
của đề bài để suy ra tỉ lệ kiểu
gen của P, tỉ lệ kiểu gen và kiểu
hình chủ yếu của F
1
hoặc F
2
.
* cần phải xác đònh xem đề bài
cho biết số lượng hay tỉ lệ các
kiểu hình. Căn cứ vào kiểu hình

hay tỉ lệ kiểu hình ta suy kiểu
gen và kiểu hình của P.
2. Lai một cặp tính trạng
* cần phải xác đònh xem đề bài
cho biết từng cặp TT di truyền
theo đònh luật nào. Từ đó, suy ra
tỉ lệ của từng cặp TT ở F
1
hoặc
F
2
và tính tỉ lệ của các cặp TT là
tỉ lệ kiểu hình ở F
1
hoặc F
2
.
* phải xác đònh xem đề bài
cho tỉ lệ kiểu hình ở F
1
hoặc F
2

như thế nào để suy ra tỉ lệ của
từng cặp TT, rồi xác đònh kiểu
gen, kiểu hình của P.
II/ Bài t ậ p
1. Bài tập trong SGK
Bài 1: tính trạng lông ngắn là
GV u cầu học sinh đọc

đề bài 1, 2, 3 sau đó cho học
sinh chọn đáp án và giải thích ?
Làm thế nào để xác đònh
được câu trả lời đúng nhất
trong 4 câu nêu trên?
Ở lúa, TT hạt gạo đục trội
hồn tồn so với TT hạt gạo
trong. Cho cây lúa có hạt gạo
đục TC thụ phấn với cây lúa
có hạt gạo trong.
a) Xđ kết quả thu được ở F1
và F2?
b) Nếu cho cây F1 và cây F2
có hạt đục nói trên lai với nhau
thì kết quả thu được sẽ như thế
nào?
HS đọc đề bài
Chọn đáp án và giải thích
HS trả lời
HS ghi đề bài
Thảo luận nhóm 2 phút và
cử đại diện hai nhóm lên
trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
trội hoàn toàn, là a và c.
Bài 2: tỉ lệ kiểu hình ở F
1
là 1 :
2 : 1 ta suy ra đây là hiện tượng

trội không hoàn toàn. là b và d.
Bài 3 F
2
có kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1
bằng tích tỉ lệ các kiểu hình (3 :
1)(3 : 1).
Đây là trường hợp trội hoàn
toàn và các tính trạng di truyền
độc lập với nhau, là d.
2. Bài tập áp dụng
A – hạt gạo đục,
a – hạt gạo trong
a) P: AA x aa ( TC )
GP: A a
F1: Aa ( 100% gạo đục )
F1 xF1 = F2
F1: Aa x Aa
GF1: A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa: aa
3 đục ; 1 trong
b) F1: Aa, F2: AA, Aa
-P1: Aa x AA
GP1: A, a A
F1-1: AA : Aa
100% đục
- P2: Aa x Aa
GP2: A, a A, a
F1 – 2: 1AA : 2Aa: aa
3 đục : 1 trong
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung định luật đồng tính, phân tính ( phân li ) và định luật phân li độc lập

5. Dặn dò:Làm hết các bài tập còn lại ở SGK vào vở.
Đọc bài: NHiễm sắc thể
Tuần 8 nhiễm sắc thể
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
- Xác đònh được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ, hình phóng to
2. HS: Kiến thức
III. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, đàm thoại, ….
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
2 Kiểm tra bài cũ: Khơng
3. Bài mới:
NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, dễ bắt màu khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc
nhuộm. Tai sao phải học nó? Đây là những cấu trúc người ta đã phát hiện thấy trong nhân tế bào,
chúng là cấu trúc mang gen và chắc chắn chúng có vai trò đối với sự DT các TT.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung
GV treo tranh phóng to hình
8.1 – 2 SGK cho HS quan sát
Cho HS thảo luận:
Bộ NST của ruồi giấm có bao
nhiêu chiếc, gồm những hình
dạng nào?
NST trong hình tồn tại thành
từng cặp tương đồng hay từng
chiếc?
Đây là bộ NST lưỡng bội hay

bộ NST đơn bội? Tồn tại trong
loại TB nào?
Chọn 1 cặp NST tương đồng
bất kỳ và mơ ta số lượng, so
sánh hình dạng, kích thước các
NST. Điểm khác nhau giữa các
NST trong 1 cặp tương đồng là
gì?
Cho biết hình dạng cặp NST
giới tính của ruồi đực và cái?
Bộ NST đơn bội của ruồi có
mấy chiếc?
Từ ví dụ trên, rút ra tính đặc
trưng của bộ NST?
GV cho HS nghiên cứu bảng
8 và hỏi:Số lượng NST trong
bộ NST lưỡng bội có phản
ánh trình độ tiến hoá của loài
không?
GV nêu vấn đề: Tùy theo
HS quan sát
HS thảo luận trong 3 phút,
sau đó cử các đại diện trình
bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung
Số lượng 2
Hình dạng, kích thước giống
nhau
1 có nguồn gốc từ bố, 1 có

nguồn gốc từ mẹ
HS trả lời
Số lượng NST trong bộ
NST lưỡng bội không phản
ánh được trình độ tiến hoá
của các loài sinh vật.
I/ Tính đặc trưng của bộ NST
* NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng, giống nhau về hình
thái, kích thước. Trong đó một
có nguồn gốc từ bố, một có
nguồn gốc từ mẹ. Bộ NST chứa
các cặp NST tương đồng gọi là
lưỡng bội (2n), bộ NST trong
giao tử là bộ đơn bội (n).
* Những loài đơn tính, có sự
khác nhau giữa cá thể đực với
cá thể cái ở cặp NST giới tính
(XX hoặc XY).
* Mỗi loài sinh vật có bộ NST
đặc trưng về số lượng và hình
dạng.
mức độ duỗi xoắn và đóng
xoắn mà chiều dài của NST
khác …..
GV treo tranh phóng to hình
8.4 – 5 SGK cho HS quan sát
và yêu cầu các em nghiên
cứu SGK để xác đònh được
cấu trúc của NST.

GV cho HS đọc SGK để
năm sơ bộ về chức năng của
NST.
-GV : NST là cấu trúc mang
gen (mỗi gen nằm ở một vò trí
xác đònh). Những biến đổi về
cấu trúc hoặc số lượng NST
đều dẫn đến biến đổi TT ở
sinh vật.
- Nhờ NST có đặc tính nhân
đôi mà các gen quy đònh tính
trạng được sao chép lại qua
các thế hệ tế bào và cơ thể.
HS quan sát tranh
HS trả lời
Từng HS độc lập nghiên
cứu SGK, và theo dõi
những gợi ý của GV
II/ C ấu trúc
* NST có dạng đặc trưng ở kì
giữa: mỗi NST gồm 2 NST tử
chò em (crômatit) gắn với nhau ở
tâm động.
* Tâm động là nơi đính NST
vào sợi tơ vô sắc.
* Một số NST, ngoài tâm động
còn có eo thứ hai.
III/ Ch ức năng :
- NST là cấu trúc mang gen quy
đònh các tính trạng của sinh vật.

- Nhờ có đặc tính tự nhân đôi
của NST, mà các gen quy đònh
tính trạng được sao chép lại qua
các thế hệ.
4. Củng cố: NST
NST thường NST giới tính

Các cặp NST tương đồng cặp ( chiếc ) NST giới tính

Bộ NST lưỡng bội (2n)
Bộ NST đơn bội (n)
5. Dặn dò:
* Học thuộc phần tóm tắt cuối bài. Kí duyệt, ngày tháng năm
* Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 PHT
* Đọc bài Ngun phân

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×