Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.68 KB, 20 trang )

Tuần 20
Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
Soạn ngày :15/1/2012

Tiết 1

Chào cờ

Tiết 2+3
I/MỤC TIÊU:

TẬP ĐỌC §58+59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

1.Rèn kó năng đọc thành tiếng:Đọc trơn cả bài. ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. biết đọc phân biệt lời
người dẫn chuyện, lời nhân vật (ông Mạnh, thần gió)
-Bước đầu biến chuyển giọng phù hợp với việc thể hiện nội dung từng đoạn
2.Rèn kó năng đọc-hiểu: Hiểu nhưng từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ,…
-Hiểu nội dung bài Ông Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gío ùtượng trưng cho thiên
nhiên… Nhưng con người cũng cần “ kết bạn” sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

TIẾT 1

GIÁO VIÊN
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :Giới thiệu bài:
b.HD HS Luyện đọc:(TIẾT 1)
-Gv đọc mẫu ,hướng dẫn cách đọc


-HD luyện đọc câu
+HD sửa phát âm
hoành hành, quật đổ, sinh sống, vững chãi,
đẵn
-HD luyện đọc đoạn:
+HD đọc ngắt giọng :

-Cho HS đọc đoạn trong nhóm .
-Cho HS thi đọc giữa các nhóm

c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:(TIẾT 2)
-Cho HS thảo luận nhóm

HỌC SINH
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-Theo dõi, đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS sửa lỗi đọc sai.
-HS đọc nối tiếp từng đoạn.
+Đọc đoạn kết hợp đọc từ chú giải.
-Thực hành đọc ngắt giọng
+ Ông vào rừng / lấy gỗ / dựng nha.ø //
+Cuối cùng , / ông quyết định dựng một ngôi
nhà thật vững chãi . //
-Đọc đoạn trong nhóm .
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn , cả bài )
-Bình chọn nhóm đọc hay nhất .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Đọc trong nhóm (cá nhân, từng đoạn)
-HS thảo luận nhoùm



-Gọi đọc bài
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
+Thần gió đã làm gì khiến Ông Mạnh nổi -Gặp Ôâng Mạnh, Thần Gió xô ông ngã lăn
giận?
quay . Khi ông nổi giận thần Gío còn cười
ngạo nghễ , chọc tức ông .
-Cho h/s quan sát tranh
-Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà. -Hình ảnh
+ Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần cây cối xung quanh nhà đổ rạp trong khi
gió
ngôi nhà vẫn đứng vững…
-Ông Mạnh an ủi và mời thần Gío thỉnh
-Cho HS quan sát tranh 1: Ngôi nhà có tường thoảng đến nhà ông chơi .
đá, có cột to, chân cột kê tảng đá
-Ông Mạnh là người nhân hậu biết tha thứ
- Hình ảnh nào chứng tỏ thần gió phải bó tay? -Thần Gío tượng trưng cho thiên nhiên
-Liên hệ so sánh nhà xây tạm bằng tre với -HS luyện đọc lại, nhóm tự phân vai thi đọc
nhà xây kiên cố
truyện
-Ông Mạnh đã làm gì để thần gió trở thành -Bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay
bạn của mình?
-Ông Mạnh tượng trưng cho con người, thần
-Ông Mạnh tượng trưng cho ai?
gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người
-Thần Gío tượng trưng cho ai?
chiến thắng thàân Gío, chiến thắng thiên
nhiên nhờ quyết tâm và lao động
d.Luyện đọc lại, nhóm tự phân vai thi đọc -Biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên,

bảo vệ môi trường sống xung quanh xanhtruyện:
sạch-đẹp.
-Gv nhận xét,ghi điểm.
4.Củng cố dặn dị:
-Đọc và xem kó nội dung bàihọc sau/
-Nhận xét tiết học .

Tiết 4

I/MỤC TIÊU:

TOÁN §96 :

BẢNG NHÂN 3

Giúp học sinh :Lập bảng nhân 3 ( 3 nhân với 1 , 2 , 3 , . . . , 10 )và học thuộc bảng nhân 3 .
-Thực hành nhân 3 , giải bài toán và chấm thêm 3 .
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :a.Giới thiệu bài :
b.HD lập bảng nhân 3 :
-Cho HS lấy tấm bìa có 3 chấm tròn , hỏi :
-Có mấy chấm tròn?
- Các em lấy mấy lần ?
-Có mấy tấm bìa ?


HỌC SINH
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-Có 3 chấm tròn.
-1 lần
- 1 tấm bìa
- Ba được lấy 1 lần .
- 3 nhân 1 bằng 3
- Lấy mô hình 3 chấm tròn . Lấy 2 lần .


-Viết : 3 x 1 = 3
-Gọi HS đọc . -Cho HS lấy mô hình 3 chấm tròn
-Gắn hình lên bảng (2 tấm bìa mỗi tấm bìa vẽ 3
chấm tròn )
- Cho HS đọc . Viết : 3 x 2 = 6
* Tương tự HD học sinh lập tiếp các công thức
3 x 3 = 9 , … , 3 x 10 = 30
-Các em vừa lập được bảng nhân mấy ?
-Luyện đọc thuộc bảng nhân 3 .
c.HD HS Thực hành :
Bài 1 :Tính nhẩm:

-Ba được lấy lên 2 lần .
- 3nhân 2 bằng 6
- Bảng nhân 3
-Đồng thanh + cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài : tính nhẩm
- HS chơi trò chơi tiếp sức

-HS nối tiếp đọc kết quả.
-2 HS đọc lại bài tập 1
3 x 3 = 9
3 x 8 = 24
-HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-Gv nhận xét, kết luận.
-1 HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán .
Bài 2 :
-Lớp làm vào vở .
-Cho học sinh thảo luận nhóm.
Tóm tắt
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
1 nhóm
: 3 học sinh
-Gọi 1 HS lên bảng làm
10 nhóm
: . . . học sinh ?
Bài giải
10 nhóm có số học sinh là :
3 x 10 = 30 ( học sinh )
Đáp số : 30 học sinh
-HS lên bảng điền số thích hợp vào ô
- Sửa bài trên bảng
trống
- Nhận xét , chốt kết quả đúng,ghi điểm.
Bài 3 : Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô -4 HS đếm
trống:
- Cho HS đếm thêm 3 từ 3 đến 30 . Rồi đếm bớt -Nhận xét
3 từ 30 đến 3 .
-Nhận xét, kết luận.

4.Củng cố,dặn dò :Kiểm tra bảng nhân 3

-Xem trước bài mới.Nhận xét tiết học .

Tiết 5
I/MỤC TIÊU:

ĐẠO ĐỨC §20 : TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2)

1.HS hiểu: Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất .
-Trả lại của rơi là thật thà sẽ được mọi người kính trọng .
2.HS trả lại của rơi khi nhặt được .
-HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không ham của rơi .
-GD học sinh: Tính thật thà, trung thực.

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH


1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :a.Giới thiệu bài :
b.Đóng vai :
-Chia nhóm(3 nhóm), giao mỗi nhóm đóng
vai 1 tình huống
*Tình huống 1:em làm trực nhật lớp và nhặt
được quyển truyện của bạn nào đó để quên

trong ngăn bàn.
*Tình huống 2:Gìơ ra chơi em nhặt được 1
chiếc bút rất đẹp ở sân trường

-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-Thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai
-Các nhóm cử người đóng vai
-Em hỏi bạn nào mất để trả lại /Nhờ
cô giáo hỏi để trả lại

-Em đem nộp cho cô tổng phụ trách hay
đem lên văn phòng hoặc đưa cho cô giáo
để trả lại cho người mất
*Tình huống 3:Em biết bạn mình nhặt được -Em khuyên bạn đem trả lại người mất.
Không nên tham của rơi
của rơi nhưng không chịu trả lại
-Các em có đồng tình với cách ứng xử mà các -Đồng tình. Vì bạn làm như vậy là đúng.
Bạn đã đem lại niềm vui cho người bị mất
bạn vừa đưa ra không?Vì sao?
-Em có suy nghó gì khi được bạn trả lại đồ vật -Rất vui và tôn trọng bạn
đã đánh mất?
-Em nghó gì khi nhận được lời khuyên của -Cảm phục bạn
-Nhóm giới thiệu, trình bày các tư liệu
bạn?
đã sưu tầm
c.Trình bày tư liệu:
-Cả lớp thảo luận về:
+Nội dung tư liệu
+Cách thể hiện tư liệu
+Cảm xúc của em qua các tư liệu

-Nhận xét, đánh giá
HSnhắ
đọcc:”Mỗi khi nhặt được của rơi.
KL:Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được của rơi2và
Em ngoan tìm trả cho người, không tham”
nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện
-HS trả lời
4.Củng cố ,dặn dò:
-Mỗi khi nhặt được của rơi em cần làm gì?
-Nếu biết bạn nhặt được của rơi nhưng khôngtrả lại. sẽ làm gì

Tiết 6

Luyện tốn
I Mục tiêu :
+ Ơn tập củng cố kĩ năng làm tính nhân, ghi nhớ bảng nhân 2, 3 giải tốn có lời văn.
+ Làm bài tập nâng cao
+ Giúp HS có ý thức tự giác học tập
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Làm bài tập VBT
* Hoạt động 2: Bồi dưỡng, phụ đạo
- Kèm hs yếu toán
- Bồi dưỡng:
Lớp 2B kê 10 bàn. Mỗi bàn có 3 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh?


- Chữa bài.
III. Củng cố: - Nhận xét tiết học
Tiết 7
Luyện tiếng việt

I. Mục đích yêu cầu :
- Luyện đọc bài tập đọc “ Ơng Mạnh thắng Thần Gió”
- Luyện viết
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Cho hs đọc theo nhóm từng đoạn bài.
- Thi đọc
- Nhận xét- Tuyên dương
* Hoạt động 2: Luyện viết - Cho hs luyện viết một đoạn văn trong SGK
- Thu bài chấm – Nhận xét
III. Củng cố: - Nhận xét tiết học

Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
Soạn ngày :15/1/2012

I/MỤC TIÊU:

Tiết 1
Thể dục : Giáo viên môn riêng
Tiết 2
TOÁN §97 : Luyện tập

Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính
-Giải bài toán đơn về nhân 3
-Tìm các số thích hợp của dãy số
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác
II/ĐỒ DÙNG D HỌC :

III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GIÁO VIÊN


1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy-học bài mới :.Giới thiệu bài .
b.HD Luyện tập:
Bài 1: Điền số?
-GV hướng dẫn HS điền số.
-Gv thu phiếu chấm bài ,nhận xét và sửa
bài.
Bài 2: (Giảm tải)
Bài 3:
-Cho học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu bài
toán
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-Gọi 1HS lên bảng làm

HỌC SINH

-2 Hs đọc dề bài
-2 Hs lên bảng tóm tắt và giải bài tốn
Tóm tắt
Mỗi can : 3l
5 can
:…l?
Bài giải:
5 can đựng số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)
Đáp số: 15 lít dầu
-Đổi vở , kiểm tra chéo
-Vài HS đọc đề , tự phân tích đề , tóm tắt và



giải bài tập

Tóm tắt:
Mỗi túi
:3 kg gạo
8 túi
: . . .kg gạo ?
Sửa bài trên bảng, chốt kết quả đúng,ghi
Bài giải:
8 túi có số ki lô gam gạo là :
điểm
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
- HS nêu y/c của bài tập .
Bài 4: HD tương tự bài 3
-HS làm bài vào bảng con
Bài 5:Điền số (Giảm tải câu c)
-Yêu cầu HS nêu đặc điểm của mỗi dãy số a/ 3 ; 6 ; 9 ; 12 ; 15
b/ 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 18
-Gv nhận xét ,sửa bài.
c/ 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33
Viết kết quả ra bảng con
4.Củng cố ,dặn dị:-Ôn lại 2 bảng nhân đã học
-Làm bài tập trang 9(VBT)Nhận xét tiết học .

Tiết 3

TỰ NHIÊN-XÃ HỘI §20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC P/T GIAO THÔNG

I/MỤC TIÊU:
HS biết:Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông
-Một số điểm cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông
-GD HS ý thức chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :a.GV giới thiệu bài:
An toàn khi đi các phương tiện giao thông
b.Thảo luận tình huống :
Chia lớp thành 4 nhóm và quan sát tranh 1, 2,
3 (42 ) SGK .
Nhóm 1:Điều gì có thể xảy ra
Nhóm 2:Đã có khi nào em có những hành
động như trong tình huống đó không
Nhóm 3:Xuống xe chạy vội sang đường ngay
có đúng không?Vì sao?
Nhóm 4:Em sẽ khuyên các bạn trong tình
huống đó như thế nào?
-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày
*Gv nhận xét,kết luận:Để đảm bảo an toàn
khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc…
khi tàu xe đang chạy.

HỌC SINH
-HS lắng nghe. Ghi đề bài


-Hoạt động nhóm
-Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời
câu hỏi

-Đại diện các nhóm lên trình bày
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc đưa
ra suy luận riêng


c.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
*Làm việc theo cặp
Hình 4:Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ
đứng gần hay xa mép đường
Hình 5:Hành khach đang làm gì? Họ lên xe ô
tô lúc nào?
Hình 6:Hành khách đang làm gì? Theo bạn
hành, khách phải như thế nào khi ở trên xe ô
tô?
*Làm viẹâc cả lớp
*Kết luận:Khi đi xe buýt (hoặc xe khách)
chúng ta đợi xe ở bến và không đứng… khi xe
dừng hẳn mới xuống
d.Vẽ tranh:
-Gọi một số HS trình bày trước lớp
-GV nhận xét ,sữa chữa, bổ sung phần trình
bày của học sinh .

- HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 và trả lời câu
hỏi với bạn
- Đợi xe ở điểm dừng của xe buýt. Họ đứng

xa mép đường
-Hành khách đang lên xuống xe. Họ lên xe
ô tô khi xe dừng.
-Người ngồi, người đứng trên xe. Theo em,
khi ở trên xe hành khách phải ngồi vào ghế
của mình
-Lớp nhận xét

-HS vẽ phương tiện giao thông
+Phương tiện giao thông đó đi trên loại
đường giao thông nào?
+Những điều cần lưu ý khi đi các phương
tiện giao thông .
-Lớp nhận xét.

4.Củng cố,dặn dị: -Nhận xét tiết học .

Tiết 4
I/MỤC TIÊU:

TẬP VIẾT §20 :

VIẾT CHỮ HOA Q

-Rèn kó năng viết chữ:Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ
-Biết viết ứng dụng từ Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy định
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác, lòng yêu quê hương

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :a.GV giới thiệu bài:
Viết chữ Q hoa, Quê hương tươi đẹp
b.Hướng dẫn viết chữ hoa:
-Chữ”Q” cỡ vừa cao mấy dòng li?
-Gồm mấy nét?
-Nét 1 viết giống chữ nào?

HỌC SINH

-HS lắng nghe. Ghi đề bài

-5 dòng li
-2 nét
-Nét:1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang,
giống như dấu ngã lớn
-Điểm đặt bút của nét 2 bắt đầu ở đường kẻ -Gần đường kẻ 2 viết nét lượn ngang từ
trong lòng chữ ra ngoài
nào?
-Trên đường kẻ 2
-Điểm dừng bút của nét 2 ở đường kẻ mấy?


-GV viết chữ Q
-Gv nhận xét,sửa sai
c.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Quê hương tươi đẹp ý ca ngợi vẻ đẹp của

quê hương
-Cụm từ trên những con chữ nào cao 2 dòng li
rưỡi?
-Những con chữ nào cao 2 dòng li?
-Chữ ‘t” cao mấy dòng li?
-Các chữ còn lại cao mấy dòng li?
-GV viết mẫu
-Hướng dẫn viết bảng con
-Hướng dẫn HS viết vào vở
-GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng
-Thu vở chấm bài
-Nhận xét chung

-HS theo dõi
-HS tập viết vào bảng con

-

1 HS đọc cụm từ ứng dụng:
“Quê hương tươi đẹp”
-Q,h ,g
-đ, p
-1,5 dòng li
-1 dòng
-HS viết bảng con Q cỡ vừa, cỡ nhỏ 2,3 lần;
Viết ‘Quê’ cỡ vừa, cỡ nhỏ 2,3 lần
-HS viết vào vở

4.Củng cố,dặn dị:
-Tuyên dương HS viết đúng,đẹp

-Về xem lại bài,viết phần còn lại cuối bài
-Xem cách viết và cấu tạo chữ “R”

Tiết 5
Ht nhạc : Giáo viên môn riêng
Thứ tư ngày 18 tháng 1 năm 2012
Soạn ngày : 17/1/2012

TOÁN §98:

Tiết 1
BẢNG NHÂN 4

I/MỤC TIÊU:
-Giúp HS: lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1; 2; 3…;10) và học thuộc bảng nhân 4
-Thực hành nhân 4, giải bài toán về đếm thêm 4
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :a.Giới thiệu bài :
b.Hướng dẫn lập bảng nhân 4:
-Hỏi: mô hình có mấy chấm tròn?
-Các em vừa lấy được mấy tấm bìa?(tức là 4

HỌC SINH
-Lắng nghe.

-4 chấm tròn
-1 tấm bìa
-1 ln


chấm tròn được lấy mấy lần ?)
-HS đọc :4 nhân 1 bằng 4
Viết :4 x 1 = 4
-Cho HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa có 4 chấm
tròn ) hỏi:
-Lấy 2 lần
-Lấy mấy lần
-4 được lấy lên 2 lần
-Gọi HS đọc
-HS đọc:bốn nhân 1 bằng 4
Viết 4 x 2 = 4 + 4 = 8 như vậy 4 x 2 = 8
bốn nhân 2 bằng 8
*Tương tự như trên: 4 x 3 = 12 HD HS lập tiếp
các công thức 4 x 4 =16, … 4 x 10 = 40
-Bảng nhân 4
-Các em vừa lập được bảng nhân mấy?
-Đồng thanh, cá nhân
-Hướng dẫn học thuộc bảng nhân 4
-2 HS nêu y/c của bài. HS tiếp nối nhau
c.HD HS làm bài tập:
nêu tích của mỗi phép tính nhân
Bài 1:Tính nhẩm
4x2=8
4x1=4
4 x 8 = 32

-Gv nhận xét ,kết luận
-2 HS đọc đề bài
Bài 2:
-Học sinh thảo luận nhóm.
-Cho học sinh thảo luận nhóm để phân tích đề
Tóm tắt:
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Mỗi ô tô : 4 bánh xe
-Gọi 1 HS lên bảng làm
5 ô tô : . . .bánh xe ?
HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Bài giải :
-1HS lên bảng làm
5 ô tô có số bánh xe :
-Lớp tự tóm tắt và giải bài tập
4 x 5 = 20 (bánh xe)
-Sửa bài trên bảng, chốt kết quả đúng,nhận
Đáp số:20 bánh xe
xét ,ghi điểm.
Bài 3: Đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô -Đổi vở kiểm tra chéo
-2HS đọc y/c của bài
trống:
-Cho HS điền số thích hợp vào ô trống
-Gọi HS đếm thêm 4 hoặc bớt đi 4 từ 1 số nào - HS làm bài vào VBT
-HS đếm
đó.V/d: từ 16 đến 40 hoặc từ 32 đến 4
-HS thực hiện
-Nhận xét
4.Củng cố,dặn dị:
-Kiểm tra bảng nhân 4

-Về xem lại bài. Học thuộc bảng nhân 4. Làm bài tập trang 10 (VBT)

I/MỤC TIÊU :

Tiết 2
TẬP ĐỌC §60 : MÙA XUÂN ĐẾN

1.Rèn kó năng đọc thành tiếng :Đọc trơn toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ
-Biết đọc với giọng tươi vui, nhấn mạnh ở các từ gợi tả, gợi cảm
2.Rèn kó năng đọc-hiểu :
-Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài. Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm,…
-Hiểu ý nghóa bài :Ca ngợivẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên
thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HOÏC:


GIÁO VIÊN

HỌC SINH

1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới a.Giới thiệu bài :
b.HD HS Luyện đọc :
-Gv đọc mẫu,hướng dẫn đọc bài
*Luyện đọc câu:
-Sửa phát âm :rực rỡ, khướu, nắng vàng,
lắm điều

*Luyện đọc đoạn :
-HD đọc ngắt giọng .

* Tàn nghóa là gì?

c.Tìm hiểu bài:
-Gv nhận xét,chốt ý đúng :
+ Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
+Ngoài ra các em còn biết dấu hiệu nào của
các loài hoa báo hiệu mùa xuân đến?

+Kể lại những thay đổi của bầu trời và m
vật khi mùa xuân đến?
+Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm
nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa
xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim?
-Chốt ý đúng

-Nêu ý nghóa của bài

-Lắng nghe.
-Theo dõi, đọc thầm
-HS đọc câu nối tiếp từng câu
-Đọc nối tiếp từng đoạn , kết hợp đọc từ chú
giải .
-Đọc ngắt giọng, nhấn giọng :
Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú/còn mãi
hình ảnh một cánh hoa mận trắng/, biết nở
cuối đông để báÙo thức mùa xuân đến rồi . //…
-Khô, rụng, sắp hết mùa .

-Đọc đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm(đồng thanh, cá nhân,
từng đoạn, cả bài )
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong bài:
+Đặt câu hỏi và mời bạn trả lời .
-Hoa mận tàn báo mùa xuân đến
- Hoa đào nở, hoa mai vàng nở
- HS xem tranh hoa đào, hoa mai
+Sự thay đổi của bầu trời: Bầu trời ngày…
càng rực rỡ
+Sự thay đổi của mọi vật: Vườn cây đâm chồi
… và bóng chim bay nhả
+Nói về hương vị riêng của mỗi loài hoa
xuân::hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn hoa cau
thoảng qua
+Nói về vẻ riêng của mỗi loài chim: chích
choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào
đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm
-Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân làm
cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi
đẹp
-3 HS thi đọc lại cả bài văn

d.Luyện đọc lại:
-Gọi 3 HS thi đọc lại cả bài văn
4.Củng cố,dặn dị:
-Về đọc lại bài, hỏi thêm cha mẹ người thân về mùa xuân
-Xem trước bài mới. Nhận xét tiết học .


Tiết 4
KỂ CHUYỆN §20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ


I/MỤC TIÊU:
-Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện
-Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ, nét mặt
-Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới : Giới
thiệu bài:

-HS lắng nghe. Ghi đề bài

-1 HS đọc lại truyện “Ông Mạnh thắng thần Gió”
-Cho HS quan sát 4 tranh SGK. -Quan sát kó từng tranh, xác định lại thứ tự các tranh .
-4HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to để trước
-Cho 4 HS lên bảng xếp tranh ngực, quay xuống cả lớp, tự đứng theo thứ tự tranh từ trái
qua phải đúng như nội dung truyện
theo đúng thứ tự :
-Lớp nhận xét
+Tranh 4 ở vị trí 1 :Thần gió xô ngã ông Mạnh .
+Tranh 2 ở vị trí 2:ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng
nhà.
+Tranh 3 ở vị trí 3: Thần Gió tàn phá làm cây cối xung
quanh đổ rạp nhưng không thể xô đổ ngôi nhà của ông

Mạnh .
+Tranh 1 ở vị trí 4:Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh.
- Mỗi nhóm kể chuyện theo 3 vai: người dẫn chuyện, ông
Mạnh, thần Gió
-HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
-HS kể trước lớp (nhóm +cá nhân)
* Kể lại toàn bộ câu chuyện .
-HS tiếp nối nhau nói tên các em đặt cho câu chuyện:Ví
dụ : Ôâng Mạnh và thần Gió/Thần Gió và ngôi nhà nhỏ/Ai
-Tuyên dương,ghi điểm
* Đặt tên khác cho câu chuyện thắng ai?...
-2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Ghi 1 số tên tiêu biểu lên -Con người có khả năng chiến thắng thần Gió, chiến thắng
thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người
bảng,nhận xét.
cũng sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên .

b.Hướng dẫn kể chuyện:

4.Củng cố ,dặn dị
-Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe, xem kó bài”Chim sơn ca và bông cúc trắng”
Nhận xét tiết học

Tiết 4
Mỹ thuật : Giáo viên môn riêng
Tiết 5


Luyện toán
I Mục tiêu :

+ Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân ghi nhớ bảng nhân 4, giải toán có lời văn.
+ Giúp HS có ý thức tự giác học tập
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Làm bài tập VBT
* Hoạt động 2: Bồi dưỡng, phụ đạo
- Kèm hs yếu toán
- Bồi dưỡng: Cho hs làm bài toán nâng cao
- Chữa bài.
III. Củng cố: - Nhận xét tiết học
Tiết 6
Luyện Tiếng Việt
I. Mục tiêu :
- Luyện đọc, KC
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Luyện kể chuyện
- Cho hs kể trong nhóm
- Thi kể trước lớp
- Nhận xét- Tuyên dương
* Hoạt động 2: Luyện đọc
- Cho hs đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố: - Nhận xét tiết học

Thứ năm ngày 19 tháng 1 năm 2012

Soạn ngày : 18/1/2012
Nghỉ tết chuyển sang ngày ………….………dạy bù

Tiết 1

TOÁN §99: LUYỆN TẬP

I/MỤC TIÊU:
-Giúp HS: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính, giải bài toán
-Bước đầu nhận biết (qua các ví dụ bằng số) tính chất giao hoán của phép nhân
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :Giới thiệu bài :
b.HD HS Luyện tập :
Bài 1:Tính nhẩm:

HỌC SINH
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-HS nêu y/c của bài.
-Hs nối tiếp nêu kết quả phép nhân:


a)4 x 4 = 16
4 x 9 = 36
4 x 6 = 24
-Nhận xét, chốt kết quả đúng
b)2 x 3 = 6
2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
-Cho HS nhận xét thứ tự các thừa số và tích
-Các phép nhân này thứ tự các thừa số đổi

của từng cột tính
chỗ cho nhau, nhưng tích vẫn không thay đổi
=>Chốt: Khi đổi chỗ các thừa số trong phép
-2 HS đọc y/c của bài (đọc cả mẫu)
nhân thì tích không thay đổi
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vở
Bài 2:Tính (theo mẫu):
-Lưu ý cách thực hiện các phép tính (tính từ a/ 4 x 8 + 10 = 32 + 10 = 42
trái sang phải hoặc làm phép nhân trước roài b/ 4 x 9 + 14 = 36 + 14 = 50
lấy tích cộng với số còn lại)
-Sửa bài trên bảng
c/ 4 x 10 + 60 = 40 + 60 = 100
-2HS đọc bài toán
Bài 3:
-HS đọc thầm bài toán.
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-Gọi 1HS lên bảng làm
-1 HS lên bảng làm
Tóm tắt:
Mỗi HS mượn :4 quyển sách
5 HS mượn :. . . quyển sách?
Bài giải
5 học sinh được mượn số quyển sách là:
4 x 5 = 20 ( quyển sách )
Đáp số: 20 quyển
-Chốt kết quả đúng,nhận xét,ghi điểm
-Lớp nhận xét
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả -1 HS đọc y/c của bài
(khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng)

đúng:
-HS chọn thẻ ghi đáp án đúng
4x3=?
c.12
a.7
b.1
c.12
d.43
4.Củng cố dặn dị:
-Xem kó cách lập bảng nhân 4
-Nhận xét tiết học .

LUYỆN TỪ VÀ CÂU §20 :
I/MỤC TIÊU:

Tiết 2
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT.ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI
CÂU HỎI : KHI NÀO? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN

-Mở rộng vốn từ về thời tiết. Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay
cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm.
-Điền đúng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
1.Ổn định lớp;
2.Kiểm tra bài cũ:


HỌC SINH


3.Dạy-học bài mới :a.GV giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Chọn những từ ngữ thích hợp trong
ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa
-GV giơ thẻ từ ghi sẵn những từ ngữ cần
chọn (nóng bức hoặc ấm áp, giá lạnh,…)
-Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ ghi trên
thẻ
-Gv nhận xét,kết luận
-Bài 1 học về nội dung gì?
Bài 2(Giảm tải câu a và b):
-HD HS cách làm bài :
+Đọc từng câu văn (c,d); lần lượt thay cụm
từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ
bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ

-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-4HS đọc y/c của bài và phân tích đề. Cả lớp
đọc thầm lại
-Cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ đó

+Mùa xuân: ấm áp
+Mùa hạ: nóng bức, oi nồng
+Mùa thu: se se lạnh
+Mùa đông : mưa phùn gió bấc, giá lạnh
-Điền từ ngữ thích hợp…
-2 HS đọc y/c của bài và phân tích đề . Cả

lớp đọc thầm lại
-HS làm bài vào vở (ghi thứ tự từng câu và
những từ ngữ thay được cụm từ khi nào bên
cạnh thứ tự của câu )
-Một số HS trình bày kết quả
-GV chốt ý đúng
-Cả lớp nhận xét
GV lưu ý cho HS: những từ ngữ thay được c/Bạn làm bài tập này khi nào (bao giờ, lúc
cụm từ khi nào, mấy giờ. Vì khi hỏi bạn làm nào, mấygiờ)?
d/Bạn gặp cô giáo khi nào (bao giờ, lúc nào,
bài tập này mấy giờ?
tháng mấy)
-2 HS đọc y/c và phân tích đề của bài 3
Bài 3:(Giảm tải câu a
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
b/Đêm ấy, thàân Gío lại đến đập cửa thét:
-Sửa bài trên bảng
-Mở cửa ra(!)
-Nhận xét,ghi điểm
-Không(!) Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông vào
-Bài 3 học về nội dung gì?
(.)
-Điền dấu chấm hay dấu chấm than vào ô
trống
4.Củng cố,dặn dị:-Về xem lại bài, làm BT2 trong vở bài tập
-Xem trước bài tuần 21. Nhận xét tiết học.

Tiết 3

CHÍNH TẢ: (NGHE -VIẾT ) §39 : GIÓ

I/MỤC TIÊU :
1.Nghe viết chính xác, không mắc lỗi bài thơ: Gió. Biết trình bày bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
2.Viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát
âm của địa phương và dấu hỏi , dấu ngã .
3.Giáo dục HS tính trung thực khi viết bài chính tả và tự sửa lỗi sai .

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH


1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ
3.Dạy-học bài mới :Giơiù thiệu bài :
b.Hướng dẫn HS viết chính tả:
-GV đọc toàn bài thơ 1 lần
-GV giúp HS nắm nội dung bài viết.
-CH: Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý
thích và hoạt động như con người. Hãy nêu
những ý thích và hoạt động ấy?
-Bài viết có mấy khổ thơ. Mỗi khổ có mấy
câu. Mỗi câu có mấy chữ?
-Những chữ nào bắt đầu bằng chữ r, gi, d?
-Những chữ nào có dấu : ? , õ
-HS viết vào bảng con những tiếng ,từ õ khó.
-GV đọc cho HS chép bài vào vở.
-Đọc lại toàn bài
-Chấm bài- nhận xét

c.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 :
-Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Lớp làm vào vở
GV theo dõi nhắc nhở.
-Sửa bài trên bảng, chốt lời giải đúng.
-Nhận xét. Cho điểm.
Bài 3 :
-Cho HS đọc yêu cầu bài. Lớp làm vào vở
-Gọi 2 HS lên bảng làm và chữa bài.
-Sửa bài trên bảng, chốt ý đúng
-GV thu một số vở chấm bài nhận xét
4.Củng cố ,dặn dị:
-Về nhà sửa những lỗi viết sai.
-Nhận xét tiết học.

-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-HS lắng nghe
-2 HS đọc bài thơ.
Gió thích chơi với mọi nhà, gió cù mèo
mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa. Gió
đưa những cánh diều bay lên, gió thèm ăn
quà nên trèo bưởi, . . .
-Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 câu,
mỗi câu có 7 chữ.
-Những chữ bắt đầu từ chữ r, gi, d: gió, rất,
rủ, ru, diều.
- Những chữ có dấu : ? , õ: ở, khẽ, rủ, bẩy,
-HS viết vào bảng con những chữ khó.
-HS nghe và chép bài vào vở.

-HS theo dõi và sửa lỗi.

a) hoa sen, xen lẫn, hoa súng, xúng xính.
b) làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc.

-HS đọc yêu cầu của bài. Lớp làm vào vở
-1 HS lên bảng làm và chữa bài.
a)Mùa xuân/giọt sương
b) xiết/điếc
-HS nhận xét và sửa sai

Tiết 4

THỦ CÔNG §20: CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (T2)
I/MỤC TIÊU:
-Học sinh biết cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
-Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng thành thạo.
-Có hứng thú, say mê làm thiếp chúc mừng để dùng

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH


1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
3.Dạy-học bài mới:.Giới thiệu bài:

b.HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp
-HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng
chúc mừng :
-GV ghi bảng các bước cắt, gấp, trang trí * Bước 1: Cắt gấp thiếp chúc mừng
+Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình
thiếp chúc mừng.
chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô
+ Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được
hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng10
ô, dài15 ô
-GV quan sát cả lớp làm giúp đỡ HS hoàn * Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
+HS thực hành cắt, gấp, trang trí thiếp chúc
thành sản phẩm
mừng
-Cho HS trưng bày sản phẩm
+HS trưng bày sản phẩm
-Chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương
-Chú ý cách trang trí
-Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
4.Củng cố,dặn dị:
-Về tập cắt, gấp , trang trí thiếp chúc mừng.
-Xem kó cách gấp, cắt, dán phong bì. Nhận xét tiết học.

Thứ sau ngày 20 tháng 1 năm 2012

Soạn ngày : 19/1/2012
Nghỉ tết chuyển sang ngày ………….………dạy bù

Tiết 1
I/MỤC TIÊU:


TOÁN §100:

Bảng nhân 5

-Giúp HS:Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3,…, 10) và học thuộc bảng nhân 5
-Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN

HỌC SINH

1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
3.Dạy-học bài mới :.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn lập bảng nhân 5 :
-Cho HS lấy 1 tấm bìa hỏi: có mấy chấm -5 chấm tròn
-Được lấy 1 lần
tròn?
-HS đọc :5 nhân 1 bằng 5
-Các em vừa lấy mấy tấm bìa?
-5 chấm tròn được lấy mấy lần?
-Lấy 2 lần
Viết :5 x 1 = 5
-Cho HS lấy 2 tấm bìa (mỗi tấm bìa 5 chấm -Năm được lấy hai lần
-Đọc:5 nhân 1 bằng 5

tròn) hỏi:Lấy mấy lần
5 nhân 2 bằng 10
-Gọi HS đọc


-Viết:5 x 2 = 5 + 5 = 10; như vậy 5 x 2 = 10
-HD HS tự làm tiếp để có: 5 x 3 = 15 . . .
5 x 10 = 50
-Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5
c.HD HS làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
-Gv nhận xét,kết luận
Bài 2:
-Cho học sinh thảo luận nhóm,tìm hiểu đề bài
-Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
-Gọi 1HS lên bảng làm

-Sửa bài trên bảng, chốt bài làm đúng,nhận
xét,ghi điểm
Bài 3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô
trống:
-Cho HS điền số thích hợp vào ô trống
-Sửa bài cho HS nêu đặc điểm của số cần tìm
-Cho HS đếm thêm 5 (từ 5 đến 50) và đếm
bớt (từ 50 đến 5)
-Cho đếm thêm 5 (hoặc bớt 5) từ một số nào
đó của dãy số trên.
4.Củng cố dặn dò: -Kiểm tra bảng nhân 5
-Xem trước bài mới.-Nhận xét tiết học


-Bảng nhân 5
- HS đọc thuộc bảng nhân 5

-Đọc tiếp sức kết quả
5 x 3 = 15
5 x 2 = 10
5 x 10 = 50
-2 đọc bài toán
Cả lớp đọc thầm bài toán.
-Học sinh thảo luận nhóm.
-HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Tóm tắt:
1 tuần làm
:5 ngày
4 tuần làm:. . .ngày?
Bài giải:
4 tuần lễ mẹ đi làm số ngày là:
5 x 4 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
-2 HS nêu y/c của bài
-HS điền số thích hợp vào ô trống
-Mỗi số cần tìm đều bằng số lần trước nó
cộng với 5
-HS đếm thêm 5 (từ 5 đến 50) và đếm bớt
(từ 50 đến 5)
-HS đếm thêm 5 (hoặc bớt 5) từ một số của
dãy số trên

Tiết 2


I/MỤC TIÊU:

TẬP LÀM VĂN §20: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA

-Đọc đoạn văn Xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học.
-Dựa vào gợi ý, viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè .
-Rèn tính chăm chỉ, cẩn thận, chính xác

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi:
-Nhận xét và kết luận

HỌC SINH
-HS lắng nghe. Ghi đề bài
-HS đọc y/c của bài , Cả lớp đọc thầm
-2 HS đọc đoạn văn


+Những dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?

-HS trao đổi theo cặp rồi trả lời
-Cả lớp nhận xét
-Mùi hoa hồng , hoa huệ thơm nức .
-Không khí đầy hương thơm và ánh nắng mặt

trời;
-Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào? - Tác giả quan sát bằng cả 2 cách:
+Ngửi: mùi hương thơm nức của các loài hoa;
hương thơm của không khí đầy ánh nắng
*GV:Để tả được quang cảnh đầu xuân +Nhìn ánh nắng mặt trời; cây cối đang thay
nhàvăn Tô Hoài đã quan sát rất tinh tế,sử màu áo mới .
dụng nhiều giác quan khi quan sát.Nhờ vậy HS lắng nghe
ông đã viết được đoạn văn tả mùa xuân rất
ngắn gọn mà thú vị,độc đáo.
Bài 2:Hãy viết một đọan văn từ 3-5 câu nói -2 HS đọc y/c của bài và các câu hỏi gợi ý.Cả
lớp đọc thầm
về mùa hè
-HS làm bài vào vở
-Gv HD HS biết bài
-Lớp và GV nhận xét
-Chấm điểm 1 số bài viết tốt
-Bình chọn người viết đoạn văn hay nhất
+Mùa hè bắt đầu từ tháng tư .
a.Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
+Vào mùa hè, mặt trời như một quả cầu lửa
b. Mặt trời mùa hè như thế nào?
rọi xuống mặt đất chói chang, thời tiết rất
nóng.
+ Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa
c.Cây trái trong vườn như thế nào?
thơm
+Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đi chơi cùng
d.Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
bố mẹ, về quê thăm ông bà. Được đi tắm
biển.Mùa hè thật là thích .

4.Củng cố,dặn dò: -Bài hôm nay học về những nội dung gì?
-Xem trước bài “Đáp lời cảm ơn - Tả ngắn về loài chim”
-Nhận xét tiết học

Tiết 3
2CHÍNH TA(NGHE- VIẾT )Û §40 :MƯA BÓNG MÂY
I/MỤC TIÊU:
1.Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ : Mưa bóng mây.
2.Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn do ảnh hưởng cách
phát âm của địa phương.

II/ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
GIÁO VIÊN
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy-học bài mới :a.Giơiù thiệu bài:
b.Hướng dẫn HS viết chính tả:

HỌC SINH
-HS lắng nghe. Ghi đề bài


-GV đọc diễn cảm bài thơ 1 lần
-GV giúp HS nắm nội dung bài viết.
-CH: Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên?
-CH: Mưa bóng mây có đặc điểm gì?

-HS lắng nghe.
-2 HS đọc bài thơ.

-Bài thơ tả hiện tượng của thiên nhiên là
mưa bóng mây.
- . . . thoáng qua rồi tạnh ngay không làm
-CH: Mưa bóng mây có điều gì làm bạn nhỏ ướt ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ
thích thú?
- . . . Mưa dung dăng cùng đùa vui với bạn,
-CH: Bài thơ có mấy khổ. Mỗi khổ có mấy mưa cũng như bé làm nũng mẹ,
dòng? Mỗi dòng có mấy chữ?
-Bài thơ có 3 khổ, mỗi khổ thơ có 4 dòng,
CH: Những từ nào có vần ươi, ướt, oang, ay. mỗi dòng có 5 chữ.
-Những từ có vần ươi, ướt, oang, ay: cười,
-HS viết vào bảng con những chữ khó.
ướt, thoáng, tay, . . .
-GV đọc cho HS viết bài vào vở.
-HS viết vào bảng con những chữ khó.
-HD HS sửa lỗi (GV đọc từng câu, gạch chân -HS nghe và viết bài vào vở.
dưới chữ khó )
-Chấm bài- nhận xét
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào
- 2 HS đọc đề bài.
chỗ trống?
-Các tổ làm vào giấy to. Tổ cử đại diện lên
-GV cho 1 HS đọc đề bài.
trình bày, dán trên bảng lớp.
-GV cho 3 tổ làm bài vào tờ giấy khổ to.
a) sương mù, cây xương rồng
-GV theo dõi
đất phù sa, đường xa.
-Sửa bài trên bảng, chốt lời giải đúng.

b) Chiết cành, chiếc lá.
-Nhận xét. Cho điểm.
Nhớ tiếc, tiết kiệm.
Hiểu biết, xanh biếc.
4.Củng cố ,dặn dị:
-Về xem lại bài những em viết sai nhiều về viết lại lỗi sai nhiều lần cho đúng
-Nhận xét tiết học .

Tiết 4

I.MỤC TIÊU:

SINH HOẠT LỚP TUẦN : 20

-Nhận xét ,đánh giá 1 số hoạt động của lớp trong tuần 20
-Phổ biến kế hoạch tuần 21
-Giáo dục HS tinh thần đoàn kết,có nề nếp,tác phong,thấy được niềm vui khi đến trường.Giúp
HS có ý thức luyện tập tốt, có tinh thần thi đua sôi nổi .

III.SINH HOẠT LỚP :
-Ban cán sự lớp báo cáo các mảng hoạt động của lớp tuần 20
-GV tổng hợp và nhận xét chung .
1.Nề nếp:
-Só số trong tuần :+Vắng có phép
-Đảm bảo thời gian ra -vào lớp
-Xếp hàng ra -vào lớp trật tự


-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ đảm bảo
-Vệ sinh lớp học sạch sẽ. ệ sinh cá nhân cßn bÈn

2.Học tập :-Học chương trình tuần 21
3.Công tác khác:
-Vệ sinh khu vực theo quy định sạch se õ; sinh hoạt Sao nhi đồøng đều đặn
-Tập các bài hát múa về chủ đề Mừng Đảng -Mừng Xuân

IV.KẾ HOẠCH TUẦN 21 :
1.Nề nếp:
-Duy trì só số, nề nếp lớp học.
-Các tổ trưởng , lớp trưởng tích cực trong việc theo dõi những bạn vi phạm nội quy trường học.
-Giữ gìn vệ sinh trường , lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ
-Sinh hoạt 15 phút đầu giờ trật tự , đảm bảo nội dung sinh hoạt
2.Học tập:
-Thực hiện học chương trình tuần 21 .

-Tích cực xây dựng bài trong giờ học. ề nhà học bài và làm bài đầy đủ .
3.Công tác khác:
-Dọn vệ sinh khu vực đã quy định.
-Sinh hoạt Sao nhi đồng.
-Tập các bài hát về chủ đề : Chóc mõng mĐ và cô giáo

Tit 5
Luyn ting vit
I. Mc ớch yờu cu :
- Luyện tập về LTVC, TLV
- Kèm hs yếu
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Làm bài tập LTVC, TLV - VBT
* Hoạt động 2: Bồi dưỡng, phụ đạo
- Kèm hs yếu
III. Củng cố: - Nhận xét tiết học

Tiết 6

Luyện toán
I Mục tiêu :
+ Củng cố về phép nhân, ghi nhớ bảng nhân 2,3,4 , giải tốn có lời văn.
+ Giúp HS có ý thức tự giác học tập
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Làm bài tập VBT
* Hoạt động 2: Bồi dưỡng, phụ đạo
- Kèm hs yếu toán
- Bồi dưỡng: Cho hs làm bài toán nâng cao
- Chữa bài.
III. Củng cố: - Nhận xét tiết học



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×