Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Kiem tra chuong 1 Vat ly

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.49 KB, 3 trang )

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Học phần: CƠ HỌC 1
Thời gian làm bài: 75 phút
PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: Một vật có khối lượng 30 kg thì trọng lượng của vật đó là:
A. 30 N

B. 300 N

C. 3000 N

D. 3000 N/kg

Câu 2: Một thước thẳng có ghi chữ cm. Chỉ số bé nhất và lớn nhất của thước là 0 và 20 cm.
Người ta đếm có tất cả 41 vạch chia. Biết rằng số 0 trùng với vạch đầu tiên trên thước. Độ chia
nhỏ nhất của thước đó là bao nhiêu?
A. 0,2 cm

B. 0,5 cm

C. 1,0 cm

D. 2,0 cm

Câu 3: Dùng rịng rọc động có tác dụng:
A. thay đổi độ lớn của lực
B. thay đổi hướng của lực
C. vừa thay đổi độ lớn, vừa thay đổi hướng của lực
D. cho ta lợi hai lần về đường đi
Câu 4: Trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị đo đại lượng nào sau đây là
đúng?


A. Đơn vị đo cường độ lực là Newton (N)
B. Đơn vị đo khối lượng là gam (g)
C. Đơn vị đo độ dài là xen-ti-mét (cm)
D. Đơn vị đo thể tích là xen-ti-mét khối (cm3)
Câu 5: Dụng cụ nào sau đây không thể coi là địn bẩy?
A. Cái kìm

C. Cái kéo

B. Cái búa

D. Cái bập bênh

Câu 6: Cho 4 quả cầu bằng đồng, sắt, chì, nhơm có cùng kích thước với nhau, khối lượng mỗi
quả cầu được sắp xếp giảm dần như thế nào?
A. Chì, đồng, sắt, nhơm

C. Chì, sắt, nhơm, đồng

B. Nhơm, sắt, chì, đồng

D. Chì, nhơm, đồng, sắt

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?
A. Phương của trọng lực là phương thẳng đứng.
B. Phương của trọng lực là phương của dây dọi.
C. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên trên.
D. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.
Câu 8: Người ta nói sắt nặng hơn nhơm, có nghĩa là:



A. khối lượng riêng của sắt nặng hơn khối lượng riêng của nhôm
B. trọng lượng riêng của sắt nặng hơn trọng lượng riêng của nhôm
C. khối lượng của sắt nặng hơn khối lượng của nhôm
D. A và B đúng
PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Bài 1: (0,75 điểm) Đổi đơn vị:
a) 1,76 km = _____ m

b) 362 g = _____ kg

c) 52,3 L = _____ m3

Bài 2: (1,0 điểm) Xác định giới hạn đo, độ chia nhỏ nhất của bình chia độ và thước thẳng. Xác
định thể tích chất lỏng đang chứa trong bình chia độ và độ dài vật được được đo bằng thước
thẳng.

Bài 3: (1,25 điểm) Lực là gì? Nêu kết quả tác dụng của lực. Cho ví dụ về kết quả tác dụng của
lực.
Bài 4: (1,5 điểm) Để xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật chưa rõ khối
lượng và thể tích, người ta làm như sau:
-

Treo vật vào một lị xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm thì người ta thấy độ dài lúc sau của
lò xo là 21,89 cm. Biết rằng cũng với lị xo đo khi treo vật có khối lượng 100 g thì lị xo
dài thêm 1,4 cm.

-

Sau đó, người ta tiếp tục cho vật vào một bình chia độ đang chứa nước ở vạch 50 cm 3 thì

mực nước trong bình dâng lên đến vạch 150 cm3.

a) Tính khối lượng của vật.
b) Tính thể tích của vật.
c) Tính khối lượng riêng của vật theo đơn vị g/cm3, kg/m3.
d) Tính trọng lượng riêng của vật.
Bài 5: (0,5 điểm) Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của một cân Rô-béc-van được
xác định như thế nào?


Bài 6: (1,0 điểm) Một khách hàng đặt làm 16 viên ngọc trai ở một tiệm kim hoàn gần nhà. Sau
một tuần, tiệm kim hoàn giao hàng lại cho vị khách đó. Nhưng vì tham lam, họ đã đánh tráo một
viên ngọc thật bằng một viên ngọc giả. Vị khách hàng nghi ngờ trong số ngọc của mình có ngọc
giả nhưng không biết làm sao để xác định được viên nào là giả vì cả 16 viên đều vơ cùng giống
nhau. Với một cân Rô-béc-van đã được chỉnh thanh gia trọng về 0, sau ba lần cân, hãy giúp
người đó xác định được viên ngọc giả. Biết rằng viên ngọc giả có khối lượng nhẹ hơn viên ngọc
thật và các viên ngọc thật có khối lượng bằng nhau.
Bài 7: (2,0 điểm) Một vật làm bằng sắt hình lập phương có độ dài cạnh là 2 dm. Biết rằng sắt có
khối lượng riêng là 7800 kg/m3.
a) Tính thể tích và khối lượng của vật.
b) Nếu kéo vật lên cao theo phương thẳng đứng thì lực kéo là bao nhiêu?
c) Để kéo vật lên cao 2,5 m với một lực bằng nửa trọng lượng của vật thì phải sử dụng mặt
phẳng nghiêng dài bao nhiêu mét?
d) Thay vì kéo vật lên cao 2,5 m bằng mặt phẳng nghiêng, người ta sử dụng một hệ thống
palang gồm 2 ròng rọc cố định và 2 rịng rọc động. Hỏi người đó phải kéo rịng rọc với
lực bao nhiêu và kéo dây một đoạn bao nhiêu mét?
-------HẾT-------




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×