Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

BAO CAO TU DANH GIA NAM HOC 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.27 KB, 44 trang )

Phần I
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Tên trường:

Trường Tiểu học Vạn Hưng 1

Tên trước đây (nếu có): .............................................................................
Cơ quan chủ quản: Phịng Giáo dục và Đào tạo Vạn Ninh

Tỉnh / thành
phố
Huyện
/
quận / thị xã
/ thành phố
Xã / phường
/ thị trấn
Đạt chuẩn
quốc gia
Năm thành
lập trường

Tên
Hiệu Trương Trường Thọ
trưởng

Khánh Hịa
Vạn Ninh

Điện thoại


Vạn Hưng

Fax

1994

Cơng lập

0583612019

x

Website

Violet.vn/th-vanhung1khanhhoa

Số điểm
trường

01

Có học sinh
khuyết tật
Có học sinh
bán trú
Có học sinh
nội trú

Tư thục
Thuộc vùng

đặc biệt khó
khăn
Trường liên
kết với nước
ngồi
Trường phổ
thơng
DTNT

Loại
khác

x

hình

1. Số lớp

Số lớp
Khối lớp 1
Khối lớp 2
Khối lớp 3
Khối lớp 4
Khối lớp 5
Cộng

Năm học
2012-2013
4
4

3
4
3
18

Năm học
2013-2014
4
4
4
3
4
19

Năm học
2014-2015
4
4
4
4
3
19

Năm học
2015-2016
4
4
4
4
4

20

Năm học
2016-2017
4
4
4
4
4
20

Năm học
2013-2014

Năm học
2014-2015

Năm học
2015-2016

Năm học
2016-2017

2. Số phòng
Năm học
2012-2013


Tổng số
Phòng học

kiên cố
Phòng học
bán kiên cố
Phòng học
tạm
Cộng

9

10

10

10

15

9

10

10

10

15

9

10


10

10

15

3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
a) Số liệu tại thời điểm đánh giá:
Tổng
số
Hiệu trưởng
Phó hiệu trưởng
Giáo viên
Nhân viên
Cộng

1
1
27
7
36

Nữ

Dân
tộc

1
20

4
25

1
1

Trình độ đào tạo
Đạt
Trên
Chưa đạt
chuẩn chuẩn
chuẩn
1
1
27
1
2
4
1
31
4

Ghi chú

b) Số liệu 5 năm gần đây:

Tổng số giáo
viên
Tỉ lệ giáo
viên/lớp

Tỉ lệ giáo
viên/học
sinh
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp huyện
và tương
đương
Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở
lên

Năm học
2012-2013

Năm học
2013-2014

Năm học
2014-2015

Năm học
2015-2016

Năm học
2016-2017

22


23

23

24

26

1,22

1,21

1,21

1,2

1,3

0,04

0,04

0,04

0,04

0,05

3


1

4

4. Học sinh (học viên)

Tổng số
- Khối lớp1
- Khối lớp 2

Năm học
2012-2013
577
132
121

Năm học
2013-2014
587
119
127

Năm học
2014-2015
567
107
114

Năm học
2015-2016

586
123
107

Năm học
2016-2017
558
94
121


- Khối lớp 3
- Khối lớp 4
- Khối lớp5
Nữ
Dân tộc
Đối tượng
chính sách
Khuyết tật
Tuyển mới
Lưu ban
Bỏ học
Học 2
buổi/ngày
Bán trú
Nội trú
Tỷ lệ bình
quân học sinh
(học viên)/lớp
Tỷ lệ đi học

đúng độ tuổi
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số học
sinh/học viên
hồn thành
chương trình
cấp học/tốt
nghiệp
- Nữ
- Dân tộc
Tổng số học
sinh/học viên
giỏi cấp tỉnh
Tổng số học
sinh/học viên
giỏi quốc gia
Tỷ lệ chuyển
cấp (hoặc thi
đỗ vào các
trường đại học,
cao đẳng)

106
123
95
282
1

121

103
117
293
1

127
118
101
280
1

109
127
120
285
1

107
109
127
274
2

131
3
0

119
3
0


104
3
0

122
1
0

91
1
0

0

0

0

0

0

32

30,9

29,8

29,3


28

95,2%

95,4%

95,9%

97,1%

97,3

97,5%
100%

96,9%
100%

97,9%
100%

97,2%
100%

98,2
100%

95


117

101

120

43

61

53

57

100%

100%

100%

100%


Phần II
TỰ ĐÁNH GIÁ
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Đặc điểm tình hình
Trường Tiểu học Vạn Hưng 1 được thành lập từ năm 1994 theo Quyết định số
702/QĐ-SGD&ĐT-TCCB ngày 03/8/1994 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT) Khánh Hòa.

Nhà trường có diện tích khn viên trường 6.824,7m 2, gồm 15 phòng học, 1
phòng hiệu trưởng, 1 phòng y tế, 1 phịng phó hiệu trưởng, 1 phịng hành chính, 1
phịng truyền thống và hoạt động Đội, 1 phòng họp giáo viên, 1 phòng học âm nhạc, 1
phòng học mỹ thuật, 1 phòng thư viện, 1 phòng thiết bị và 1 phòng thường trực; trang
thiết bị dạy học tương đối đầy đủ, mỗi phịng học đều có tủ đựng thiết bị - đồ dùng dạy
học (ĐDDH), có khu vệ sinh riêng cho giáo viên (GV), học sinh (HS), có nhà để xe
riêng cho GV, HS, sân chơi, bãi tập đảm bảo diện tích theo quy định. Nhìn chung cơ
sở vật chất chưa đầy đủ theo chuẩn qui định, các trang thiết bị bên trong 10 phịng học
mới chưa có nên chưa tổ chức được 10 lớp học 2 buổi/ngày theo kế hoạch trong năm
học 2016-2017, nhưng trường đã xây dựng được cảnh quang mơi trường xanh-sạchđẹp, khang trang, thống mát đảm bảo cho GV, HS giảng dạy và học tập.
Nhà trường luôn quan tâm đổi mới quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục; đội
ngũ GV đã đạt trên chuẩn 100% về trình độ đào tạo; phân cơng, bố trí chun mơn hợp
lý phù hợp với vị trí việc làm, nên phát huy được năng lực của từng cán bộ (CB), GV,
nhờ vậy chất lượng giáo dục luôn ổn định và được nâng cao.
Nhà trường đã tổ chức thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai,
công bằng trong công tác quản lý; thực hiện tốt Nghị định 43/CP về tự chủ tài chính,


triển khai thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho GV và HS, thực hiện công khai thu
chi tài chính đầy đủ và kịp thời theo tinh thần Thơng tư 09/2009 của Bộ GD&ĐT.
Hằng năm, nhà trường đều được sự chỉ đạo sâu sát của Phòng GD&ĐT, sự
quan tâm của Đảng ủy, chính quyền địa phương, sự phối hợp của các đoàn thể, ban,
ngành, đặc biệt là sự hỗ trợ tích cực của cha mẹ học sinh (CMHS).
2. Mục đích, quy trình, phương pháp tự đánh giá
Mục đích tự đánh giá của nhà trường là đánh giá đúng hiện trạng điều kiện đảm
bảo chất lượng và chất lượng giáo dục của nhà trường, từ đó xây dựng kế hoạch cải
tiến chất lượng phù hợp, hiệu quả và khả thi. Kết quả kiểm định chất lượng giáo dục là
cơ sở để các cấp chính quyền, cơ quan quản lý giáo dục và xã hội thực hiện việc giám
sát, hỗ trợ nhà trường duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục.
Quy trình, phương pháp tự đánh giá của nhà trường là căn cứ theo Thông tư số

42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc Ban hành
Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định
chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên; Công văn
số 2210/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 12/5/2012 của Bộ GD&ĐT về việc thực hiện
kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và trung
tâm giáo dục thường xuyên, Trường Tiểu học Vạn Hưng 1 tiến hành tổ chức công tác
tự đánh giá theo đúng tuần tự các bước sau:
1.Thành lập Hội đồng tự đánh giá.
2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá.
3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá.
4. Thu thập, xử lý và phân tích các thơng tin, minh chứng.
5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí.
6. Viết báo cáo tự đánh giá.
7. Công bố báo cáo tự đánh giá.
Tất cả các bước trên đều được thực hiện đúng hướng dẫn và đảm bảo tính dân
chủ, cơng khai, khoa học.
3. Những điểm nổi bật của nhà trường
Từ năm học 2011-2012 đến năm học 2015-2016, đều được Ủy ban nhân dân
(UBND) huyện Vạn Ninh công nhận danh hiệu tập thể Lao động tiên tiến, năm học
2012-2013 được UBND huyện Vạn Ninh tặng Giấy khen đơn vị xuất sắc liền kề, năm


học 2014-2015 được UBND huyện tặng Giấy khen trong phong trào thi đua yêu nước
5 năm (2011-2015). Năm học 2016-2017 đến thời điểm này nhà trường đã đạt giải
khuyến khích toàn đoàn Hội thi Hát và kể chuyện về Bác Hồ cấp huyện; 01 giải nhất,
01 giải khuyến khích Giao lưu “Vở sạch, chữ đẹp” cấp huyện; đạt giải 3 tồn đồn kỳ
thi Violimpic Tốn tiếng Việt qua Internet cấp huyện.
II. TỰ ĐÁNH GIÁ
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
Trường Tiểu học Vạn Hưng 1 có cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường cơ bản

đầy đủ theo quy định của Điều lệ trường tiểu học. Là một trường hạng 2, có 20 lớp,
558 HS, 36 cán bộ, giáo viên, nhân viên (CB-GV-NV). Với 5 tổ chun mơn, 1 tổ văn
phịng, ln chấp hành tốt chủ trương của Đảng, pháp luật Nhà nước, xây dựng kế
hoạch vả triển khai thực hiện đầy đủ, đúng quy chế chuyên môn và chỉ đạo của ngành,
đảm bảo quy chế dân chủ, công khai trong hoạt động của nhà trường. Nhà trường triển
khai thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động của Đảng, của ngành và phong trào thi
đua.
Tiêu chí 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học
a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với
trường công lập, hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen
thưởng và các hội đồng tư vấn khác);
b) Có tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng Hồ Chí Minh
và các tổ chức xã hội khác;
c) Có các tổ chun mơn và tổ văn phịng.
1. Mơ tả hiện trạng
- Nhà trường có Hiệu trưởng [H1-1-01-01 ], 1 Phó Hiệu trưởng [H1-1-01-02],
có Hội đồng trường [H1-1-01-03], Hội đồng thi đua khen thưởng [H1-1-01-04] và các
Hội đồng tư vấn khác [H1-1-01-05] theo Điều lệ Trường tiểu học;
- Có tổ chức Chi bộ Đảng Cộng sản Việt Nam, trực thuộc Đảng bộ xã Vạn
Hưng [H1-1-01-06], tổ chức Cơng đồn cơ sở [H1-1-01-07], tổ chức Chi đồn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh [H1-1-01-08], tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ


Chí Minh [H1-1-01-09], Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh [H1-1-01-10], Hội khuyến
học[H1-1-01-11] và Hội CMHS [H1-1-01-12];
- Hàng năm nhà trường đều thành lập các tổ chun mơn, tổ văn phịng theo
Điều lệ trường tiểu học [H1-1-01-13].
2. Điểm mạnh

Tổ chức bộ máy nhà trường có đầy đủ theo quy định của Điều lệ trường tiểu
học.
3. Điểm yếu
Các tổ chức đoàn thể nội dung sinh hoạt thường kỳ chưa được phong phú.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục thực hiện cơ cấu tổ chức bộ máy đảm bảo theo quy định
Điều lệ trường tiểu học. Các tổ chức đoàn thể thường xuyên tìm hiểu, nghiên cứu để
nội dung sinh hoạt thường kỳ được phong phú hơn góp phần hồn thành tốt nhiệm vụ
được giao.
5. Tự đánh giá
Đạt.
Tiêu chí 2. Lớp học, số HS, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường
tiểu học
a) Lớp học được tổ chức theo quy định;
b) Số HS trong một lớp theo quy định;
c) Địa điểm đặt trường, điểm trường theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng
- Năm học 2016-2017, trường có 20 lớp, đủ các khối lớp từ lớp 1 đến lớp 5
(Mỗi khối có 4 lớp); mỗi lớp có lớp trưởng, 2 lớp phó và được chia thành 4 tổ HS, mỗi
tổ đều có tổ trưởng, tổ phó [H1-1-02-01];
- Bình qn số HS trong mỗi lớp học có 28 HS [H1-1-02-02];
- Địa điểm đặt trường cao ráo thoáng mát, giữa trung tâm khu dân cư, trường
chỉ có 1 điểm trường chính [H1-1-02-03].
2. Điểm mạnh
- Quy mô lớp, HS đảm bảo theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
- Trường đặt tại vị trí thuận lợi, đảm bảo an tồn cho HS đi học.
3. Điểm yếu


Không.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường thường xuyên điều tra, nắm độ tuổi trẻ trong địa bàn tuyển sinh,
xây dựng kế hoạch huy động hằng năm hiệu quả để sắp xếp, tổ chức lớp học, biên
chế HS trong từng lớp theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
5. Tự đánh giá
Đạt.
Tiêu chí 3. Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ chuyên
môn, tổ văn phòng theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và
thực hiện sinh hoạt tổ theo quy định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.
1. Mơ tả hiện trạng
- Có 5 tổ chun mơn và 1 tổ văn phịng, mỗi tổ đều có tổ trưởng, riêng tổ văn
phịng có tổ phó theo quy định của Điều lệ trường tiểu học [H1-1-03-01];
- Các tổ chun mơn, tổ văn phịng đã xây dựng được kế hoạch hoạt động theo
năm học, tháng, tuần cụ thể, mang tính khả thi, phù hợp với kế hoạch nhà trường nhằm
thực hiện chương trình kế hoạch dạy học và các hoạt đông giáo dục và thực hiện sinh
hoạt tổ định kỳ 2 tuần một lần [H1-1-03-02]. Ngoài ra các tổ chun mơn cịn tổ chức
sinh hoạt 2 chun đề/tổ/năm học [H1-1-03-03];
- Các tổ thường xuyên kiểm tra, đánh giá chất lượng và hiệu quả công việc,
hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ [H1-1-03-04]. Hằng năm, CBGVNV
đều được tham gia bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện chương
trình bồi dưỡng thường xuyên [H1-1-03-05]; tổ chuyên môn thực hiện việc đánh giá,
xếp loại GV theo quy định Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học, đánh giá viên chức, xét
thi đua và đề xuất khen thưởng những thành viên trong tổ theo quy định. Tuy nhiên,
việc tham gia thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả giảng dạy, giáo dục
của tổ chun mơn cịn nể nang; Tổ văn phòng thực hiện các nhiệm vụ giúp hiệu
trưởng quản lí tài chính, tài sản trong nhà trường và hạch toán kế toán, thống kê theo
chế độ quy định; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng,



hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường; tham gia
đánh giá, xếp loại viên chức; lưu trữ hồ sơ của trường [H1-1-03-06].
2. Điểm mạnh
- Tổ chun mơn, tổ văn phịng được cơ cấu tổ chức và triển khai thực hiện
nhiệm vụ đúng quy định tại Điều lệ trường tiểu học.
- Các tổ xây dựng kế hoạch bám sát kế hoạch của trường và chỉ đạo của ngành,
tổ chức thực hiện có hiệu quả.
3. Điểm yếu
- Nội dung sinh hoạt chưa phong phú, nặng về sinh hoạt hành chính, sự vụ, bồi
dưỡng CM chưa đạt hiệu quả cao; đánh giá tổ viên còn nể nang,
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Yêu cầu các Tổ trưởng đầu tư nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chun mơn
theo nghiên cứu bài học và tích cực hơn trong việc kiểm tra, đánh giá chất lượng về
hiệu quả hoạt động giáo dục của các thành viên trong tổ để thực hiện tốt quy chế
chuyên môn, bồi dưỡng đội ngũ.
5. Tự đánh giá
Đạt
Tiêu chí 4. Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương và cơ quan
quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của
nhà trường
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý
hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ
quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
- Triển khai tổ chức thực hiện tốt các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng [H11-04-01], chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa phương và sự chỉ đạo

về chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) [H1-1-04-02];
- Thực hiện đầy đủ và đúng quy định chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất
về các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng có thẩm quyền [H1-1-04-03];


- Đảm bảo thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường, thể
hiện qua sinh hoạt Hội đồng sư phạm [H1-1-04-02], Hội nghị cán bộ công chức, viên
chức [H1-1-04-04].
2. Điểm mạnh
- Triển khai thực hiện kịp thời các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, các văn
bản chỉ đạo của cấp trên.
- Thực hiện chế độ báo cáo kịp thời, đúng thời gian, nội dung đảm bảo tính
chính xác, kỹ năng thực hiện các phương thức báo cáo được nâng cao.
- Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
3. Điểm yếu
Trong các Hội nghị, các cuộc họp hội đồng nhà trường, cịn có GV chưa mạnh
dạn

tham gia những ý kiến đóng góp nhằm hiến kế xây dựng nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Nhà trường tiếp tục triển khai, tổ chức thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị, Nghị

quyết các cấp uỷ đảng, các văn bản chỉ đạo của cấp trên. Mỗi phiên họp khuyến khích
CBGVNV mạnh dạn đóng góp ý kiến vào các hoạt động của nhà trường để xây dựng
nhà trường ngày càng phát triển.
5.Tự đánh giá
Đạt
Tiêu chí 5. Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua theo quy
định
a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục cuả nhà trường theo quy định của

Điều lệ trường tiểu học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
1. Mô tả hiện trạng
- Thiết lập đầy đủ các loại hồ sơ và cập nhật kịp thời phục vụ hoạt động giáo
dục cuả nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học: Sổ đăng bộ [H1-1-0501]; sổ theo dõi chất lượng HS [H1-1-02-02]; học bạ HS [H1-1-05-02]; sổ họp liên
tịch [H1-1-05-03]; sổ họp hội đồng sư phạm [H1-1-04-02]; sổ kế hoạch công tác [H11-05-04]; sổ quản lý CBGVNV [H1-1-05-05]; sổ khen thưởng, kỷ luật [H1-1-05-06];


sổ quản lý tài sản [H1-1-05-07]; sổ quản lý tài chính [H1-1-05-08]; sổ quản lý cơng
văn đến, cơng văn đi [H1-1-04-03]; sổ HS chuyển đến, HS chuyển đi [H1-1-05-09];
- Hồ sơ, văn bản trong nhà trường được lưu trữ đầy đủ, sắp xếp khoa học theo
quy định của Luật Lưu trữ [H1-1-05-10];
- Triển khai thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động [H1-1-05-11], tổ chức và
duy trì tốt phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước
[H1-1-05-12].
2. Điểm mạnh
- Thực hiện đầy đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục theo quy định .
- Lưu trữ, sắp xếp khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động và duy trì tốt phong trào thi đua theo hướng
dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.
3. Điểm yếu
- Việc lập hồ sơ công việc của các bộ phận chưa kịp thời.
- Còn một vài GV chưa tích cực trong các phong trào thi đua của nhà trường.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tổ chức cho các bộ phận phối hợp thực hiện việc lập hồ sơ công việc đầy đủ và
kịp thời theo quy định. Tiếp tục thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của
ngành một cách tích cực và hiệu quả hơn, đề ra giải pháp cụ thể để khuyến khích tất cả
CBGVNV hưởng ứng và tham gia tốt phong trào thi đua trong những năm học tiếp

theo.
5.Tự đánh giá
Đạt
Tiêu chí 6. Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý CBGVNV, HS và quản
lý tài chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục vả quản lý HS theo quy
định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý CB,GV và NV theo quy định
của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định
khác của pháp luật;
c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các
hoạt động giáo dục.


1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trường xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động năm học, tháng, tuần
và có biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ, đảm bảo các hoạt động giáo
dục và quản lý HS [H1-1-06-01]; tiếp nhận, giới thiệu HS chuyển trường đúng quy
định [H1-1-05-09]; quyết định khen thưởng HS kịp thời [H1-1-06-02]; phê duyệt kết
quả đánh giá, xếp loại, danh sách HS lên lớp, ở lại lớp đúng quy chế [ H1-1-06-03]; tổ
chức kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành chương trình tiểu học cho HS trong nhà
trường đúng quy chế [H1-1-06-04];
- Việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm CBGVNV do Phòng GD&ĐT và UBND
huyện thực hiện; thực hiện tốt việc quản lý CBGVNV theo quy định của Luật Cán bộ,
công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật
[H1-1-06-05]; [H1-1-05-05];
- Quản lý, sử dụng hiệu quả tài chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các
hoạt động giáo dục theo quy định [H1-1-06-06]; [H1-1-05-07]; [H1-1-05-08].
2. Điểm mạnh
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý HS đúng theo

quy định của Điều lệ trường tiểu học .
- Thực hiện tốt quản lý CBGVNV theo quy định của Luật Cán bộ, công chức,
Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của pháp luật .
- Thưc hiện đúng các quy định pháp luật về quản lý đất đai (Đã có Giấy Chứng
nhận quyền sử dụng đất), tài sản, tài chính hiện hành, cơng khai các nguồn thu, chi
hằng năm.
3. Điểm yếu
Cịn một vài GV quản lý HS trong giờ học chưa tốt, cịn để HS đi ra ngồi
nhiều.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục duy trì quản lý tốt các hoạt động giáo dục, CBGVNV; quản lý đất đai,
tài sản, tài chính hiện hành, cơng khai các nguồn thu, chi hằng năm; thường xuyên
kiểm tra, nhắc nhở GV trong việc quản lý HS.
5.Tự đánh giá
Đạt


Tiêu chí 7. Đảm bảo an ninh trật tự, an tồn cho HS và cho CBGVNV;
phịng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm
họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường
a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự (ANTT), phòng chống tai nạn thương
tích, cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc
thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho CBGVNV trong nhà trường;
c) Khơng có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
1. Mô tả hiện trạng
- Trường có xây dựng phương án đảm bảo an ninh trật tự, có phân cơng nhiệm
vụ cụ thể cho NV bảo vệ và GV [H1-1-07-01], có phương án phối hợp với cơng an xã
khi có vấn đề mất ANTT xảy ra trong nhà trường [H1-1-07-02], trường có đội sao đỏ
hoạt động để giữ gìn trật tự, nề nếp HS [H1-1-07-03]; trường có xây dựng và triển khai

thực hiện kế hoạch phịng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phịng tránh các hiểm
họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã
hội của nhà trường [H1-1-07-04]; [H1-1-07-05]; [H1-1-07-06];
- Nhà trường luôn đảm bảo an tồn cho HS và cho CBGVNV [H1-1-07-01];
[H1-1-07-05];
- Khơng có hiện tượng kỳ thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường. [H1-107-01]; [H1-1-07-05].
2. Điểm mạnh
- Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo ANTT, phòng chống tai nạn
thương tích, cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ
độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội trong trường học.
3. Điểm yếu
Sự phối hợp với lực lượng ban ngành, đoàn thể địa phương đơi lúc chưa được
thường xun. Vẫn cịn hiện tượng hàng quán trước cổng trường nhưng chưa giải
quyết dứt điểm.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo ANTT, phòng chống tai
nạn thương tích, cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh,
ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội trong trường học. Thường xuyên


phối hợp với các ban ngành, đoàn thể địa phương đặc biệt là công an xã để giữ vững
ANTT trong trường học và giải quyết dứt điểm các hàng quán trước cổng trường.
5.Tự đánh giá
Đạt
Kết luận về Tiêu chuẩn 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường cơ bản đầy
đủ theo quy định của Điều lệ Trường tiểu học. Xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện đầy đủ, đúng quy chế chuyên môn và chỉ đạo của ngành. Nhà trường tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động của Đảng, của ngành và phong trào thi
đua xây dựng trường học thân thiện ,học sinh tích cực; phối hợp có hiệu quả với các tổ
chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, nên hằng

năm nhà trường đều được UBND huyện công nhận danh hiệu tập thể Lao động tiên
tiến. Năm học 2014-2015 được UBND huyện tặng Giấy khen trong phong trào thi đua
yêu nước 5 năm (2011-2015).
Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu: 7 tiêu chí
Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu: 0 tiêu chí
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
Đội ngũ CBGVNV của trường đảm bảo đủ tiêu chuẩn và cơ cấu theo quy định,
có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, trình độ đào tạo
trên chuẩn đạt 100%, năng lực chuyên mơn giảng dạy khá tốt. Có 14 GV dạy giỏi cấp
trường, 9 GV dạy giỏi cấp huyện. Hằng năm trường phối hợp với địa phương huy
động đảm bảo 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1, 100% HS trong độ tuổi 6 – 14 của 2 thôn
Xuân Tự 1 và Xuân Tự 2 được ra lớp PCGDTH, đảm bảo số lượng và chất lượng, góp
phần giữ vững xã đạt chuẩn PCGDTH-ĐĐT năm 2016.
Tiêu chí 1. Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong quá trình triển
khai các hoạt động giáo dục
a) Hiệu trưởng có số năm dạy học từ 4 năm trở lên, phó hiệu trưởng từ 2 năm
trở lên (không kế thời gian tập sự);
b) Được đánh giá hàng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định chuẩn hiệu
trưởng trường tiểu học;
c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng


- Hiệu trưởng có số năm dạy học 7 năm, làm cơng tác quản lý trường học 33
năm; phó hiệu trưởng giảng dạy 16 năm, làm công tác quản lý trường học 11 năm [H22-01-01];
- Thực hiện đánh giá hiệu trưởng theo Quy định chuẩn hiệu trưởng trường tiểu
học được xếp loại Khá [H2-2-01-02] ;
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng được đào tạo trình độ chun mơn Đại học sư
phạm [H2-2-01.03], Trung cấp chính trị và được bồi dưỡng, tập huấn về quản lý giáo
dục theo quy định [H2-2-01.04].

2. Điểm mạnh
- Số năm dạy học của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng theo quy định.
- Thực hiện đánh giá hiệu trưởng hằng năm theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng
trường tiểu học đếu đạt loại khá trở lên.
- Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đều Trung cấp chính trị và được bồi dưỡng, tập
huấn về quản lý giáo dục theo quy định.
3. Điểm yếu
Khơng
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục duy trì triển khai các hoạt động giáo dục theo quy định
5.Tự đánh giá
Đạt
Tiêu chí 2. Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định của Điều
lệ trường tiểu học
a) Số lượng và cơ cấu GV đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc theo quy
định;
b) GV dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, GV làm Tổng phụ
trách Đội Thiếu nhiên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định;
c) GV đạt trình độ chuẩn 100%, trong đó trên chuẩn 20% trở lên đối với miền
núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo và 40% trở lên đối với các vùng khác.
1. Mô tả hiện trạng
- Có 27 GV, trong đó có 20 GV phụ trách lớp, 6 GV bộ môn, 1 GV Tổng phụ
trách Đội; được phân giảng dạy đủ các môn học bắt buộc theo quy định [H2-2-02-01];


- GV dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, GV làm Tổng phụ trách Đội
Thiếu nhiên tiền phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định [H2-2-02-02];
- 27/27 GV đạt trình độ chuẩn (100%), trong đó có 27/27 GV trên chuẩn
(100%) [H2-2-02-03].
2. Điểm mạnh

- Số lượng và cơ cấu GV đảm bảo dạy các môn học bắt buộc theo quy định.
- GV dạy các môn: thể dục, âm nhạc, mỹ thuật, GV làm Tổng phụ trách Đội
Thiếu nhiên tiền phong Hồ Chí Minh đúng quy định.
- GV đạt trình độ trên chuẩn 100%.
3. Điểm yếu
Một vài GV đã lớn tuổi nên ứng dụng CNTT trong dạy học còn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục đảm bảo số lượng và cơ cấu GV theo quy định. Bộ phận chuyên môn
nhà trường cần tổ chức sinh hoạt chuyên đề chia sẻ kinh nghiệm về ứng dụng CNTT
trong dạy học để GV cùng học tập.
5. Tự đánh giá
Đạt
Tiêu chí 3. Kết quả đánh giá, xếp loại GV và việc đảm bảo các quyền của GV
a) Xếp loại chung cuối năm học của GV đạt 100% từ loại trung bình trở lên,
trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nhiệp GV
tiểu học;
b) Số lượng GV dạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh) trở lên ít nhất 5%;
c) GV được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và
của pháp luật.
1. Mô tả hiện trạng
- Xếp loại chung cuối năm học của GV từ loại trung bình trở lên theo Quy định
về Chuẩn nghề nhiệp GV tiểu học đạt 100%, trong đó có 100 % xếp loại khá trở lên
[H2-2-03-01];
- Có 10/27 (37%) GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi, GV chủ nhiệm giỏi cấp
huyện, GV tổng phụ trách giỏi cấp huyện [H2-2-03-02];
- Đảm bảo các quyền của GV theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của


pháp luật [H2-2-03-03] .

2. Điểm mạnh
- 100% GV được đánh giá Chuẩn nghề nhiệp GV tiểu học đạt khá trở lên.
- Có GV đạt danh hiệu GV dạy giỏi cấp huyện vượt 32%.
- GV được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của
pháp luật.
3. Điểm yếu
Khơng có GV được xếp loại suất sắc Chuẩn nghề nhiệp GV tiểu học.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Nhà trường tạo mọi điều kiện cho GV tự học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ
CMNV và phấn đấu có 15 % GV đạt loại xuất sắc theo Chuẩn nghề nhiệp GV tiểu học
vào năm học 2016-2017 .
Đạt
Tiêu chí 4. Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính sách đối
với đội ngũ NV của nhà trường
a) Số lượng NV đảm bảo đúng quy định;
b) NV kế toán, văn thư, y tế, viên chức làm cơng tác thư viện, thiết bị dạy học
có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi
dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc;
c) NV thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế độ,
chính sách theo quy định.
1. Mơ tả hiện trạng
- Có 07 NV, trong đó có 1 viên chức phụ trách thư viện kiêm thiết bị, 1 kế toán,
1 Y tế trường học kiêm văn thư [H2-2-04-01], 2 bảo vệ và 2 tạp vụ [H2-2-04-02], so
với quy định còn thiếu 1 NV bảo vệ;
- NV kế tốn có trình độ đại học, y tế có trình độ cao đẳng, thư viện có trình độ
trung cấp, đúng chuyên môn và được học tập bồi dưỡng các chun đề chun mơn
nghiệp vụ theo vị trí việc làm [H2-2-04-03]; các nhân viên bảo vệ, tạp vụ chưa được
bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc;
- Các NV thực hiện tốt công việc được giao và được đảm bảo các chế độ, chính
sách đối với NV cũng như các điều khoản trong hợp đồng lao động [H2-2-04-04].

2. Điểm mạnh


- Các NV thực hiện khá tốt nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện đầy đủ chế độ chính sách cho NV.
3. Điểm yếu
Còn thiếu 1 NV bảo vệ so với quy định; các nhân viên bảo vệ, tạp vụ chưa được
bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục thông báo tuyển bổ sung 1 NV bảo vệ theo quy định; đề nghị các cấp
có kế hoạch mở lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc cho các nhân viên
bảo vệ, tạp vụ.
5. Tự đánh giá
Đạt
Tiêu chí 5. HS của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định của Điều lệ
trường tiểu học và của pháp luật
a) Đảm bảo quy định về tuổi HS;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của HS và quy định về các hành vi HS không
được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo quy định.
1. Mơ tả hiện trạng
- HS của trường có tuổi nhỏ nhất là 6 và lớn nhất là 12 được đảm bảo quy định
về tuổi học sinh [H2-2-05-01];
- HS thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của HS và quy định về các hành vi HS
không được làm, 100% HS được xếp loại đạt về năng lực – phẩm chất [H1-1-02-02];
- HS được đảm bảo các quyền theo quy định: Các trẻ trong độ tuổi đến trường
trên địa bàn trường phụ trách đều được nhận vào học tại trường [H2-2-05-01]; được
học lưu ban [H1-1-05-02]; được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học theo quy
định [H2-2-05-02]; được bảo vệ, chăm sóc, tơn trọng và đối xử bình đẳng, đảm bảo
những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện

[H1-1-07-05]; được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu [H2-2-05-03];
được hưởng chính sách xã hội theo quy định [H2-2-05-04], được hỗ trợ quần áo, tập
sách và đồ dùng học tập [H2-2-05-05].
2. Điểm mạnh
- Khơng có HS q độ tuổi theo quy định.


- 100% HS đạt về năng lực – phẩm chất.
- HS được đảm bảo các quyền theo quy định.
3. Điểm yếu
Một số HS còn ham chơi chưa tự giác trong học tập, rèn luyện và một số ít phụ
huynh

chưa

quan

tâm

đúng

mức

đến

việc

học

tập


của

con

em.

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
Tiếp tục duy trì tuyển mới HS lớp 1 đúng độ tuổi và tổ chức cho HS thực hiện
đầy đủ các nhiệm vụ và được hưởng quyền lợi theo quy định. Phối hợp với các ban
ngành, đồn thể địa phương, Hội CMHS và gia đình trong việc quan tâm giáo dục học
sinh tích cực hơn nữa trong học tập và rèn luyện
5.Tự đánh giá
Đạt
Kết luận về Tiêu chuẩn 2: Đội ngũ CBGVNV của nhà trường đảm bảo đủ tiêu
chuẩn và cơ cấu theo quy định, có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất
đạo đức tốt, trình độ đào tạo trên chuẩn 100%, năng lực chun mơn giảng dạy khá tốt.
Có 14 GV dạy giỏi cấp trường, 10 GV dạy giỏi cấp huyện. GV được đảm bảo các
quyền theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật; NV thực hiện tốt
công việc được giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách đối với NV cũng như các
điều khoản trong hợp đồng lao động; HS của nhà trường thực hiện đầy đủ các nhiệm
vụ của HS và được đảm bảo các quyền theo quy định.
Số lượng tiêu chí đạt u cầu: 5 tiêu chí
Số lượng tiêu chí khơng đạt yêu cầu: 0
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
Cơ sở vật chất phòng học, phịng làm việc tương đối khang trang, thống mát,
đảm bảo được cơ bản hoạt động dạy – học, giáo dục ngoài giờ lên lớp. Tuy nhiên cơ
sở vật chất chưa đáp ứng yêu cầu của một trường tiểu học đạt chuẩn theo quy định,
chưa có trang thiết bị bên trong 10 phòng học mới nên chưa tổ chức được lớp học 2
buổi/ngày theo kế hoạch, còn thiếu nhà tập đa năng và các phòng chức năng khác.

Nhưng hiện nay trường đã đề nghị cấp trên tiếp tục đầu tư trang thiết bị bên trong 10
phòng học mới để tổ chức được 11 lớp học 2 buổi/ngày trong năm học 2017-2018,
đáp ứng tốt nhu cầu nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HS.


Tiêu chí 1. Khn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng rào bảo
vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu học
a) Diện tích khn viên và các yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát đảm bảo
quy định;
b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy định;
c) Có sân chơi bãi tập theo quy định.
1. Mô tả hiện trạng
- Tổng diện tích trường là 6824,7m2, đảm bảo mặt bằng xây dựng trường, bình
qn 11,6 m2/1 HS; sân trường có bồn hoa, cây cảnh và cây xanh đảm bảo các u cầu
về xanh, sạch, đẹp, thống mát [H3-3-01-01];
- Trường có cổng trường, biển tên trường, tường xây bao quanh theo quy định.
[H3-3-01-02];
- Trường có sân chơi, bãi tập theo quy định, để HS vui chơi và tập luyện hàng
ngày [H3-3-01-02].
2. Điểm mạnh
Nhà trường đảm bảo các yêu cầu về khuôn viên, cổng trường, biển tên trường,
tường xây bao quanh; về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát, sân chơi bãi tập theo quy định.
3. Điểm yếu
Sân chơi, bãi tập đơi lúc cịn nắng,
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
- Tiếp tục chăm sóc tốt cây xanh để đảm bảo bóng mát cho HS vui chơi và tập
luyện được hiệu quả.
5. Tự đánh giá

Đạt

Tiêu chí 2. Phịng học, bảng, bàn ghế cho GV, HS
a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định
của Điều lệ trường tiểu học;
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế HS đảm bảo
quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Cơng nghệ, Bộ Y tế;
c) Kích thước, màu sắc, cách treo của bảng trong lớp đảm bảo quy định về vệ
sinh trường học của Bộ Y tế.
1. Mô tả hiện trạng



×