Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giao an Tuan 10 Lop 5 1819

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.16 KB, 37 trang )

TUẦN 10
Rèn chữ: Bài 10
Sửa lỗi phát âm: l,n
Ngày soạn: 7 /11 /2018
Ngày giảng: Từ 12/11 đến 16/11/2018
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết :
+ Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
+ So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
+ Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- BT cần làm: B1, 3, 4.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
- Hát
2. Kiểm tra : Viết số đo độ dài
dưới dạng số thập phân:
- 3 em lên bảng
45dm 5cm = ………dm
- Lớp theo dõi, nhận xét
2
6,07ha = ……km
540kg = ……yến
- Nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới:


a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
127
65
Bài 1:
a)

a)

10 12,7 (mười hai phẩy bảy) 100
- Y/c HS tự đọc bài và làm bài
vào vở
0,65 ( không phẩy sáu mươi lăm)
- Mời HS sửa bài nối tiếp
2005
a)

- GV nhận xét và kết luận
1000 2,005 (hai phẩy không trăm linh
năm)
a)

Bài 3:
- Cho HS tự làm bài
- 2 HS nối tiếp lên bảng sửa bài.
- Nhận xét,
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự đọc bài và trao
đổi theo cặp về cách làm
- Mời 2 em lên bảng làm bài

- Nhận xét chung, sửa bài :

8

1000 0,008 (không phẩy không trăm

linh tám)
- Từng em nối tiếp đọc kết quả
sửa sai: a) 4,85m ; b) 0,72km2
- Đọc thầm đề bài, trao đổi với bạn bên
cạnh, làm bài vào vở
- Mỗi em làm 1 cách, lớp nhận xét
KQ: 540 000đ


- Nhắc lại các bước giải bài toán

- 2 em, mỗi em một cách
- 1 số em nêu

4. Củng cố - Dặn dị: HS nhắc lại
những kiến thức vừa ơn.
Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP GKI ( tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài TĐ đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng /
phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ
; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1
đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

- HS năng khiếu đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện
pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Yêu thiên nhiên, con người, giữ gìn sự trong sáng giàu đẹp của tiếngViệt.
II. CHUẨN BỊ: GV : phiếu ghi tên các bài tập đọc- HTL đã học
HS : VBT TV5, tập 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tổ chức :
- Hát
II 2. Kiểm tra : Kết hợp trong giờ
II 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
- Giới thiệu nội dung học tập tuần 10
- Nêu MT tiết 1
b. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
( 1/4 số HS trong lớp )
Bài 1:
- Mời HS lên bốc thăm bài
- Lần lượt từng em lên bốc bài, chuẩn
- Nêu câu hỏi trong bài cho HS trả lời
bị 1, 2 phút rồi đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét.
c. HS lập bảng thống kê
Bài 2:
- Gọi HS đọc nội dung bài
- 1 em đọc Y/c
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 2 em làm trên giấy khổ to, lớp làm
- Gọi 1 em làm bài vào giấy khổ to dán VBT

Chủ Tên Tác Nội dung chính
phiếu và đọc phiếu.
điểm bài
giả
- Giáo viên nhận xét và chốt.
4. Củng cố - dặn dò :




- - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Tiết 3: Chính tả


ÔN TẬP GKI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe-viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không
mắc quá 5 lỗi.
- Giaos dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc lên án những người phá
hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: GV: phiếu viết tên các bài tập đọc – học thuộc lòng đã học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài :
2. Kiểm tra TĐ, HTL:
- (1/ 5 số HS trong lớp)

- Lần lượt từng em lên bốc thăm bài
- Tiến hành như tiết Ôn tập 1
rồi đọc và trả lời câu hỏi
3. Nghe-viết chính tả
- Giáo viên đọc bài “Nỗi niềm giữ
- Học sinh nghe.
nước giữ rừng”.
- Học sinh đọc chú giải các từ: cầm
trịch, canh cánh.
- Nêu tên các con sông cần phải viết hoa - Học sinh đọc thầm toàn bài, nhẩm
trong bài )
những chữ khó.
- 1 em nêu: Sơng Hồng, sơng Đà
- Nêu nội dung bài
- Nỗi niềm trăn trở, băn khoăn của
tác giả về trách nhiệm của con người
đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn
cuộc sống bình yên trên trái đất.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết luyện
- nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ,
viết 1 số từ :

- Đọc cho HS viết chính tả
- Viết chính tả
- GV chấm một số vở, nhận xét chung. - Học sinh tự sốt lỗi, sửa lỗi.
4. Củng cố, dặn dị: Giáo viên nhận xét - Nghe và nhận xét
Tiết 4: Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU:

- Nêu được 1 số việc nên làm và không để đảm bảo an tồn khi tham gia giao
thơng đường bộ.
II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 40, 41 (sgk).
- Sưu tầm các hình ảnh và thơng tin về 1 số tai nạn giao thông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số tình huống dẫn - HS trình bày.
đến nguy cơ bị xâm hại?
2. Dạy bài mới:


a, Giới thiệu bài: Ghi bài.
b, Giảng bài.
* HĐ 1: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh quan
sát các tranh ở hình 1, 2, 3, 4.
- Đối với hình 1.
- Đối với hình 2.
- Đối với hình 3.
- Đối với hình 4.
? Nêu những hậu quả có thể
xảy ra những sai phạm đó? Vì
sao?
- GV kết luận: Trong những
nguyên nhân gây tai nạn giao
thông đường bộ là do lỗi của
những người tham gia giao
thông không chấp hành đúng

luật giao thơng đường bộ.
? Nêu những ví dụ về những
nguyên nhân gây tai nạn giao
thông đường bộ?
* HĐ 2: Quan sát và thảo luận.
- Giáo viên cho học sinh quan
sát các hình 5, 6, 7 (sgk)
- Hình 5.
- Hình 6.
- Hình 7.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố- dặn dị: Nhận xét.

- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 (sgk)và ững
việc làm sai phạm của người tham gia giao
thơng trong các hình.
- Người đi bộ đi dưới lòng đường trẻ em chơi
dưới lòng đường.
- Người đi bộ hay đi xe không đi đúng phần
đường quy định.
- Xe đạp đi hàng 3.
- Các xe chở hàng cồng kềnh.
- Gây nên những tai nạn giao thông do người
tham gia giao thông không chấp hành đúng
luật giao thông đường bộ.
- Học sinh lên trình bày.
- Học sinh nhắc lại.
- Vỉa hè bị lấn chiếm.
- Người đi bộ hay đi xe không đúng phần
đường quy định.

- Đi xe đạp hàng 3.
- Các xe chở hàng cồng kềnh …
- Học sinh quan sát các hình 5, 6, 7 (sgk) đê
thấy được việc cần làm đối với người tham
gia giao thông thể hiện qua các hình.
- HS được học về luật giao thông đường bộ.
- 1 học sinh đi xe đạp sát lề đường bên phải và
có đội mũ bảo hiểm.
- Những người đi xe máy đi đúng phần đường
quy định.
- Một số học sinh lên trình bày kết quả.

Tiết 5: Tốn (ơn)

ƠN TẬP: VIẾT SỐ ĐO DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập
phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- Luyện tập giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích
- Rèn học sinh đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập
phân nhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ
- Đổi đơn vị.
- Giáo viên nhận xét .

2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài :
b) Nội dung :
Bài 1 :
- Học sinh đọc yêu cầu và tự làm.
- Chấm và chữa bài.
Bài 2 :
- Học sinh tự làm.
- Chấm và chữa bài.
Bài 3:
- Túi cam cân nặng bao nhiêu ?
- Học sinh làm bài.
- GV cho HS viết số thích hợp vào chỗ
chấm :
Học sinh sửa bài.
Bài 4: HS năng khiếu.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.

Hoạt động của học sinh
12,5 m = … dm
908 cm = … m

76 dm = … m

a) 42 dm 4 cm = 42,4 dm
b) 56 cm 9 mm = 56,9m
c) 26 m 2 cm = 26,02m
d) 42m34 cm = 42,34m
a) 3kg5g = 3,005 kg
b) 30g = 0,03 kg

c) 1103 g = 1,103 kg
d) 347 g = 0,347 kg
e) 1,5 tấn = 1500 kg
- Học sinh đọc đề.
- Túi cam nặng 1 kg 800 g

a. 1 kg 800 g = ……. kg
b. 1 kg 800 g = …. G
7 km2 = 7 000 000 m2
4 ha = 40 000 m2
8,5 ha = 85 000 m2
30 dm2 = 0,3 m2
2
2
- Giáo viên cho những học sinh làm 300 dm = 3 m
515 dm2 = 5,15 m2
xong bài 3 làm bài.
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét
Tiết 6: Lịch sử

BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2 - 9 - 1945 tại Quảng trường Ba
Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tun ngơn Độc lập: Ngày 2 – 9
nhân dân HN tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ BH đọc Tun
ngơn Độc lập khai sinh ra nước VNDCCH. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của
các thành viên Chỉnh phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Ghi nhớ : đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt
Nam dân chủ cộng hịa,
II. CHUẨN BỊ: Hình ảnh SGK: Ảnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập; ..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra : Gọi 2 học sinh lên bảng .
- 2 HS trả lời.
- Kể lại một số sự kiện của cuộc tổng khởi


nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội 19-81945.
- Thắng lợi cách mạng tháng Tám có ý
nghĩa thế nào với dân tộc ta?
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quang cảnh của Hà Nội
trong ngày 2-9-1945.
- Yêu cầu HS đọc SGK và tranh minh hoạ
của SGK miêu tả quang cảnh của Hà Nội
ngày 2/9/1945
- Tả quang cảnh ngày 2/9/1945 trước lớp
- Gv và cả lớp bình chọn bạn tả hay nhất.
- Gv nhận xét, kết luận :
Hoạt động 2 : Diễn biến của lễ tuyên bố
độc lập, một số nội dung và ý nghĩa lịc sử
của bản tuyên ngôn độc lập.
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm.
Nhóm 1, 2:
- Trình bày những nội dung của tun
ngơn độc lập trích trong sách giáo khoa
- Nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm báo cáo.
- Học sinh nhóm khác bổ sung.

Nhóm 3:
- Lời khẳng định của Bác cuối bản tun
ngơn độc lập thể hiện điều gì?
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo.
Nhóm 4:
- Sự kiện ngày 2-9-1945 có ý nghĩa lịch
sử gì?
- Nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc theo cặp. Lần lượt
từng em miêu tả cho bạn bên cạnh
nghe và sửa chữa cho nhau. HS thi
tả trước lớp.

- Các nhóm thảo luận sau đại diện
nhóm báo cáo.
Dự kiến câu trả lời của các nhóm :
- Tất cả mọi người sinh ra đều có
quyền bình đẳng. Tạo hố đã cho
họ những quyền khơng ai có thể
xâm phạm được. Trong những
quyền ấy có quyền được sống,
quyền được tự do và quyền được

mưu cầu hạnh phúc.
- Nước Việt Nam có quyền được
hưởng tự do và độc lập, và sự thật
đã trở thành nước tự do và độc lập.
Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết
đem tất cả tinh thần và lực lượng,
tính mạng và của cải để giử vững
quyền tự do độc lập ấy.
- Khẳng định quyền độc lập, tự do,
thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ
vững quyền tự do độc lập ấy.
- Khẳng định quyền độc lập dân tộc
với toàn thế giới, khai sinh chế độ
mới thay thế chế độ thực dân phong
kiến, đánh dấu kỉ nguyên độc lập
của dân tộc ta sự kiện này cho thấy
truyền thống bấy khuất kiên cường
của người Việt Nam trong đấu


3. Củng cố, dặn dò:
- Gv gọi học sinh nêu cảm nghĩ của mình
về hình ảnh của Bác Hồ trong buổi lễ
tuyên bố độc lập.
+ Ngày 2-9 là ngày kỉ niệm gì của dân tộc
ta?

tranh giành độc lập.
- 2-3 học sinh nêu cảm nghĩ của

mình.
- Là ngày quốc khánh khai sinh ra
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.

Tiết 7: Đạo đức
TÌNH BẠN (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết , thân ái , giúp đỗ lẫn nhau , nhất là những khi
khó khăn , hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
Ghi chú: Biết được ý nghĩa của tình bạn.
II. CHUẨN BỊ: Thẻ màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra:
- Em cần đối xử với bạn bè như thế nào.
3. Các hoạt động:
HĐ1 : Đóng vai
- Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ
cho các nhóm thảo luận và đóng vai các
tình huống của bài tập.
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy
bạn làm điều sai ? Em có sợ bạn giận khi
em khuyên ngăn bạn khơng ?
+ Em có nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn
em làm điều sai trái, em có giận, có
trách bạn khơng ?
+ Em nhận xét gì về cách ứng xử khi

đóng vai của các nhóm ?
* GV: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy
bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ.
Như thế mới gọi là bạn tốt của nhau.
HĐ2 : Tự liên hệ
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ.
* Giáo viên đánh giá và kết luận : Tình
bạn đẹp khơng phải tự nhiên đã có mà
mỗi người chúng ta cần phải cố gắng
vun đắp, giữ gìn.
HĐ3 : Học sinh hát, kể chuyện
3. Củng cố : HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS trình bày.
- Học sinh thảo luận nhóm, chuẩn bị
đóng vai.
- Thảo luận cả lớp theo nội dung :
- Để giúp bạn tiến bộ.....
- 1 vài HS nêu ý kiến.

- HS lắng nghe.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Trao đổi với các bạn trong nhóm
bàn hoặc với người ngồi bên cạnh.
- Học sinh trình bày trước lớp ; các
bạn khác nhận xét.
- Học sinh xung phong lên hát hoặc
đọc truyện... về chủ đề Tình bạn.



Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán

KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
Tập trung vào kiểm tra :
- Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ trong số thập phân.
- So sánh số thập phân. đổi đơn vị đo diện tích.
- Giải bài tốn bằng cách “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
- Giáo dục HS ý thức tự giác khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ: Nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
2. Chép đề bài lên bảng: Yêu cầu HS làm bài vào vở (Không cần chép lại đề)
Bài 1. Viết vào chỗ .......
a) Hai mươi mốt phần nghìn : Viết là : ....
b) Bảy và bảy phần trăm : Viết là : .......
c) Số thập phân gồm hai chục và ba phần trăm : Viết là :.......
8
d) 100 đọc là :
e) 105, 002 đọc là:
Bài 2. Điền vào chỗ ......
a) 2m2 3 dm2 = ................... dm2
c) 720 ha = ........... km2
3
b) 3 tấn 40 kg = .................. kg
d) 6 5 m = ............cm
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Chữ số 7 trong số 5,678 có giá trị là :
7

7
A. 7
B. 70
C. 10
D. 100
7
b) 5 1000 viết dưới dạng số thập phân là :
A. 5,0007
B. 5,007
C.5,07
D. 57, 1000
c) Diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 7 dm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng là
A. 56 dm 2
B. 28 dm2
C. 147 dm2
D. 294 dm2
d) Chu vi hình vuơng có diện tích 25 cm2 là :
A. 100 cm
B. 20 cm
C. 625 cm
D. 10 cm
Bài 4. Có hai xe ơ tơ, trung bình mỗi xe chở được 5tấn 4tạ hàng hố, xe thứ nhất
chở nhiều hơn xe thứ hai 8 tạ hàng hoá. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tạ hàng?
Bài 5. Tính diện tích của mảnh bìa có kích thước theo hình vẽ bên (được tạo bởi
1 hình chữ nhật và 1 hình vng như hình vẽ)

7m

3m


4m


ĐÁP ÁN : Bài 1.
Bài 2. a) 203 dm2 b) 3040 kg

c) 7,2 km2

d) 660 cm

Bài 3. khoanh đúng .
a) D

b) B

c) C

d) B

Bài 4. Đổi: 5tấn 4 tạ = 54 tạ .
HS vẽ sơ đồ ......
Bài 5. Diện tích hình chữ nhật là: 3 x 7 = 21 (m2) (0,25đ).
Diện tích hình vuơng là:

4 x 4 = 16 (m2) (0,25đ).

21 + 16 = 37(m2) (0,25đ).
Đáp số: 37 m2 (0,25đ).
3. Củng cố, dặn dò : Thu bài, nhận xét giờ
Diện tích mảnh bìa là:


Tiết 2: Luyện từ và câu
ƠN TẬP GKI (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu
tả đã học (BT2).
- HS NK nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn .
II. CHUẨN BỊ: 17 phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL
- Lần lượt từng em lên bốc bài và
(tiến hành như tiết 1)
đọc kết hợp trả lời câu hỏi
3. HD làm bài tập :
Bài 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- 1 em đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn :
- Nghe hướng dẫn.
+ Chọn một đoạn văn miêu tả mà em
- HS tự làm bài vào vở BT( ghi lại
thích
những chi tiết mà mình thích nhất
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
trong các bài văn : Quang cảnh làng
+ Chọn chi tiết em thích.

mạc ngày mùa; Một chuyên gia máy
+ Giải thích lí do vì sao mình thích chi
xúc; Kì diệu rừng xanh; Đất Cà Mau.
tiết ấy ( viết thành 5 câu)
Sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- Quan sát HS làm bài
- 1 số em nối tiếp trình bày trước lớp,
- Mời 1 số em trình bày
cả lớp theo dõi
- Giáo viên nhận xét và nêu câu hỏi :Vì
sao em thích những chi tiết đó ?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.


- Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
Tiết 3: Kĩ thuật
BÀY , DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I . MỤC TIÊU :
- Biết cách trình bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
II . CHUẨN BỊ : Tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở
các gia đình thành phố và nơng thơn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- HS hát.
2. Bài cũ:

+ Hãy nêu các bước Luộc rau.
- HS nêu.
- Nhận xét,tuyên dương.
- HS nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài : - HS nhắc lại
“ Bày , dọn bữa ăn trong gia đình“
4. Phát triển các hoạt động:
HĐ 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng - Hoạt động nhóm , lớp.
cụ ăn uống trước bữa ăn.
- HS quan sát hình 1/SGK, đọc
- GV nêu vấn đề và đặt câu hỏi.
mục 1
+ Mục đích của việc bày món ăn nhằm để - Làm cho bữa ăn hấp dẫn.
làm gì ?
+ Bày món ăn và dụng cụ ăn uống như thế - Sắp xếp ngăn nắp , vệ sinh ,
nào ?
đẹp mắt.
+ Tác dụng của việc bày món ăn,dụng cụ - Giúp bữa ăn thuận tiện , hợp vệ
ăn uống trước bữa ăn là gì ?
sinh
+ Hãy nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng - 1 vài HS nêu.
cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em
- GV tóm tắt một số cách trình bày bàn ăn - HS lắng nghe nhắc lại: Bày
phổ biến ở nông thơn, thành phố :
món ăn và dụng cụ ăn uống trước
+ Cách 1 : Sắp xếp món ăn, bát, đũa vào bữa ăn một cách hợp lí giúp mọi
mâm và đặt mâm ăn lên bàn ăn , phản gỗ, người ăn uống được thuận tiện,
chõng tre hoặc chiếu trải dưới đất .
vệ sinh. Khi bày trước bữa ăn
+ Cách 2 : Sắp xếp món ăn, bát, đũa trực phải đảm bảo đầy đủ dụng cụ ăn

tiếp lên bàn ăn .
uống cho mọi thành viên trong
- GV giới thiệu một số tranh, ảnh một số gia đình; dụng cụ ăn uống phải
cách bày món ăn, dụng cụ ăn uống .
khơ ráo, sạch sẽ.
HĐ 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn - Hoạt động nhóm
- GV nêu vấn đề :
- HS liên hệ thực tế để so sánh
cách thu dọn sau bữa ăn ở gia
đình với cách thu dọn sau bữa
ăn nêu trong SGK.
- Thu sau bữa ăn được thực hiện khi nào? - Khi bữa ăn đã kết thúc.
+ Mục đích của việc thu dọn sau bữa ăn là - Làm cho nơi ăn uống gia đình
gì ?
sạch sẽ, gọn gàng sau bữa ăn .


- Hướng dẫn HS cách thu dọn sau bữa ăn
+ Công việc thu dọn sau bữa ăn được thực
hiện ngay sau khi mọi người trong gia đình
đã ăn xong
+ Khơng thu dọn khi có người cịn đang ăn,
khơng để qua bữa ăn quá lâu mới dọn
+ Khi cất thức ăn vào tủ lạnh, thức ăn phải
được đậy kín hoặc cho vào hộp có nắp đậy.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ gia đình
bày , dọn bữa ăn .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập
- GV nhận xét kết quả học tập của HS.
Hoạt động 4 : Củng cố.

+ Hãy nêu tác dụng của việc bày , dọn bữa
ăn trong gia đình .
4. Tổng kết- dặn dị : Nhận xét tiết học .

- HS quan sát
- HS lắng nghe .

- HS tự liên hệ ở gia đình mình.
Dụng cụ ăn uống , cách sắp xếp
món ăn.
- HS lắng nghe .
Hoạt động cá nhân , lớp.
- HS nhắc lại . .
- HS nêu.
- Lắng nghe.

Tiết 4: Khoa học

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập kiến thức về :
+ Đặc diểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì.
+ Cách phịng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ;
nhiễm HIV / AIDS.
- Giáo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II. CHUẨN BỊ: GV : Các sơ đồ trong SGK trang 42, 43, câu hỏi ( trong PHT).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra :

+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện an
- 1 em
tồn giao thơng?
+ Tai nạn giao thơng để lại những hậu
- 1 em
quả gì ?
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiêụ bài :
- Theo em cái gì quý nhất ?
- Trả lời theo suy nghĩ
- Giới thiệu, ghi bảng
b. Các hoạt động :
*Hoạt động 1: Ôn tập về con người.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận
- Thảo luận nhóm 5,6 em
và làm bài tập 1, 2, 3 trong SGK
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
- Làm việc theo nhóm.
làm bài tập
- Làm việc cả lớp.
- Mỗi nhóm cử một bạn lên bảng
trình bày trước lớp.


- GV Nhận xét và chốt lại
*Hoạt động 2: Cách phòng tránh một số
bệnh.
- Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ cách
phòng bệnh viêm gan ở trang 43 SGK.

- Chia lớp làm 5 nhóm
- Mời đại diện các nhóm lên bốc thăm
một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh
bệnh đó.
Ví dụ : Gồm các thăm như sau :
+ Nhóm 1: Bệnh sốt rét.
+ Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.
+ Nhóm 3: Bệnh viêm não.
+ Nhóm 4: Bệnh viên gan A
+Nhóm 5: HIV/ AIDS.
- Làm việc theo nhóm. Giáo viên đi tới
từng nhóm để giúp đỡ.
- Làm việc cả lớp.
 Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất.
3. Củng cố - Dặn dò: .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Các HS khác nhận xét và bổ sung

- Hình thành 5 nhóm
- Các nhóm làm việc dưới sự điều
khiển của nhóm trưởng?
(viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ).
- Các nhóm treo sản phẩm của
mình.

- Các nhóm khác nhận xét góp ý và
có thể nếu ý tưởng mới.
- HS quan sát học tập .
- HS lắng nghe.


Tiết 5: Mĩ thuật (đ/c Làn)
Tiết 6: Âm nhạc (đ/c Thảo)
Tiết 7: Thể dục (đ/c Huyền)
Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán

CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng 2 số thập phân.
- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- Bài tập: Bài 1( a,b ), Bài 2( a,b ), Bài 3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
a) Giáo viên nêu ví dụ 1:
- Học sinh nêu lại bài tập và nêu phép
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự tìm tính giải bài tốn để có phép cộng.
cách thực hiện phép cộng 2 số thập 1,84 + 2,45 = ? (m)


phân (bằng cách chuyển về phép cộng
2 số tự nhiên: 184 + 245 = 429 (cm)
rồi chuyển đổi đơn vị đo: 429 cm =
4,29 m để được kết quả phép cộng các

số thập phân: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m))
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính
như sgk.
? Nêu sự giống nhau và khác nhau của
2 phép cộng.
b) Nêu ví dụ: Tương tự như ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi cho học
sinh tự đặt tính và tính.



184
245
429



1,84
2,45
4,29

- Đặt tính giống nhau, chỉ khác ở chỗ
khơng có hoặc có dấu phẩy.
- HS tự nêu cách cộng 2 số thập phân.
- Học sinh đặt tính và tính, vừa viết
15,9

8,75
vừa nói theo hướng dẫn sgk. 23,65
c) Quy tắc cộng 2 số thập phân.

- Giáo viên cho học sinh tự nêu cách - Học sinh nêu như sgk.
cộng 2 số thập phân.
2.3 Thực hành.
- Học sinh tự làm rồi chữa bài.
Bài 1:
58,9
19,36
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bằng


lời kết hợp với viết bảng, cách thực
24,3
4,08
hiện từng phép cộng.
82,5
a)
b) 23,44
75,8
0,995


249,19
0,868
324,99
1,863
- Học sinh tự làm rồi chữa bài tương
tự như bài tập 1.
Bài 2:
b)
c)

- Giáo viên lưu ý cho học sinh cách đặt a)
34,82
57,648
tính sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng  7,8


phải thẳng cột với nhau.
9,6
9,75
35,37
17,4
44,57
93,018
- Học sinh tự đọc rồi tóm tắt bài tốn
Bài 3:
sau đó giải và chữa bài.
Nam cân nặng: 32,6 kg
Bài giải
Tiến nặng hơn: 4,8 kg.
Tiến cân nặng là:
Tiến:
? kg.
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
3. Củng cố- dặn dò:
Đáp số: 37,4 kg.
- Nhận xét giờ học
Tiết 2: Kể chuyện
ƠN TẬP GIỮA KÌ I ( Tiết 4 )
I. MỤC TIÊU:
- Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã

học (BT1). Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu học tập.


- GV: Kẻ sẵn bảng từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (BT 2) .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh sửa bài 1.
- Giáo viên nhận xét
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS hệ thống hóa vốn từ ngữ về 3 chủ
điểm đã học (Việt Nam – Tổ qc em; Cánh
chim hịa bình; Con người với thiên nhiên)
Bài 1:
- Kẻ bảng các chủ điểm (bảng lớp)
- Chia nhóm , giao nhiệm vụ : Tìm các DT,
ĐT, TT và các thành ngữ, tục ngữ của các
chủ điểm điền vào bảng
- Giáo viên chốt lại kết quả đúng.
3. HD HS củng cố kiến thức về danh từ,
động từ, tính từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa.
Bài 2:
- Treo bảng phụ .
- Thế nào là từ đồng nghĩa ? trái nghĩa ?
- Chia nhóm giao nhiệm vụ: Tìm ít nhất 1 từ
đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với từ đã cho.
- Gọi HS nêu

 Giáo viên ghi vào bảng.
- Đặt câu với từ tìm được.
 Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
4. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc lại bảng từ ngữ của 2 BT.
- Nhận xét tiết học , dặn chuẩn bị tiết sau.

Hoạt động của học sinh
- HS làm bài – Nhận xét.

- 1-2 HS đọc nội dung bài tập .
- Nêu các chủ điểm đã học .
- Thảo luận làm bài nhóm 4
- 3 HS đại diện 3 nhóm lên điền
từ theo yêu cầu BT
- Các nhóm nhận xét , bổ sung .

- 1HS đọc nội dung bài .
- Học sinh nêu.
- Thảo luận làm bài nhóm đơi.
- Đại diện nhóm nêu.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung

- 1, 2 học sinh đọc lại bảng từ.

Tiết 3,4: Tiếng Anh (đ/c Hạnh)
Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 2: Toán


LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Biết :
- Cộng các số thập phân.
- Tính chất giao hốn của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài tốn có nội dung hình học. Bài tập cần làm : bài 1, 2(a,c), bài 3
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên thực hiện phép cộng.
- Nhận xét .
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Luyện tập:
Bài 1: 1 HS Làm bảng phụ bài 1 cả
lớp làm vào vở:
- Giáo viên kẻ lên bảng bài 1.
- Chữa bài.
- Nhận xét kết quả của a + b và b + a.
- Đây là t/c giao hoán của phép cộng.
Bài 2: Lên bảng làm bài 2.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, chữa.
Bài 3:
- HS đọc bài xác định yêu cầu.
- HS thảo luận theo nhóm tìm cách
giải .

- HS làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét .

Hoạt động của học sinh
12 + 3,75 = 15,75
49,025 + 18 = 67,025
a
5,7
14,9
0,53
b
6,24 4,36
3,09
a + b 11,94 19,26 8,62
b + a 11,94 19,26 8,62
- Khi đổi chỗ 2 số hạng trong tổng thì
tổng khơng thay đổi:
a + b = b + a.
9,46
45,08


3,8
24,97
a) 13,26
c) 70,05
Trả lời: 3,8 + 9,46 = 13,26
Trả lời: 24,97 + 45,08 = 70,05
- Đọc yêu cầu bài.

Giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(16,34 + 24,66) x 2 = 84 (m)
Đáp số: 84 m.

Tiết 3: Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 5 )
I. MỤC TIÊU :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nắm được tính cách của các nhân vật trong vở kịch lịng dân và bươcs đầu
có giọng đọc phù hợp.
II. CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. KT tập đọc và học thuộc lòng:
a) Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn, - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.
bài vừa đọc.
- Học sinh đọc trong sgk (hoặc học
- Giáo viên nhận xét.
thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài.
b) Giáo viên cho học sinh diễn 1
trong 2 đoạn vở kịch: Lòng dân.
- Học sinh đọc thầm vở kịch “lòng dân”



- Giáo viên cần lưu ý 2 yêu cầu.
+ Nêu tính cách 1 số nhân vật.
+ Phân vai để diễn 1 trong 2 đoạn.
* Yêu cầu 1:
* Nhân vật.
+ Dì Năm
+ An
+ Chú cán bộ.
+ Lính.
+ Cai.
* Yêu cầu 2:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình
chọn nhóm kịch diễn giỏi nhất, diễn
viên giỏi nhất.
3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.

phát biểu ý kiến của từng nhân vật.
* Tính cách:
- Bình tĩnh, nhanh trí, khơn khéo bảo vệ
cán bộ cách mạng.
- Thơng minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ
địch khơng nghi ngờ.
- Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
- Hống hách.
- Xảo quyệt, vòi vĩnh.
- Học sinh diễn 1 trong 2 đoạn của vở
kịch “lòng dân”.
- Mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn.


Tiết 4: Tập làm văn
ƠN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 6)
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2
(chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e).
- Đặt được câu để phân biệt được từ trái nghĩa (BT4)
- HS năng khiếu thực hiện được toàn bộ BT2.
- Giảm tải bài tập 3
II. CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ và phiếu ghi nội dung bài tập 1, 2, 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra :
- Kiểm tra những em đọc chưa đạt yêu cầu.
- Đọc và nhận xét.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
2. HD làm bài tập :
Bài 1 : Ôn tập về từ đồng nghĩa.
- 1 em đọc bài, lớp theo dõi.
- Theo dõi HS làm bà.i
- Làm bài vào vở bài tập, 1
- Nhận xét và hỏi HS lí do phải thay từ.
em làm trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, kết luận : bê = bưng; bảo = mời; - Nhận xét và đọc lại bài đã
vò = xoa; thực hành = làm
hồn chỉnh.
Bài 2: Ơn tập về từ trái nghĩa
- 1 em đọc yêu cầu.
- Quan sát các em làm bài

- Cá nhân HS làm bài vào
- Mời HS nhận xét
vở bài tập, 1 em lên bảng
- 1 em đọc lại các thành ngữ :Các từ cần điền - Nhận xét.
là:a) no; b) chết ; c) bại ;d) đậu; e) đẹp.
- HS đọc lại các thành ngữ
Bài 4: Đặt câu phân biệt nghĩa của từ nhiều
. - HS đọc nội dung bài.
nghĩa.
- Suy nghĩ đặt câu, sau đó
- HS làm bài, gợi ý cho HS còn lúng túng.
trao đổi với bạn bên cạnh.
- Nhận xét và sửa.
- Nối tiếp đọc câu vừa đặt,


4. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Địa lí

HS khác nhận xét.

NƠNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:
- HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố
nơng nghiệp ở nước ta.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở
nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè ; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông
nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên ; trâu bò

ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
- HS năng khiếu :
+ Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng( do đảm bảo
nguồn thức ăn).
+ Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ( vì khí hậu
nóng ẩm).
II. CHUẨN BỊ: Bản đồ Kinh tế Việt Nam
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra :
- Học sinh trả lời.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu? Dân
cư nước ta phân bố thế nào? (chỉ lược đồ). - Học sinh nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Giáo viên đánh giá.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Các hoạt động :
* HĐ1 : Vai trò của ngành trồng trọt.
- Học sinh quan sát và nêu ý kiến
- Gv treo lược đồ nơng nghiệp Việt Nam
- Kí hiệu cây trồng có số lượng
và yêu cầu học sinh quan sát lược đồ và
cho biết số kí hiệu của cây trồng so với số nhiều hơn kí hiệu con vật
kí hiệu của vật nuôi như thế nào?
- Ngành trồng trọt giữ vai trị quan
+ Từ đó em rút ra điều gì về vai trị của
trọng trong sản xuất nơng nghiệp.

ngành trồng trọt?
- Gv kết luận : Trồng trọt là ngành sản xuất Trồng trọt đóng góp tới 3/4 sản
xuất nơng nghiệp.
chính trong nền nông nghiệp nước ta.
* HĐ 2 : Một số loại cây và đặc điểm
chính của cây trồng nước ta.
- Học sinh làm vào phiếu bài tập trả lời các - Học sinh suy nghĩ làm bài và
trình bày kết quả.
câu hỏi sau đây.
+ Kể tên một số loại cây trồng chủ yếu của + Cây lúa gạo, cây ăn quả, cao su,
cao su, chè...
Việt Nam.
+ Cây được trồng nhiều nhất là cây nào ? + Cây được trồng nhiều nhất là
cây lúa gạo.


+ Nêu sự phân bố của các loại cây trồng.
+ Cây lúa gạo được trồng nhiều ở
Chỉ trên bản đồ sự phân bố của các loại cây đồng bằng. Cây công nghiệp lâu
trồng.
năm chủ yếu trồng ở vùng núi và
cao nguyên.
+ Vì sao nước ta chủ yếu trồng cây xứ
+ Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới
nóng?
gió mùa.
+ Nước ta đạt được thành tựu gì trong việc + Đủ ăn và có xuất khẩu ra nước
trồng lúa gạo?
ngồi lớn thứ hai thế giới.
- Gv kết luận : Do ảnh hưởng của khí hậu

- Học sinh lắng nghe.
nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng được
nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là cây xứ
nóng và trồng nhiều nhất là cây lúa gạo.
* HĐ 3 : Ngành chăn nuôi.
- Gv cho học sinh hoạt động theo cặp để trả - Học sinh trao đổi và trả lời câu
lời các câu hỏi sau:
hỏi.
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta.
+ Nước ta ni nhiều trâu bị, lợn,
gà, vịt...
+ Trâu bị, chủ yếu được ni ở vùng nào? + Trâu bị chủ yếu được ni ở
vùng núi.
+ Lợn và gia cầm chủ yếu được nuôi nhiều + Lợn và gia cầm chủ yếu được
ở vùng nào ?
nuôi ở vùng đồng bằng.
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành
+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu
chăn nuôi phát triển vững chắc và ổn định? cầu sử dụng thực phẩm của người
dân ngày càng cao, cơng tác
3. Củng cố, dặn dị:
phịng dịch được chú ý.
- Gọi HS đọc phần tóm tắt sách giáo khoa . - HS đọc phần tóm tắt.
Tiết 6: Giáo dục tập thể
KĨ NĂNG SỐNG: PHƯƠNG PHÁP TỰ HỌC HIỆU QUẢ
I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện được thói quen tự học hiệu quả.
- Giúp HS chủ động, sáng tạo những phương pháp tự học hiệu quả.
- GD học sinh có ý thức tự học một cách có hiệu quả.
II. CHUẨN BỊ: Sách GD KNS - lớp 5. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
- Hát
2. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Chủ đề: Tự học và tự giải quyết
- Đọc đầu bài – ghi
- Bài học: Phương pháp tự học hiệu quả.
vở.
b. Bài mới:
- HĐ1: Yêu cầu HS quan sát SGK, đọc chú thích của
- Quan sát và đọc.
từng phần.
- Vài HS nhắc lại.
1. Những phương pháp giúp em học tập hiệu quả.
- Lập thời gian …


2. Những điều em cần tránh.
3. Em cần biết
GVKL: Nội dung bài học tr 26, 27.
HĐ2: Đánh giá, nhận xét
- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em tự đánh giá.
- Gv thu bài ghi nhận.
3. Củng cố - dặn dị: Nêu bài học.
- Cần có phương pháp tự học hiệu quả.

- Giấu dốt…

- Muốn biết…
- HS lắng nghe.
- HS tô màu.
- 2 HS nhắc lại.

Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018
Tiết 1: Toán

TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Biết :
+ Tính tổng của nhiều số thập phân.
+ Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
+ Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- BT cần làm: 1 (a,b) ; 2 ; 3 (a,c).
- HS năng khiếu bài 1 (c,d) ; bài 3(b,d)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức :
- Hát.
2. Kiểm tra :
- 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS làm nháp - Thực hiện yêu cầu.
a) Đặt tính rồi tính: 12,09 + 4,56
- HS nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
* Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của

nhiều số thập phân.
a) Giáo viên nêu ví dụ (SGK)
- 1 em nêu.
27,5 + 36,75 + 14 = ? (l)
- Em có nhận xét gì về phép cộng trên với - Chỉ khác là có nhiều số hạng.
phép cộng hai số thập phân ?
- Gợi ý cho HS đặt tính và cộng như với
- HS tự đặt tính và tính vào nháp,
cộng hai số thập phân.
1 học sinh lên bảng tính.
- Quan sát và kiểm tra HS làm bài.
- Vậy muốn cộng nhiều số thập phân ta
- Ta đặt tính và cộng như với cộng
làm như thế nào.
hai số thập phân .
- Giáo viên chốt lại.
- Nghe.
b) Bài tốn
- Nêu bài tốn, tóm tắt.
- u cầu HS tự giải.
- 1 HS lên bảng lớp làm vào nháp
- Nhận xét và mời HS nhắc lại cách tính
- Nhận xét.


tổng nhiều số thập phân.
* Thực hành :
Bài 1(a,b): (c,d) nếu HS làm tốt.
- Giáo viên theo dõi cách xếp và tính.
- Giáo viên nhận xét.

Bài 2:
- Giáo viên theo dõi HS làm bài
- Muốn cộng tổng hai số thập phân với số
thập phân thứ ba ta làm như thế nào ?
- Giáo viên chốt lại :
a + (b + c) = (a + b) + c
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính
chất kết hợp của phép cộng.
Bài 3(a,c): (b,d) còn thời gian HS năng
khiếu làm.
- Yêu cầu HS đọc đề
- Giáo viên chốt lại:
a) 12,7 + 5,89 + 1,3
= (12,7 + 1,3) + 5,89
= 14 + 5,89 = 19,89.
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2
= (5,75 + 4,25) + (7,8 + 1,2)
= 10 + 9 = 19.
4. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài .
- Học sinh nhận xét bài.
- HS làm bài.
- Muốn cộng tổng hai số thập
phân với một số thứ ba ta có thể
cộng số thứ nhất với tổng của số
thứ hai và số thứ ba.
- Lớp nhận xét và nêu tính chất.
- Học sinh nêu tên của tính chất:

tính chất kết hợp.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh thảo luận cặp và tự làm
bài. 1 em làm bảng phụ.
- Học sinh sửa bài
- Nêu tính chất vừa áp dụng.
- 1 số em nêu.

Tiết 2: Luyện từ và câu

KIỂM TRA ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học ; tốc đọc đọc khoảng 100 tiếng /
phút ; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ
; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài văn, bài thơ.
- HS năng khiếu đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được 1 số biện
pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. CHUẨN BỊ: Giấy phô tô cho từng HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hd HS làm bài tập, cách làm bài
I. Đọc thầm và làm bài tập :
a. Đọc thầm
Những cánh buồm
Phía sau làng tơi có một con sông lớn chảy qua. Bốn mùa sông
đầy nước. Mùa hè, sông đỏ lựng phù sa với những con lũ dâng đầy.
Mùa thu, mùa đông, những bãi cát non nổi lên, dân làng tôi thường
xới đất, trỉa đỗ, tra ngô, kịp gieo trồng một vụ trước khi những con
lũ năm sau đổ về.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×