TRƯỜNG THCS HÙNG VƯƠNG
GV: HOÀNG THỊ NGUYỆT
KIỂM TRA BÀI CU
Em hãy chú thích hình vẽ cấu tạo cơ thể trai
7
8
6
4
9
5
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Chân trai
Áo trai
Mang
Ống thoát
Ống hút
Chỗ bám cơ khép vỏ sau
Cơ khép vỏ trước
8. Vỏ trai
1
2
3
9. Thân trai
Quan sát các thân mềm sau:
Lớp chân rìu (Lớp vỏ 2 tấm)
Trai
Sò lông
Nghêu
Ốc tai tượng
Hến
Hàu
Lớp chân bụng
Ốc sên
Ốc hương
Ốc vặn
Ốc len
Ốc bươu vàng
Ốc giác
Rồng xanh
Sên biển
Bào ngư
Sên trần
Lớp chân đầu
Bạch tuộc
Mực ống
Mực ma cà rồng
Qua những hình ảnh trên, em có nhận xét
gì về sự đa dạng của ngành thân mềm?
Về kích thước:
Ốc nước ngọt (ốc gạo, ốc rạ…) chỉ nặng khoảng
vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây
Dương nặng tới 1 tấn.
Về môi trường:
Chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét (các loài
ốc sên) đến các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có
loài ở dưới đáy biển sâu
Về tập tính:
Chúng có hình thức sống: vùi lấp (trai, sò..),
bò chậm chạp (các loài ốc), di chuyển tốc độ
nhanh (mực nang, mực ống).
Tiết 22 – Bài 21
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH THÂN MỀM
Quan sát hình 21, thảo luận nhóm (3 phút) đánh dấu
() và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp
Trai
Ốc sên
Mực
Hình 21. Sơ đồ cấu tạo chung của đại diện thân mềm
1. Chân 2. Vỏ (hay mai) đá vôi3. Ống tiêu hóa 4. Khoang áo 5. Đầu
Đặc điểm cơ thể
Đặc điểm
Đại diện
1. Trai
sông
Kiểu
Nước
Nơi
ngọt
sống
Vùi
Lối
lấp
sống
2 mảnh
vỏ đá
vỏ
Biển
Vùi
lấp
Trên
cạn
Nước
ngọt
2. Sò
3. Ốc sên
4.Ốc vặn Biển
Khoang
áo phát
triển
vôi
Thân
mềm
Không
phân
đốt
2 mảnh
vỏ
Bò chậm 1vỏ
chạp
xoắn ốc
Bò chậm 1vỏ
chạp
xoắn ốc
Bơi
nhanh
Vỏtiêu
giảm(mai)
Phân
đốt
MỰC NƯỚNG
BẢNG 2: Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA THÂN MỀM
TT
1
Ý nghĩa thực tiễn
Tên thân mềm có ở địa phương
Làm thực phẩm cho người Mực, ngao, sò, hến, điệp....
2
Làm thức ăn cho đv khác
3
Làm đồ trang sức
4
Làm vật trang trí
Mực, ốc, ấu trùng của thân mềm
Ngọc trai
Xà cừ, vỏ ốc, vỏ trai, vỏ sò ….
5
Làm sạch môi trường nước
Trai, vẹm, hàu, sò...
6
Có giá trị xuất khẩu
Mực, bào ngư, sò huyết...
7
Có giá trị về mặt địa chất Hóa thạch của các loại ốc, vỏ sò..
8
Có hại cho cây trồng
9
Làm vật chủ trung gian
truyền bệnh
Ốc sên, ốc bươu vàng,...
Ốc đĩa, ốc tai, ốc mút...
Hàu
Nghêu
Ốc hương
Sò điệp
Mực
Bạch tuộc
Ốc móng
Sò tay
huyết
Trai hút lọc được khoảng 40 lít nước trong một ngày đêm
Trai
Sò
Bào ngư
Nghêu
Mực
Sò huyết
Sò huyết
Bào ngư
Hóa thạch một số
vỏ sò, vỏ ốc
Vỏ sò khai thác chế biến thức ăn giàu canxi cho
gia súc, gia cầm, sản xuất vôi.
Vỏ hàu trị ra mồ hôi
nhiều, mồ hôi trộm…
Vỏ trai, điệp: tiêu đờm, trị
đau mắt…
Vỏ bào ngư: bổ tim, an thần,
chống suy nhược…
Mai mực: chữa viêm loét dạ
dày, tá tràng, thổ huyết…
Ốc sên