Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bai 19 Rut gon cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.14 KB, 13 trang )

TrườngưTHCSưCổưĐông


Kiểm tra bài cũ:
* Xác định chủ , vị trong các câu sau:
- Chiều nay, Hùng có đi xem đá bóng không?
C

V

- Không đi.
- Vậy cậu đem sách đến nhà m×nh häc nhÐ!
C

V


TiÕt 78:

Rót gän c©u


Tiết 78: Rút gọn câu
I. Thế nào là rút gọn c©u:
1. VÝ dơ:
* XÐt vÝ dơ 1: xÐt 2 c©u sau:
a. Học ăn, học nói, học gói, b. Chúng ta học ăn,học
học mở.
c
V
nói, học gói, học mở.


-> Thiếu chủ ngữ. Có thể
thêm: em, chúng ta
=>Vì tục ngữ không nói
riêng ai mà nói chung cho
mọi ngời.

-> Câu có đủ chủ, vị.


Tiết 78: Rút gọn câu
I. Thế nào là rút gọn câu:
1. Ví dụ:
* Ví dụ 2: Tìm thành phần câu bị lợc bỏ. Giải
thích nguyên nhân.
a. Hai ba ngời đuổi theo nó. Rồi ba, bốn ngời,
C

V

sáu bảy ngời. -> Câu 2 lợc bỏ V.
b. Bao giờ cậu đi Hà Nội.
C

V

- Ngày mai. -> Lợc bỏ cả C, V
=> Mục đích: làm cho câu văn gọn nhng vẫn dảm
bảo lợng thông tin truyền đạt.



Tiết 78: Rút gọn câu
I. Thế nào là rút gọn câu:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ:
Khi nói hoặc viết có thể lợc bỏ một số thành phần câu,
tạo thành câu rút gon. Việc lợc bỏ một số thành phần
câu thờng nhằm mục đích sau:
- Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin đợc nhanh, vừa
tránh lặp những từ ngữ đà xuất hiện trong câu đứng trớc;
- Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của
Chung mọi ngời (lợc bỏ chđ ng÷).


Tiết 78: Rút gọn câu
II. Cách dùng câu rút gọn:
1. XÐt vÝ dơ:
a. S¸ng chđ nhËt, trêng em tỉ chøc cắm trại. Sân trờng
thật đông vui. Chạy lăng quăng. Nhảy dây. Chơi kéo co.
-> Rút gọn C làm câu khó hiểu, không nên rút gọn.
b. Mẹ ơi, hôm nay con đợc một điểm 10.
- Con ngoan quá! Bài nào đợc điểm 10 thế?
- Bài kiểm tra Toán.
-> Rút gọn C và thành phần cảm thán làm câu văn
thiếu sắc thái lễ phép.
- Thêm từ: Bài kiểm tra Toán mẹ ¹!


Tiết 78: Rút gọn câu
II. Cách dùng câu rút gọn:
1. VÝ dơ:

2. Ghi nhí:
Khi rút gọn câu, cần chú ý:
- Không làm cho người nghe, người
đọc hiểu sai hoặc hiểu khơng đầy đủ nội
dung câu nói;
- Khơng biến câu nói thành một câu
cộc lốc, khiếm nhã.


Rút gọn câu không đúng chỗ có thể sai
ngữ pháp, hoặc trở nên kẻ ăn nói cộc lốc,
thiếu văn hoá.
* Ví dụ:
- Con ăn cơm cha?
- ăn rồi!


Bài 1: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gon?
Những thành phần nào của câu đợc rút gọn? Rút gọn câu nh
vậy để làm gì?
a. Ngời ta là hoa đất.
b.->
ănRút
quảgọn
nhớC.kẻ trồng cây.
c. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
d.->Tấc
Rútđất
gọn
tấcC.vàng.




Híng dÉn häc bµi

- Häc thc ghi nhí.
- Hoµn thµnh bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài mới Đặc điểm
của văn bản nghị luận




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×