Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Sinh hoc 7 Bai 21 Dac diem chung va vai tro cua nganh Than mem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.75 KB, 2 trang )

Tuần 11
Tiết 22

Ngày soạn:02/11/2017
Ngày dạy: 04/11/2017

BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được tính đa dạng của Thân mềm qua các đại diện khác của ngành này như ốc sên, hến,
vẹm, hầu, ốc nhồi,...
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của ngành.
- Nêu được các vai trò cơ bản của Thân mềm đối với con người.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh thu thập kiến thức
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh phóng to H21.1 SGK.
- Một số hình ảnh minh họa lợi ích, tác hại của thân mềm
- Phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh:
- Tìm hiểu vai trị của thân mềm.
- Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:(1’)
7A1……………........................................…
7A2……………........................................…
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)Kiểm tra bài thu hoạch của học sinh


3. Hoạt động dạy học:
*Mở bài: Ngành thân mềm có số lồi rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú.
Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.
Hoạt động 1: Sự đa dạng và đặc điểm chung của ngành thân mềm(17’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho HS kể tên đv ngành thân mềm - HS kể tên đại diện ngành thân mềm
mà em biết
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan - HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi nhớ sơ
sát hình 21 thảo luận nhóm và trả lời đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân.
câu hỏi:
Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành vào bảng
bảng 1 (phiếu học tập 1).
- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1,
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
bài.
- HS nêu được:
- GV chốt lại kiến thức.
+ Đa dạng:
- Cho HS quan sát một số hình ảnh - số lượng lồi
minh họa về kích thước, mơi trường, - Kích thước, cấu tạo cơ thể
tập tính của 1 số đại diện ngành thân - Môi trường sống
mềm
- Tập tính


- Yêu cầu HS rút ra nhận xét sự đa
dạng của ngành thân mềm

- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo + Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể.
luận: Nêu đặc điểm chung của thân
mềm?
+ Đặc điểm đặc trưng của ngành: vỏ, khoang áo,
- Đặc điểm đặc trưng để phân biệt thân mềm, không phân đốt.
ngành thân mềm với các ngành khác
đã học là gì?
- GV nhận xét chốt kiến thức
Tiểu kết:
-*Ngành thân mềm đa dạng về số lượng loài, cấu tạo, kích thước cơ thể,
* Đặc điểm chung của thân mềm:
- Thân mềm, khơng phân đớt, có vỏ đá vôi, khoang áo phát triển.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản, hệ tiêu hoá phân hoá.
(Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu
giảm và cơ quan di chuyển phát triển
Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm(18’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 - HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn
trang 72 SGK (phiếu học tập 2)
sống để hoàn thành bảng 2.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- GV cho HS quan sát một số hình ảnh - HS quan sát
minh họa, chốt lại kiến thức
- Ngành thân mềm có vai trị gì?
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân
- Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
mềm.
- Theo em ngành thân mềm có góp phần - HS trả lời

bảo vệ mơi trường sống khơng? Vì sao?
- Cần phải làm gì để phát huy vai trị có
ích của ngành thân mềm?
Tiểu kết:Vai trò của thân mềm
- Lợi ích:+ Làm thức ăn cho con người, động vật khác: trai, ốc, mực…
+ Nguyên liệu xuất khẩu: mực,..
+ Làm sạch môi trường nước: trai, sò, hàu…
+ Làm đồ trang trí, trang sức: trai, sò, ..
- Tác hại:
+ Một sớ lồi ớc là vật trung gian truyền bệnh giun sán: ốc mút, ốc tai…
+ Ăn hại cây trồng: ốc sên, sên trần…
IV. CỦNG CỐ, DẶN DỊ:
1. Củng cớ: (2’)
- cho HS đọc kết ḷn SGK
- Tại sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp?
2. Dặn dò: (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: mỗi nhóm 1 con tơm sơng cịn sống, 1 con tơm chín.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………................……………………………



×