Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.79 KB, 8 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN
BÙ ĐĂNG

Trường THCS Nghĩa Trung

ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015
MƠN: HĨA HỌC
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)

Câu I: (3,0 điểm )
1. Một nguyên tử X có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt. Tìm tên nguyên tử X
2. Chỉ dùng một thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt không
màu mất nhãn sau: NaOH, NaHCO3, Na2CO3. Nêu cách làm và viết phương trình
hóa học.
Câu II: (5,0 điểm)
1. Xác định các chất A, B, C, D, và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
A
B
C
D
A
Biết A là đơn chất kim loại, B,C,D là một trong các loại hợp chất vô cơ đã học và
chúng không cùng loại.
2.
a, Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO 2 tạo ra trong phản ứng
trên tác dụng với 3,4 lit dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với nồng độ mol
muối hiđrôcacbonat bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối cacbonat trung hoà.
b, Nếu thêm một lượng vừa đủ dung dịch CaCl 2 1M thì sẽ được bao nhiêu
gam kết tủa? Tính thể tích dung dịch CaCl2 1M phải dùng.


c, Tính khối lượng kết tủa thu được nếu dùng Ca(OH) 2 dư thay vì dùng
CaCl2.
Câu III: (5,0 điểm)
1. Cho 316 gam dung dịch một muối hiđrocacbonat (A) nồng độ 6,25% vào
dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5
gam muối sunfat trung hoà. Mặt khác cũng cho lượng dung dịch muối (A) như
trên vào dung dịch HNO3 vừa đủ, rồi cô cạn từ từ dung dịch sau phản ứng thì thu
được 47 gam muối B. Xác định A, B.
2. Dẫn 2,24 lít khí CO ( ở đktc) qua một ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp bột
oxit kim loại gồm Al2O3, CuO và Fe3O4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Chia sản phẩm thu được thành hai phần bằng nhau.
Phần thứ nhất được hoà tan vào trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H 2
(ở đktc).
Phần thứ hai được ngâm kỹ trong 400ml dung dịch NaOH 0,2M. Để trung hoà hết
NaOH dư phải dùng hết 20 ml dung dịch axit HCl 1M.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b, Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c, Tính thể tích dung dịch axit H 2SO4 1M để hoà tan hết hỗn hợp bột oxit
kim loại trên.
Câu IV: (3,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng có giải thích ngắn gọn và viết phương trình phản ứng (nếu
có) cho các thí nghiệm sau:
a, Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO4.
b, Cho ít bột nhơm và mẩu natri vào nước.


2. Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại R (Biết R là
kim loại có hiđroxit lưỡng tính) có hố trị II vào nước, sau phản ứng thu được
dung dịch B và V lít khí H2. Nếu cho dung dịch B tác dụng vừa đủ với 300 ml dung
dịch HCl 0,25M tạo thành một dung dịch chỉ chứa hai chất tan. Mặt khác, khi hấp

thụ vừa hết 1,008 lít khí CO2 vào dung dịch B, thu được 1,485 gam một chất kết
tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa chất tan NaHCO 3. Biết các phản ứng xảy ra
hồn tồn và thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định tên kim loại
R.
Câu V: (4,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam muối sunfua của kim loại M( công thức là MS) trong
oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong một lượng vừa đủ dung dịch
HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là
41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách
muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch này là 34,7%. Xác
định công thức của muối rắn.


PHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN
BÙ ĐĂNG

Câu

HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2014 – 2015
MƠN: HĨA HỌC
(Thời gian 150 phút không kể thời gian giao
đề)

NỘI DUNG

Điểm

1
I

(
3,0đ)

II
(5,0đ)

1,5

Gọi p, n, e lần lượt là số proton, nơtron và electron của X
Theo đề bài ta có: 2p + n = 34
2p – n = 10
Giải hệ ta được: p= 11, n= 12
NTK của X = 11+12=23
Vậy X là Natri
2.
-Lấy một lượng vừa đủ mỗi mẫu hóa chất cho vào các ống nghiệm
riêng biệt rồi đánh số từ 1-3.
Nhận biết 3 chất bằng dung dịch HCl.
-Nhỏ từ từ từng giọt HCl vào từng mẫu thử.
+Ống nghiệm nào có bọt khí thốt ra ln là NaHCO3
NaHCO3 + HCl  
NaCl + CO2 + H2O
+ Ống nghiệm nào sau một lúc có khí thốt ra là Na2CO3
Na2CO3 + HCl   NaHCO3+ NaCl
NaHCO3 + HCl  
NaCl + CO2 + H2O
+ Ống nghiệm nào không có khí thốt ra là NaOH
NaOH + HCl   NaCl + H2O
1,
Fe   FeCl3   Fe(OH)3   Fe2O3   Fe

Các phương trình hóa học:
2Fe +3Cl2 ⃗t 0 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH  Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 ⃗t 0 Fe2O3+ 3H2O
Fe2O3+ 3H2 ⃗t 0 2Fe +3H2O

0,5
0,5
0,5
1,5

0,5
0,5
0,5
2
1
0,25

3

2.
a, C + O2 ⃗t 0 CO2

nNaOH

= 0,5.3,4= 1,7 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3
Ta có phương trình :
CO2 + 2NaOH
Na2CO3 + H2O


0,25

(1)

0,25


(mol)

 x
x
2x
CO2 +
NaOH
NaHCO3
 y
(mol)
y
y
Theo phương trình và đầu bài ta có : 1,4x =y
2x+y=1,7
Giải hệ ta được : x= 0,5 ; y= 0,7

nC

(2)

0,25


= nCO = x + y=1,2 mol
2

 mC = 1,2.12= 14,4 gam
b,
CaCl2 + Na2CO3  CaCO3 + 2NaCl
(mol) 0,5  0,5 
0,5

mCaCO3

= 0,5. 100 =50 gam

vCaCl2

c,

0,25

= 0,5 mol/lit
NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O
(mol) 0,7 
0,7

Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH
(mol) 0,5 
0,5

0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

mCaCO3

= 1,2. 100= 120 gam
1. Gọi công thức của muối A là: M(HCO3)n
III
(5,0đ)

2,0

mA

= 316. 6,25%= 19,75 gam
2M(HCO3)n + nH2SO4  M2(SO4)n +
(gam) 19,75
16,5
 16,5(2M + 2.61n) = 19,75(2M +96n)
 M = 18n
Ta có
n
1
2
3
M

18
36
54
Kết luận NH4
Loại
Loại
Vậy muối A là: NH4HCO3

2nCO2 + 2nH2O

3,0
1,0

19, 75
n
 A = 79 =0,25 mol

NH4HCO3 + HNO3  NH4NO3 + CO2 +H2O
(mol) 0,25 
0,25


nNH 4 NO3

= 0,25.80=20 < 47  muối B là muối ngậm nước.

1,0

Đặt CTPT của B là:NH4NO3.aH2O


n

n

Ta có NH 4 NO3 .aH 2O = NH 4 NO3 =0,25 mol
 (80 +18a).0,25 = 47
 a =6
Vậy CTPT của B là:NH4NO3.6H2O
2.
a, nCO = 0,1 mol

3
1


Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO và Fe3O4 có trong hỗn hợp
o

t
CuO + CO  
(mol)
x
x

Cu + CO2
x
to

Fe3O4 + 4CO   3Fe + 4CO2
(mol) y 

4y
3y
Vì Al2O3 không tham gia phản ứng với CO nên hỗn hợp chất rắn
thu được gồm Al2O3, Fe, Cu.
Phần 1: Tác dụng với HCl.
Fe +2HCl  FeCl2 +H2
 0,03
(mol) 0,03
Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O
3y
Ta có 2 = 0,03  y=0,02

Mặt khác ta có x + 4y = 0,1
 x = 0,02
Phần 2: Tác dụng với NaOH

nNaOH = 0,4.0,2= 0,08(mol); nHCl = 0,02 mol
Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O
(mol)0,03  0,06
NaOH + HCl  NaCl + H2O
(mol) 0,02  0,02
 Số mol Al2O3 trong hỗn hợp là 0,03.2= 0,06 mol
1
b, Thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu:

mhh = 0,06.102 + 0,02.80 +0,02.232 =12,36 gam
0, 06.102
%Al2O3= 12,36 .100%= 49,51%
0, 02.232
%Fe3O4 = 12,36 .100%= 37,54%


%CuO = 100% - (49,51% + 37,54%)=12,95%
c,
CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O
(mol) 0,02  0,02
Fe3O4 + 4H2SO4  Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O
(mol) 0,02  0,08
Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2O
(mol) 0,06  0,18
số mol của axit đã dùng là: 0,02 + 0,08 + 0,18 = 0,28 (mol)
VH 2 SO4

1.

1

0, 28
= 1 = 0,28 lit

1,0


a, Đinh sắt phủ một lớp kim loại đồng màu đỏ. Màu xanh của dung
dịch nhạt dần.
IV
PTHH: Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
(3,0đ) b,

0.5
0,5


Ban đầu mẩu Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên bề mặt
nước rồi tan dần, khí khơng màu thốt ra:
PTHH: 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
Sau đó bột nhơm tan dần, khí khơng màu thốt ra nhiều hơn,
dung dịch vẫn khơng màu.
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2O

2
2,0

nHCl = 0,3.0,25 = 0,075 (mol)

0,5

1, 008
= 22, 4 = 0,045 (mol)

nCO2

Gọi x,y lần lượt là số mol của Na và R trong a gam hỗn hợpA.
2Na
(mol)

x

+

2H2O






y

+

H2

(1)

x

R + 2NaOH
(mol)

2NaOH





2y

0,5

Na2RO2 +

H2


y

y

(2)

Dung dịch B thu được gồm : Na2RO2 và có thể có NaOH dư.
Cho B tác dụng với HCl vừ đủ thu được dung dịch có 2 chất tan.
NaOH + HCl
 NaCl
+
H2O
(3)
(mol) (x -2y)  (x-2y)
Na2RO2+

4HCl

 RCl2 + 2NaCl + 2H2O

(mol)

y

4y

Ta có :

nHCl =x+ 2y=0,075 (*)




(4)

y
0,5

Cho B tác dụng với CO2
Na2RO2+ 2CO2+ 2H2O  R(OH)2 + 2NaHCO3
(mol) y 

2y

NaOH + CO2

(5)

y


NaHCO3

(6)


(mol) (x-2y)  (x-2y)

nCO2


Ta có :




=x -2y +2y = 0,045

x = 0,045
y= 0,015

nR (OH)2

0,5

= 0,015

1, 485
 R +34 = 0, 015  R = 65. Vậy R là kẽm (Zn)

V
Vì O2 dư nên M có hố trị cao nhất trong oxit.
n
(4,0đ)
2MS + (2 + 2 )O2  M2On + 2SO2
(mol)
a
0,5a

4
0,5


M2On + 2nHNO3  2M(NO3)n + nH2O
(mol)0,5a  an
a

0,5
an.63.100 500an
Khối lượng dd HNO3= 37,8 = 3 (gam)
500an
524an
Khối lượng dd sau phản ứng =aM +8an + 3 = aM+ 3 (gam)
524an
Ta có (aM + 62an)=(aM+ 3 ).41,72%
0,5
 M = 18,65n
Chọn n= 3  M = 56
Vậy M là sắt (Fe)

n
Ta có FeS =
mFe (NO3 ) 3

4, 4
88 = 0,05 (mol)

= 0,05.242= 12,1 (gam)
Khối lượmg dung dịch sau khi muối kết tinh :

mdd


0,5

524an
= aM+ 3 -8,08= 20,92 (gam)

Khối lượng của Fe(NO3)3 còn lại trong dung dịch là :

0,5

0,5

mFe(NO3 ) 3

= 20,92.34,7%= 7,26(gam)
Khối lương Fe(NO3)3 kết tinh :
m= 12,1-7,26 =4,84 (gam)
Đặt công thức Fe(NO3)3.nH2O
4,84
 242 (242 + 18n) = 8,08
 n =9

Vậy công thức của muối rắn là Fe(NO3)3.9H2O

0,5
0,5





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×