Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

Bai 15 On luyen ve dau cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.95 KB, 45 trang )

Ngữ Văn 8
Phân mơn Tiếng Việt
Bài :ƠN LUYỆN VỀ DẤU CÂU


I. Tổng kết về dấu câu :

* Dấu câu đã học ở lớp 6:
1. Dấu chấm (.)
Dùng để kết thúc câu trần thuật.
VD : Sân trường làng Mỹ Lý dày đặc cả người.
(Thanh Tịnh)

2. Dấu chấm hỏi (?)
Dùng để kết thúc câu nghi vấn.
VD : Sao cô biết mợ con có con ?

(Nguyên Hồng)

3. Dấu chấm than (!)
Dùng để Kết thúc câu cầu khiến và câu cảm thán.


VD : Khốn nạn! Nhà cháu đã khơng có, dẫu ông
chửi mắng cũng đến thế thôi. Xin ông trông lại !
(Ngô Tất Tố)

4. Dấu phẩy ( , )
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu :
+ Giữa các thành phần phụ của câu với CN, VN.
VD : Một hôm, cô tôi //gọi tôi đến bên cười hỏi.


(Nguyên Hồng)

+ Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
VD : Chị Dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất,
chạy đến đỡ lấy tay hắn.
(Ngô Tất Tố)
+ Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.


VD : Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng cho đến
khi nhắm mắt xi tay, tre với mình sống chết có
nhau.
(Thép mới )
+ Giữa các vế trong một câu ghép.
VD : Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng
vằng cứ chực trụt xuống.
(Võ Quảng )
• Lưu ý : Cũng có khi dấu chấm được dùng để
kết thúc câu cầu khiến khi cầu khiến với sắc thái
nhẹ nhàng và dấu !? được đặt trong dấu ngoặc
đơn sau một ý hoặc một từ ngữ biểu thị ý nghi
ngờ hoặc thái độ châm biếm.
VD: + Mẹ đưa bút thước cho con cầm. (Thanh Tịnh)


+ AFP đưa tin một cách ỡm ờ: “Họ là 80 người
sức lực khá tốt nhưng hơi gầy” (!?) (Nguyễn Tuân)
=> Đây cũng là một nghệ thuật dùng dấu câu
khi làm văn.


* Dấu câu đã học ở lớp 7 :
5. Dấu chấm lửng (...)
+ Dùng để tỏ ý còn nhiều sự vật, sự việc chưa liệt
kê hết.
VD : Chúng ta có quyền tự hào vì những trang
sử vẻ vang thời Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng
Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,...
(Hồ Chí Minh)


- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hoặc ngập ngừng,
ngắt quãng.
VD : Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi !
( Phạm Duy Tốn )

- Làm giãn nhịp điệu câu văn chuẩn bị cho sự xuất
hiện một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hoặc
hài hước, châm biếm.
VD : Cuốn tiểu thuyết được viết trên …bưu
thiếp.
( Báo Hà Nội mới )
6. Dấu chấm phẩy ( ; )
- Dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của một
câu ghép có cấu tạo phức tạp.


VD : Cốm không phải là thức quà của người ăn vội ;
ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm
nghĩ.
( Thạch Lam )

+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một
phép liệt kê phức tạp.
VD : Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp
đường phèn, để trong khay khảm, khói bay nghi
ngút ; tráp đồi mồi chữ nhật để mở, trong ngăn bạc
đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía,... (Phạm Duy Tốn )
7. Dấu gạch ngang ( - )
+ Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải
thích trong câu.
VD : Bác tôi – Cụ Nguyễn Văn An – người giữ cuốn
gia phả ấy.


+ Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời thoại trực tiếp của
nhân vật.
VD : Rồi Dế Choắt loanh quanh, băn khoăn. Tơi
phải bảo :
- Được, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào.
( Tơ Hồi )

+ Đặt ở đầu dòng để liệt kê.
VD : Văn học gồm hai bộ phận :
- Văn học dân gian
- Văn học viết
+ Nối các từ trong một liên danh.
VD : Chuyến tàu Hà Nội – Huế khởi hành lúc 12 giờ.


* Lưu ý : Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu
gạch nối : Dấu gạch nối không phải dấu câu mà

dùng để nối các tiếng trong các từ mượn tiếng
nước ngoài đã phiên âm sang tiếng Việt. Dấu
gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang.
VD : Xéc-van-téc ; Đôn Ki-hô-tê ; Xan-chô
Pan-xa ; …

* Dấu câu đã học ở lớp 8 :
8. Dấu ngoặc đơn ( )
Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích,
thuyết minh, bổ sung thêm ).


VD: Đùng một cái, họ ( những người bản xứ )
được phong cho cái danh hiệu tối cao là “chiến
sĩ bảo vệ cơng lí và tự do”
( Hồ Chí Minh )
9. Dấu hai chấm ( : )
+ Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết
minh cho phần trước đó.
VD: Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi vì
chính lịng tơi đang có sự thay đổi lớn: Hơm nay
tơi đi học.
(Thanh Tịnh )
+ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp ( dùng
trước dấu ngoặc kép).
VD: Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay
vẫn thẳng”
( Thép Mới)



+ Đánh dấu báo trước lời đối thoại (Dùng trước dấu
gạch ngang).
VD: ( Xem phần dấu gạch ngang )
8. Dấu ngoặc kép “ ”
+ Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp (Dùng
sau dấu hai chấm).
VD : Nó nhập tâm lời dạy của chú Tiến Lê:
“Cháu hãy vẽ cái gì thân thuộc nhất với cháu”
( Tạ Duy Anh )

+ Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt
hoặc có hàm ý mỉa mai.
VD: Một thế kỉ “văn minh”, “khai hóa” của thực
dân cũng khơng làm ra được một tấc sắt. ( Thép Mới )


+ Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san,…được
dẫn.
VD : Hàng loạt vở kịch như: “Tay người đàn
bà”, “ Giác ngộ”, “Bên kia sông Đuống” ra đời.
( SGK NV 7, tập II).


? Qua phần tổng kết trên, em hãy liệt kê những
dấu câu có cùng cơng dụng.
• Dấu chấm, dấu chấm than đều có thể dùng để
kết thúc câu cầu khiến.
• Các dấu phẩy, gạch ngang, ngoặc đơn và dấu
hai chấm đều có thể dùng để đánh dấu phần
giải thích, thuyết minh.

• Dấu gạch ngang và dấu ngoặc kép đều có thể
dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
Lưu ý : HS cẩn thận khi dùng dấu câu, tránh sai
sót. Đặc biệt chú ý khi dùng các dấu câu có
cùng cơng dụng, cần chú ý sắc thái ý nghĩa của
nó để dùng cho chính xác.


II. Các lỗi thường gặp về dấu câu :
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
Xét VD, mục 1 - SGK / 151:
Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng xúc động
trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân
đã sống nghèo khổ, cơ cực như lão Hạc.
Hỏi : VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào ? Nên
dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó ?
-> Sửa lại : Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng
xúc động. Trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người
nông dân đã sống nghèo khổ, cơ cực.


2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc.
Xét VD, mục 2 – SGK / 151:
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh
xuất sắc nhất.
Hỏi : Sau từ này nên dùng dấu gì thì đúng? Vì sao
-> Sửa lại : Thời còn trẻ, học ở trường này, ơng là học
sinh xuất sắc nhất.
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của
câu khi cần thiết.

Xét VD, mục 3 – SGK / 151:
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Hỏi : Câu trên thiếu dấu gì để tách các thành phần
cùng chức vụ trong câu ?
-> Sửa lại : Cam, quýt, bưởi, xoài là đặc sản của vùng
này.


4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.
Xét VD, mục 4 – SGK / 151:
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này
như thế nào và bắt đầu từ đâu ? Anh có thể cho tơi
một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Hỏi : Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu
chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn trên đã
đúng chưa ? Vì sao ? Nên dùng dấu gì cho đúng ?
-> Sửa lại: Cuối câu 1 dùng dấu chấm, cuối câu 2 dùng
dấu chấm hỏi.


* Ghi nhớ :
Khi viết cần tránh các lỗi sau về dấu câu :
- Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc ;
- Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc ;
- Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu
khi cần thiết ;
- Lẫn lộn công dụng của các dấu câu.


III. Luyện tập :

BT 1: Điền dấu thích hợp vào chỗ có dấu
ngoặc đơn trong đoạn văn sau.
Con chó nằm ở gậm phản bỗng chốc chốc vẫy
đi rối rít (,) tỏ ra dáng bộ vui mừng (.)
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt
xan ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội (.)
Cái Tí (,) thằng Dần cùng vỗ tay reo (:)
(-) A (!) Thầy đã về (!) A (!) Thầy đã về (!) …
Mặc kệ chúng nó (,) anh chàng ốm yếu im lặng
dựa gậy lên tấm phên cửa (,) nặng nhọc chống tay
vào gối và bước lên thềm(.) rồi lảo đảo đi đến
cạnh phản(,) anh ta lăn kềnh ra chiếc chiếu rách(.)


Ngồi đình(,) mõ đập chan chát(,) trống cái đánh
thùng thùng(,) tù và thổi như ếch kêu(.)
Chị Dậu ôm con ngồi vào bên phản(,) sờ tay vào trán
chồng và sẽ sàng hỏi(:)
(-) Thế nào(?) Thầy em có mệt lắm khơng(?) Sao
chậm về thế(?) Trán đã nóng lên đây mà (!)


BT 2: Phát hiện và sửa lỗi về dấu câu trong các
VD sau :
a. Sao mãi tới giờ anh mới về. Mẹ ở nhà chờ
anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài
tập trong chiều nay”.
-> Sửa lại : Sao mãi tới giờ anh mới về ? Mẹ ở
nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm
xong bài tập trong chiều nay.

b. Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất
nhân dân ta có truyền thống thương u
nhau, giúp đỡ nhau trong lúc khó khăn gian
khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá
rách.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×