Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Chinh ta 4 Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.74 KB, 36 trang )

TUẦN 1
Tiết 1:

Bài viết:

CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế mèn
bênh vực kẻ yếu; không mắc quá năm lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập 2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết bài tập 2 b .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV:

Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để - Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp.
- GV kiểm tra vở của HS.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Dế Mèn bên vực kẻ yếu
- Bài tập đọc các em vừa học có tên gọi là gì ?
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe thầy đọc để viết lại


đoạn 1 và 2 của bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” và - HS lắng nghe
làm các bài tập chính tả
- HS nhắc lại.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn trích
- GV đọc đoạn từ : một hôm …vẫn khóc trong bài Dế - HS dưới lớp lắng nghe .
Mèn bênh vực kẻ yếu .
Hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu - HS nêu. HS khác nhận xét.
ớt?
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò ; Hình
- Đoạn trích cho em biết về điều gì ?
dáng đáng thương , yếu ớt của Nhà Trò .
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS trả lời.
- Trong đoạn viết có những từ nào được viết hoa?
- HS nối tiếp nhau nêu
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
- Yêu cầu HS phát âm và phân tích các từ vừa nêu:cỏ
- 3 HS phát âm và phân tích.
xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, khoẻ.
- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết
- GV đọc cho HS viết các từ khó.
vào bảng con.


* Viết chính tả
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, tư thế ngồi viết
- Đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải
( khoảng 90 chữ / 15 phút ) . Mỗi câu hoặc cụm từ được

đọc 2 đến 3 lần : đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe ,
đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết với tốc độ quy
định .
* Soát lỗi và nhận xét bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Nhận xét bài viết của HS .
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2 b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK .
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm
mồi .
+ Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
4.Củng cố
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?

- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.

- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát
lỗi , chữa bài .

- 1 HS đọc .
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
- Nhận xét , chữa bài trên bảng của bạn .
- 2 HS đọc bài, HS khác nhận xét.


- 2 HS nêu.

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?
5. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập 2a hoặc 3a vào vở . HS nào viết - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
xấu , sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài.
- Chuẩn bị bài : chính tả nghe viết bài : mười năm cõng
bạn đi học SGK/16.
- Nhận xét tiết học .


Tuần 2:
Tiết 2
Bài viết:

CHÍNH TẢ nghe - viết

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác, trình bày sạch sẽ đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học
đúng qui định.
- Làm đúng các bài tập 2 và BT3b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV:


Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để - Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào bảng con những - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết
vào bảng con
từ do GV đọc : con Ngan, dàn hàng ngang
- Nhận xét về chữ viết của HS .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
- Lắng nghe.
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe thầy đọc để viết lại
đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”.
- HS nhắc lại.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
- HS lắng nghe.
- GV đọc bài chính tả.
- 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
- Trong bài nói đến bạn nào đã 10 năm cõng bạn đi học ? - HS trả lời.
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS nêu.
- Trong bài có từ nào được viết hoa ?
- HS nêu: ki-lô-mét ,khúc khuỷu, gập
-Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả .
ghềnh ,.

- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết
- GV đọc , HS viết các từ vừa tìm được
vào bảng con.
- HS phân tích.
- Hướng dẫn phân tích.
- Lắng nghe.
- Hướng dẫn cách trình bày bài viết.
* Viết chính tả
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.


- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và nhận xét bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Nhận xét bài viết của HS
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2 : Hoạt động nhóm 6
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS trình bày bài làm.
+ GV treo 4 tờ phiếu khổ to lên bảng
- Gọi HS nhận xét , chữa bài .
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
* Bài 3b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Yêu cầu HS giải thích câu đố .
4. Củng cố
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?


- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát
lỗi , chữa bài .

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS thảo luận theo nhóm.
- 4 nhóm cử mỗi nhóm 6 bạn lên bảng
thi tiếp sức.
- Nhận xét , chữa bài .
- 1 HS đọc
- HS viết lời giải vào bảng

- 2 HS nêu.

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?
Vì sao?
5. Dặn dò:
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- Nhận xét tiết học .
- Các em về học thuộc câu đố, tìm 10 từ ngữ có tiếng bắt
đầu bằng s/ x
- Về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài
: Chính tả nghe viết bài “Cháu nghe câu chuyện của baø”
SGK/26.


Tuần 3
Tiết 3

CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT


CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. MỤC TIÊU:
_ Nghe - viết lại đúng chính tả bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà. Biết trình bày
đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ.
_ Làm đúng BT2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV:

Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để - Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X; 3 từ ngữ - HS viết vào bảng con các từ ngữ đã
bắt đầu bằng ăng/ ăn.
tìm được ở nhà.( GV đã dặn ở tiết
- Nhận xét HS viết bảng .
trước)
- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước. - Lắng nghe .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu - Lắng nghe.
nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân
biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã.
- Nhắc lại.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả

* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại .
- GV đọc bài thơ .
+Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống
+ Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày ?
gậy.
+ Bài thơ nói lên điều gì ?
+ Bài thơ nói lên tình thương của hai bà
cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến
mức không biết cả đường về nhà mình .
* Hướng dẫn cách trình bày
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô , dòng 8
- Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát .
chữ viết sát lề , giữa 2 khổ thơ để cách
1 dòng .
* Hướng dẫn viết từ khó


- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả và
luyện viết .
- GV đọc cho HS viết:mỏi , dẫn đi , bỗng nhiên
- Hướng dẫn phân tích một số từ.
- Nhận xét cách viết, sửa sai.
* Viết chính tả
- Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút.
- GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu .
* Soát lỗi và nhận xét bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
- Nhận xét bài viết của HS
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả

* Bài 2 a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài .

- HS nêu.
- HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS
viết vào bảng lớp.
- HS phân tích.
- Nhận xét bạn viết.
- HS nghe GV đọc viết bài vào vở.

- Dùng bút chì , đổi vở cho nhau để soát
lỗi , chữa bài .

- 1 HS đọc yêu cầu .
- 1 HS lên bảng , HS dưới lớp làm bài
vào VBT
- Nhận xét , bổ sung .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng : tre - chịu - trúc - cháy - tre - tre - - Chữa bài :
chí - chiến - tre .
- 2 HS đọc thành tiếng .
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh .
- Hỏi :+ “Trúc dẫu cháy , đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu + Cây trúc , cây tre , thân có nhiều đốt
dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng .
nghóa là gì ?
+ Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắng
+ Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
, bất khuất là bạn của con người .
4. Củng cố

-1 HS nêu.
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học , chữ viết của HS .
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở
- Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu
bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi /
thanh ngã .
- Chuẩn bị bài : chính tả nhớ viết bài : truyện cổ nước
mình đoạn ( từ đầu đến của mình) SGK/19.


Tuần 4
Tiết 4

CHÍNH TẢ NHƠ Ù- VIẾT

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 10 dòng đầu của bài thơ đầu
Truyện cổ nước mình và trình bày sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV:

Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.

1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để - Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết vào bảng con, 2 HS viết ở
- Yêu cầu HS viết 3 từ chỉ tên các con vật bằng ch/ tr.
bảng lớn : trâu , châu chấu , trăn, cá trê,
chiền chiện, chào mào …
- Nhận xét bạn viết.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Truyện - Lắng nghe.
cổ nước mình và làm bài tập chính tả phân biệt r / d / g
hoặc ân / âng .
- Nhắc lại.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS nhớ viết.
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ .
- GV đọc bài thơ .
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc ,
- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
+ Qua những câu chuyện cổ , cha ông ta muốn khuyên nhân hậu .
+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu
con cháu điều gì ?
hãy biết thương yêu , giúp đỡ lẫn nhau ,
ở hiền sẽ gặp nhiều điều may mắn ,
hạnh phúc .
* Hướng dẫn viết từ khó

- Các từ : truyện cổ , sâu xa , nghiêng
- Yêu cầu HS tìm các từ khó , dễ lẫn .
soi , vàng cơn nắng …
- HS viết bảng con, 2 HS viết vào bảng
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được .


lớn.
* Viết chính tả
- Hướng dẫn HS trình bày bài thơ lục bát , chú ý những từ - Lắng nghe.
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết
cần viết hoa.
bài.
* Nhận xét, chữa bài chính tả.
- HS còn lại soát bài, sửa lỗi cho nhau.
- HS soát lỗi.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2 a
- 1 HS đọc yêu cầu .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tự làm bài , 2 HS làm xong trước lên làm - HS dùng bút chì viết vào VBT.
- 2 Hs làm bài ở bảng.
trên bảng .
- Nhận xét , bổ sung bài của bạn .
- Gọi HS nhận xét , bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .
gió thổi – gió đưa – gió nâng cánh diều .
- 1 HS đọc.
- Gọi HS đọc lại câu văn .
4. Củng cố

- HS nêu.
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làmBT 2b và chuẩn bị bài : chính tả nghe viết
bài : những hạt thóc giống đoạn ( từ lúc ấy...ông vua hieàn
minh)


Tuần 5
Tiết 5

CHÍNH TẢ NGHE VIẾT

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU:
_ Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Những hạt
thóc giống sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
_ Làm đúng bài tập 2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 4 tờ giấy khổ to in sẵn nội dung Bài tập 2a, bút lông.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV:

Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để - Cả lớp lắng nghe, thực hiện.

học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
bảng con.
- GV đọc :bâng khuâng, bận bịu, nhân dân ,…
- Nhận xét về chữ viết của HS .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn văn - Lắng nghe.
cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả
phân biệt l/n hoặc en/eng.
- Gv ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- 1 HS đọc
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
+ Nhà vua chọn người trung thực để nối
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?
ngôi.
* Hướùng dẫn viết từ khó:
- Các từ ngữ: luộc kó, giống thóc, dõng
-Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
dạc, truyền ngôi,…
-Viết vào bảng con.
-Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết - HS nghe GV đọc viết bài vào vở.
lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phối hợp với dấu gạch
đầu dòng.

* Soát lỗi và nhận xét bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .


- Nhận xét bài viết của HS
c. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2 a: Hoạt động nhóm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm.

-1 HS đọc
- HS trong nhóm tiếp sức nhau điền chữ
còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ)
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc : Tìm đúng từ, - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)
làm nhanh, đọc đúng chính tả.
- GV chốt lời giải đúng( SGV/ 118)
* Bài 3:(Dành cho HS khá, giỏi).
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Lời giải: Con nòng nọc.
-Yêu cầu HS suy nghó và tìm ra tên von vật.
- Lắng nghe.
- Giải thích : như SGV/119.
4.Củng cố
- 2 HS nêu.
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

- Về nhà viết lại bài 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố. - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- Chuẩn bị bài:chính tả nghe viết bài : người viết truyện
thật thà.


Tuần 6
Tiết 6

CHÍNH TA ÛNGHE - VIẾT

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU:
_ Nghe - viết đúng chính tả, trình bày bài Người viết truyện thật thà sạch sẽ ; trình
bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.
_ Làm đúng BT2; BT3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Từ điển (nếu có) hoặc vài trang pho to.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV:

Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để - Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ ngữ :lang ben, - Cả lớp viết bảng con
cái kẻng, leng keng, len lén.
- Nhận xét chữ viết của HS .

3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một câu -Lắng nghe.
truyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban-dắc.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung truyện:
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc truyện.
- HS nêu.
Hỏi:+ Nhà văn Ban-dắc có tài gì?
+Trong cuộc sống ông là người như thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- HS nêu các từ : ban -dắc, truyện dài,
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong truyện.
truyện ngắn…
-Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìn được.
- HS viết từ khó vào bảng con.
- 1 HS nêu.
* Hướng dẫn trình bày:
- Gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
* HS viết chính tả.
- HS lắng nghe và viết bài vào vở
- Nhắc HS tư thế ngồi viêt và cách cầm bút.
- HS dò bài.
- GV đọc từng câu, cụm từ.
* Thu, nhận xét bài:


c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2:

-Yêu cầu HS đọc đề bài .
-Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vở bài tập
- Chấm một số bài chữa của HS .
* Bài 3 : Hoạt động nhóm 4
a/.- Gọi HS đọc.
Hỏi: + Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ như
thế nào?
- Phát giấy và bút dạ cho HS .
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm (có thể dùng từ
điển)
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu hoàn chỉnh.
- Kết luận về phiếu đúng đầy đủ nhất.
4. Củng cố:
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị
bài sau. Học thuộc bài thơ : Gà trống và cáo.

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và mẫu.
-Tự ghi lỗi và chữa lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
+ Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s/x

- Hoạt động trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.


- HS nêu

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.


TUẦN 7
Tiết 7

CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT

GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I. MỤC TIÊU:
_ Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng các dòng thơ lục bát trong bài thơ Gà
Trống và Cáo
_ Làm đúng BT2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV:

Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để - Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ : phe phẩy, thoả - HS viết vào bảng con.
thuê, dỗ dành, nghó ngợi, phè phỡn,…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả - Lắng nghe.

trước.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Trong giờ chính tả hôm nay cac em sẽ nhớ viết đoạn - Lắng nghe.
văn cuối trong truyện thơ Gà trống và Cáo, làm một số
bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- HS nêu.
+ Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì?
+ Gà tung tin gì để cho cáo một bài học.
+ Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
* Hướng dẫn viết từ khó:
- HS nêu các từ : phách bay, quắp đuôi,
-Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết.
co cẳng, khoái chí, phường gian dối,…
- HS viết bảng con các từ khó.
* Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày
- Viết hoa Gà, Cáo khi là lời nói trực
tiếp, và là nhân vật.
- Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm
kết hợp với dấu ngoặc kép.


* HS viết bài.
- Yêu cầu HS gấp SGK.
* Nhận xét, chữa lỗi
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

* Bài 2: Hoạt động nhóm đôi.
a/. Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào
SGK.
- Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng.
Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
4. Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay chúng ta học bài gì?
- Muốn viết chính tả đúng chúng ta cần chú ý điều gì ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS .
- Về nhà viết lại bài tập 2a và ghi nhớ các từ ngữ vừa
tìm được.
- Chuẩn bị bài sau.

- HS tự nhớ viết bài vào vở. Tự soát lại
bài.

-2 HS đọc thành tiếng.
-Thảo luận cặp đôi và làm bài.
- Thi điền từ trên bảng.
- HS chữa bài nếu sai.

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.



TUẦN 8

Tiết 8

CHÍNH TẢ NGHE - VIẾT

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Trung thu độc lập sạch sẽ.
- GD tình cảm yêu quý vẻ d8ẹp của thiên nhiên, đất nước.
- Làm đúng BT2a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a hoặc 2b (theo nhóm).
-Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 3a hoặc 3b.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV:

Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở để - Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ - HS thực hiện theo yêu cầu.
: khai trương, sương gió, thịnh vượng, rướn cổ,
- Lắng nghe.
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bảng con.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

- Chính tả nghe viết đoạn 2 bài Trung thu độc lập - GV - Lắng nghe.
- Nhắc lại tựa bài.
ghi tựa lên bảng.
b. Hứơng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
-1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK.
- Hỏi : + Cuộc sống mà anh chiến só mơ ước tới đất nước - HS nêu.
ta tươi đẹp như thế nào?
+ Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ cách đây 60
năm của anh chiến só chưa?
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết. - HS nêu.
- GV đọc cho HS luyện viết các từ: quyền mơ tưởng, mươi - 1HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
mười lăm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to bảng con.
- Nhận xét bài bạn.
lớn,…
- GV nhận xeùt.


* Nghe – viết chính tả:
-GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn.
- Chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm viết.
-GV đọc từng câu, cum từ ( Đọc 2-3 lần)
* Thu bài - nhận xét bài viết của HS
- Nhận xét bài viết của HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Hoạt động nhóm 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.

-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và hoàn thành phiếu. Nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần).
-Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu
hỏi:
+Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
+Theo em phải làm gì để mò lại được kiếm?
Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu- kiếm rơi- đánh
dấu.
4. Củng cố:
- Tiết chính tả hôm nay ta học bài gì?
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui và ghi nhớ các từ vừa
tìm được bằng cách đặt câu.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Chính tả nghe - viết: Thợ rèn

- Lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- 10 HS nộp bài, HS cón lại đổi chéo
vở dò bài.

-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.

-Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có)

-1 HS đọc lại.


- HS nêu.
- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực
hiện.


TUẦN 9
Tiết 9

CHÍNH TẢ NGHE VIẾT

TH RÈN

I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng bài tâïp 2a.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV:

Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách vở - Cả lớp lắng nghe, thực hiện.
để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS viết ở bảng lớp, HS còn lại viết
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : điện thoại, yên ổn, vào bảng con.
- Nhận xét bạn viết ở bảng.

bay liệng, biêng biếc.
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Ở bài tập đọc Thưa chuyện với mẹ , Cương mơ ước - Cương mơ ước làm nghề thợ rèn.
là nghề gì?
- Mỗi nghề đều có nét hay nét đẹp riêng. Bài chính - Lắng nghe.
tả hôm nay các em sẽ biết thêm cái hay, cái vui
nhộn của nghề thợ rèn và làm bài tập chính tả phân
biệt l/n hoặc uôn/ uông.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Tìm hiểu bài thơ:
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc bài thơ.
-1 HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Hỏi: +Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ rèn - HS nêu.
+ Nghề thợ rèn vui như diễn kịch, già trẻ
rất vất vả?
như nhau, nụ cười không bao giờ tắt.
+ Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn?
+ Bài thơ cho em biết nghề thợ rèn vất
+ Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn?
vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao
động.
* Hướng dẫn viết từ khó:


- Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.

- GV đọc cho HS viết vào bảng con cacù tư ø: trăm
nghề, quay một trận, bóng nhẫy, diễn kịch,
nghịch.
- GV nhận xét.
* Viết chính tả:
- Hướng dẫn cách trình bày bài thơ.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
* Thu bài, nhận xét:
- GV thu 10 bài nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài 2a
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu vầu HS
làm trong nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu sai)
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Năm gian lều cỏ thấp le te
Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ chòm khói nhạt
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- Gọi HS đọc lại bài thơ.
- Hỏi: +Đây là cảnh vật ở đâu? Vào thời gian nào?
- Bài thơ Thu ấm nằm trong chùm thơ thu rất nổi
tiếng của nhà thơ Nguyễn Khuyến. Ông được mệnh
danh là nhà thơ của làng quê Việt Nam. Các em tìm
đọc để thấy được nét đẹp của miền nông thôn.
4. Củng cố
- Tiết chính tả hôm nay ta học bài gì?

5. Dặn dò:
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Về nhà học thuộc bài thơ thu ấm của Nguyễn
Khuyến hoặc các câu ca dao và ôn luyện để chuẩn
ôn tập giữa học kì I
- Nhận xét tiết học.

- HS nêu.
- HS viết vào bảng con, 1 HS lên bảng
viết.
- Nhận xét bạn viết ở bảng.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài.
- 10 HS đem lên chấm, HS ở dưới lớp
đổi chéo vở kiềm tra bài cho nhau.

-1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận đồ dùng và hoạt động trong
nhóm.
- Dán phiếu, các nhóm khác nhận xét,
bổ sung

- 2 HS đọc thành tiếng.
- Đây là cảnh vật ở nông thôn vào những
đêm trăng.
- Lắng nghe.

- 1 HS nêu.

- Lắng nghe ghi nhớ, về nhà thực hiện.



TUẦN 10
Tiết 10

ÔN TẬP GIỮA HKI


TUẦN 11
Tiết 11

CHÍNH TẢ NHỚ VIẾT

I. MỤC TIÊU:

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

 Nhớ - viết lại đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ..
 Làm dúng bài tập 3 ( viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho ); làm
được bài tập 2a.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a và bài tập 3 viết vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của GV:

Hoạt động của học sinh:
- Hát vui.
1. Ổn định:
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi học và chuẩn bị sách - Cả lớp lắng nghe, thực hiện.

vở để học bài.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết ở
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV đọc cho HS viết các từ : bền bỉ, ngõ nhỏ, bảng lớp.
ngã ngửa, hỉ hả,…
- Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính
tả.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ- viết 4 khổ - Lắng nghe.
thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ
và làm bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn nhớ - viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
- Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
theo.
chúng mình có phép lạ.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- Hỏi:+ Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước - HS nêu
những gì?
+ GV tóm tắc : các bạn nhỏ đều mong ước thế
giới đều trở nên tốt đẹp hơn.
* Hướng dẫn viết chính tả:
- Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
thành, trong ruột,…
- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con.
- HS viết vào bảng con các từ khó.

- GV đọc cho HS vieát.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×