Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Van 6Tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.12 KB, 10 trang )

Tuần: 22
Tiết PPCT: 85

Ngày soạn: 18/01/2018
Ngày dạy : 22/01/2018
Văn bản: VƯỢT THÁC
- Võ Quảng -

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong truyện Vượt thác.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, với người lao động.
- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
3. Thái độ:
- Yêu và tự hào những cảnh đẹp của quê hương đất nước và người lao động.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích, kĩ thuật khăn phủ bàn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS

- Lớp 6A1: ………………………………………..
- Lớp 6A3: ……………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật người anh trong văn bản “Bức tranh của em gái tôi”?
- Nêu ý nghĩa văn bản?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Với văn bản “Sông nước Cà Mau” chúng ta biết về vẻ đẹp thiên nhiên hoang
dã, phong phú, độc đáo và cuộc sống con người ở vùng đất cực Nam Tổ Quốc. Nhà văn Võ Quảng sẽ


mang đến cho chúng ta vẻ đẹp gì của một khúc sơng Thu Bồn qua văn bản “Vượt thác”. Tiết học hôm
nay cô và các em sẽ cùng tìm hiểu.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
HS: Đọc về tác giả – tác phẩm ở chú thích sgk
1. Tác giả: Võ Quảng (1920-2007) quê ở Quảng
GV: Đoạn trích “vượt thác” trích từ chương mấy Nam, là nhà văn chuyên viết truyện cho thiếu nhi.
của tác phẩm nào?
2.Tác phẩm:
- Xuất xứ: Trích chương XI của tập truyện ngắn
Quê nội - Tác phẩm viết về cuộc sống làng quê
ven sông Thu Bồn sau cách mạng tháng 8.
- Thể loại: truyện ngắn.
II. ĐỌC –HIỂU VĂN BẢN:
Hoạt động 2: Đọc –hiểu văn bản
1. Đọc –tìm hiểu từ khó:
Đọc –tìm hiểu từ khó
GV: Hướng dẫn cách đọc, chú ý thay đổi giọng
điệu cho phù hợp với nội dung của từng đoạn.
GV: Giải thích từ khó.
2. Tìm hiểu văn bản:
Tìm hiểu văn bản
GV: Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian và a. Bố cục: 3 phần
không gian nào? Dựa vào trình tự đó hãy xác định
nội dung và bố cục của đoạn trích?
HS: - P1: Từ đầu đến “nhiều thác nước”: Con
thuyền qua đoạn sông phẳng lặng.

- P2: Tiếp đến “Cổ cò ”: những người trên thuyền
đưa thuyền vượt thác.


- P3: Cịn lại: Thuyền đến đoạn sơng hết thác dữ
GV: Phương thức biểu đạt ?
GV: Qua văn bản, em hình dung được những bức
tranh nào?
HS: Thiên nhiên và con người.
GV: Thiên nhiên trên sông Thu Bồn được miêu tả
ra sao? Với không gian nào? Nhận xét về bức
tranh thiên nhiên đó?
HS: Thảo luận nhóm liệt kê các hình ảnh nổi bật,
rút ra nhận xét chung.
GV: Phân tích lại vẻ đẹp thiên nhiên tươi đẹp, trù
phú, hùng vĩ và dữ dội.

GV: Nghệ thuật được sử dụng để miêu tả ntn?
GV chuyển ý: Con người xuất hiện trong bức
tranh thiên nhiên đó là ai? Có ngoại hình và tính
cách như thế nào? Chúng ta tìm hiểu mục c2.
GV: Em hiểu gì về hình ảnh so sánh Dượng
Hương Thư như một pho tượng đồng đúc và ý
nghĩa của hình ảnh so sánh ấy ?
HS: Khỏe khoắn, rắn chắc.
GV: Cuộc vượt thác của DHT được tác giả miêu
tả cụ thể như thế nào? Khi thuyền bắt đầu cho đến
khi thuyền vượt thác?
HS: Tìm chi tiết
GV: Các hình ảnh so sánh ấy có ý nghĩa gì trong

việc phản ánh người lao động và biểu hiện tình
cảm của tác giả?
HS: Ca ngợi sức khỏe phi thường và tài nghệ tuyệt
vời của người lao động vùng sơng nước.
GV: Phân tích lại hình ảnh người lao động.
GV: Hãy chỉ ra nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu
tả của tác giả?
GV: Qua phần phân tích bài học hơm nay, em cần
ghi nhớ những kiến thức cơ bản gì?
GV: Miêu tả cảnh Vượt thác tác giả muốn thể hịên
tình cảm gì đối với q hương? Tình cảm ấy có
giống em không?
GV liên hệ thực tế để giáo dục: Mỗi chúng ta ai
cũng có một quê hương để gắn bó. Dù là miền
ngược hay miền xi đều có những con người say
mê lao động. Tình yêu quê hương đất nước bắt
đều từ tình yêu những gì gần gũi quen thuộc các
em ạ…
Tổng kết
GV: Em hãy nhận xét những nét chính về nghệ

b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả
c. Phân tích:
c1. Bức tranh thiên nhiên trên sông Thu Bồn:
* Quãng sông ở vùng đồng bằng
- Con thuyền rẽ sóng lướt bon bon
- Những bãi dâu trải ra bạt ngàn.
- Những con thuyền xi chầm chậm
- Vườn tược um tùm, chịm cổ thụ trầm ngâm
- Thuyền chất đầy cau tươi, dây mây, dầu rái, …

->Từ láy gợi hình :êm đềm, trù phú, giàu đẹp
* Quãng sông ở vùng rừng núi:
- Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng
đứng chảy đứt đi rắn.
- Nước văng bọt tứ tung.
- Dịng sơng chảy quanh co dọc những núi cao
sừng sững
-> So sánh, nhanh hóa: Cảnh đẹp uy nghiêm,
hùng vĩ, dữ dội.
=> Sơng Thu Bồn mang vẻ đẹp êm đềm mà
hùng vĩ, hiền hòa mà dữ dội.
c2. Dượng Hương Thư và cuộc vượt thác:
- Cởi trần như một pho tượng đồng đúc.
- Các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt,
quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa,
- Ghì chặt đầu sào, thả sào, rút sào nhanh như cắt
=> Miêu tả, so sánh: một con người hùng dũng,
có sức mạnh và tài nghệ vượt thác.

3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:


thuật và nội dung của văn bản?

- Phối hợp miêu tả thiên nhiên và miêu tả ngoại
hình, hành động của con người.
- Nhân hóa, so sánh phong phú.
- Ngơn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.
b. Nội dung: Sơng Thu Bồn và dượng Hương

Thư.
* Ý nghĩa văn bản: Vượt thác là một bài ca về
thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ
đó đã kín đáo nói lên tình hình yêu đất nước, dân
tộc của nhà văn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Tìm nét đặc sắc về cách miêu tả thiên nhiên
* Bài cũ:
trong hai văn bản Sông nước Cà Mau và Vượt
- Đọc kĩ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu
thác.
biểu.
- Chuẩn bị bài “Buổi học cuối cùng”. Đọc tóm tắt - Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng
văn bản, phân tích nhân vật cậu bé Phrăng và thầy trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên.
Ha- men.
- Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên
nhiên được miêu tả Sông nước Cà Mau và Vượt
thác.
* Bài mới: soạn bài Buổi học cuối cùng
**************************************
Tuần: 22
Tiết PPCT: 86

Ngày soạn: 20/01/2018
Ngày dạy: 24/01/2018
Tiếng Việt: SO SÁNH (TT)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nói và viết.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết.
2. Kĩ năng:
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
3.Thái độ: Có ý thức trau dồi ngơn từ trong nói và viết bằng cách dùng phép so sánh.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, phân tích ví dụ, tích hợp văn thơ, thảo luận nhóm, kĩ thuật tia chớp.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện Hs

- Lớp 6A1: ………………………………………..
- Lớp 6A3: ……………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ :
- So sánh là gì? Lấy ví dụ?
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: So sánh là cách đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật khác có sự tương đồng
hoặc tương phản để. So sánh có vai trị gì trong ngơn ngữ nói và viết ? Có những phép so sánh nào?
Tiết học hôm nay cô và các em tiếp tục tìm hiểu.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. TÌM HIỂU CHUNG:
Các kiểu so sánh
1. Các kiểu so sánh


HS: Đọc vd sgk/14
GV: Tìm những hình ảnh so sánh trong đoạn

thơ?
HS: Những ngôi sao thức - chẳng bằng - mẹ đã
thức ...; Mẹ - là - ngọn gió...
GV: Nhận xét về nghĩa của các từ chỉ ý so sánh
(chẳng bằng, là) trong đoạn thơ trên?
HS:- chẳng bằng: chênh lệch, không ngang bằng;
- là: ngang bằng.
GV: Đặt các từ ngữ của những phép so sánh
trong đoạn thơ trên vào bảng sau.
Vế A Phương Từ chỉ ý so sánh Vế B
(cái
diện
(cái dùng
được so sánh ngang không
để so
bằng ngang sánh - cái
so
bằng so sánh)
sánh)
...
...
...
...
...
...
...
...
GV: Tìm thêm các từ chỉ ý so sánh ngang bằng
và không ngang bằng. Đặt câu với một từ chỉ ý
so sánh ngang bằng, một từ chỉ ý so sánh khơng

ngang bằng vừa tìm được.
HS: như, như thể, tựa như, hệt như; hơn, hơn là,
kém, khác,...
Có thể đặt câu:
- Nó vui sướng hệt như khi được điểm 10.
- Bằng tuổi nhau nhưng nó học kém tơi 1 lớp.
GV giảng giải và chốt: Từ “chẳng bằng”  vế A
không ngang bằng vế B. Từ “ là” Vế A bằng vế
B.
HS: Đọc ghi nhớ. Gv chuyển ý
Tác dụng của so sánh
HS: đọc Đọc đoạn văn SGK
GV: Tìm các câu văn có dùng phép so sánh? Sự
vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong
hồn cảnh nào? Cảm nghĩ gì của em sau khi đọc
xong đoạn văn này?
HS: Có chiếc tựa mũi tên nhọn, tự cành cây rơi

a. Ví dụ: GSK/41
- Những ngôi sao thức - chẳng bằng - mẹ đã
thức ...;
-> So sánh không ngang bằng
Mẹ - là - ngọn gió...
-> So sánh ngang bằng
Mơ hình:
+ So sánh khơng ngang bằng: A chẳng bằng B
(không bằng, không như, hơn, kém, thua…)
+ So sánh ngang bằng: A là B (Là, tựa, như,
giống như…)
Vế A Phương Từ chỉ ý so sánh

(cái
diện
được so sánh ngang không
bằng ngang
so
bằng
sánh)
...
...
...
...
...
...

Vế B
(cái dùng
để so
sánh - cái
so sánh)
...
...

* Ghi nhớ: sgk/42

2. Tác dụng của so sánh
* Ví dụ: Đoạn văn của Khái Hưng
* Câu có phép so sánh:
- Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn …
- Có chiếc lá như con chim lảo đảo …
- Có chiếc lá như thầm bảo rằng …

- Có chiếc lá như sợ hãi …
=> Đoạn văn hay tả cảnh lá rụng sinh động, giàu
cắm phập xuống đất như cho xong chuyện, cho xong hình ảnh gợi cảm và xúc động thấm đượm tâm
một đời lạnh lùng, thản nhiên, không thương tiếc, trạng, tình cảm, tư tưởng của người viết
* Ghi nhớ: SGK/42
khơng do dự vẩn vơ
- Có chiếc lá như con chim bị lảo đảo mấy vịng trên
khơng, rồi cố gượng ngoi đầu lên
- Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khối đùa bỡn, múa
may với làn gió thoảng, như thầm bảo rằng sự đẹp
của vạn vật chỉ ở hiện tại...
- Có chiếc lá như sợ hãi, ngần ngại rụt rè,
rồi như gần tới mặt đất, cịn cất mình muốn bay trở
lại cành

GV: Những phép so sánh vừa tìm được trong


đoạn văn trên có tác dụng gì đối với việc miêu tả
sự vật, sự việc?
HS: Phép so sánh giúp cho người đọc hình dung
những chiếc lá rụng một cách cụ thể, sinh động,
với nhiều dáng vẻ khác nhau.
GV: Tác dụng của so sánh trong đoạn văn ấy là
gì?
HS: Bằng phép so sánh, người viết thể hiện được
những cảm nhận tinh tế của mình trước
sự rụng của những chiếc lá, qua đó bộc lộ những
suy nghĩ sâu sắc về sự sống, sinh tồn và cái chết,
sự tiêu vong,...

GV: Qua ví dụ phân tích em thấy so sánh có tác
dụng gì trong việc thể hiện tư tưởng người viết?
HS: đọc ghi nhớ SGK/42
Hoạt động 2: Luyện tập
GV cho HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của
đề ?
Bài 1
- Gv gợi ý : Chỉ ra các phép so sánh ? cho biết
chúng thuộc kiểu so sánh nào ? Phân tích tác
dụng gợi hình, gợi cảm của một phép so sánh mà
em thích ?
- Vs: Bóng Bác cao lồng lộng
Am hơn ngọn lửa hồng.
=> có giá trị gợi hình, vừa có gtrị biểu cảm cao.

II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Các phép so sánh và kiểu so sánh
a) Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè  So sánh
ngang bằng
->Tâm hồn nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên
nhiên, bồi hồi với những hoài niệm thời trai trẻ
hồn nhiên
b) Con đi trăm núi ngàn khe chưa bằng
Mn nỗi tái tê lịng bầm
…Con đi đánh giặc 10 năm
Khó nhọc đời bầm 60
Bài 2:Hãy nêu các câu văn có sử dụng phép SS  So sánh khơng ngang bằng
trong bài “vượt thác “? Em thích hình ảnh so
c)
Từ “Như”  So sánh ngang bằng

sánh nào vì sao?
Từ “Hơn”  So sánh không ngang bằng
- Hs: Tự chọn và giải thích.
Bài 2 : Câu văn có sử dụng so sánh trong bài
+ Nhanh như cắt.
“Vượt thác “
+ Như một pho tượng đồng đúc.
- Thuyền rẽ sóng … như đang nhớ núi rừng …
+ Như một hiệp sĩ...
- Núi cao như đột ngột hiện ra …
- Những động tác … nhánh như cắt …
- Dượng Hương Thư như một pho tượng
- Những cây to … như những cụ già …
- Hình ảnh em thích Dượng Hương Thư …
Bài 3: Học sinh luyện tập viết đoạn văn ngắn từ
 Trí tưởng tượng phong phú của tác giả, vẻ đẹp
3-5 câu vào vở
khoẻ khoắn, hào hùng, sức mạnh và khát vọng
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
chinh phục thiên nhiên của người lao động
- Tiếp tục hoàn thành đoạn văn vào vở
Bài 3: Tả cảnh Dượng Thư đưa thuyền qua thác
- Chuẩn bị bài “Chương trình địa phương Tiếng
dữ.
Việt”. Đọc sgk, tìm các lỗi thường gặp xem bản
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
thân mắc những lỗi nào? Tự sửa cho mình.
* Bài cũ: Viết một đoạn văn tả cảnh có sử dụng
phép so sánh.
* Bài mới: Soạn bài “ Chương trình địa phương

Tiếng Việt
***************************
Tuần: 22
Tiết PPCT: 87

Ngày soạn: 23 /01/2018
Ngày dạy: 26/01/2018


Tiếng Việt: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Phát hiện và sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương.
2. Kĩ năng: Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
3. Thái đô: Chăm chỉ rèn luyện chính tả.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết trình, luyện đọc-viết
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện Hs

- Lớp 6A1: …………………………………..
- Lớp 6A3: ………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài mới: Ở địa phương em do ảnh hưởng của cách phát âm nên ta thường mắc lỗi chính
tả khi viết. Một số bạn chuyển từ Bắc vào cũng hay mắc lỗi chính tả. Đó chính là lí do cơ giới thiệu với
các em nội dung bài học hôm nay “ Chương trình địa phương rèn luyện chính tả”.
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: Nội dung luyện tập
I. NỘI DUNG BÀI LUYỆN TẬP:
- Gv giới thiệu một số lỗi hay mắc ở miền Bắc,
- Viết đúng các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi
miền Nam. Gv phân biệt cho Hs thấy sự khác nhau + Tr / ch
về cách viết, cách phát âm của:
+ S/X
+ Tr/ch, s/x,r/d/gi.
+ r / d / gi
+ c/t, o/ô.
- Viết đúng các cặp phụ âm cuối dễ mắc lỗi
- Hs: Phát âm theo giáo viên.
+ c/t
- Gv phát bảng con
+o/ô
- Hs viết đúng các cặp phụ âm, thanh, nguyên âm
dễ mắc lỗi lên bảng con.
- Gv kiểm tra, sửa lỗi
Hoạt động 2: Hình thức luyện tập
II. HÌNH THỨC LUYỆN TẬP:
Bài 1: Điền tr/ch, r/d/gi, s/x vào chỗ trống
Bài 1: Điền tr / ch; s/x; r/d/gi vào chỗ trống
…ái cây - …bánh …ưng; …uyền gọi – …uyên - Trái cây - bánh chưng; truyền gọi – chuyên
chở
chở
- Quả …ấu – …ấu xí; …inh sản - …inh xắn
- Quả sấu – xấu xí; sinh sản - xinh xắn
- …ầu rĩ - …ầu lửa - …àu có; …ì rầm – …ì cháu - Rầu rĩ - dầu lửa - giàu có; rì rầm – dì cháu - làm …ì?
làm gì?

Gv treo bảng phụ, hs lên bảng điền
Bài 2: Điền vào chỗ trống: Nhác/ nhát; bác /
Bài 2: Điền nhác/nhát, bác/bát vào chỗ trống
bát
Lười… – hèn…; … cháu – … canh
- Lười nhác – hèn nhát; bác cháu – bát canh
Bài 3: Điền dấu hỏi hoặc ngã thích hợp.
Bài 3: Điền dấu hỏi hoặc ngã thích hợp
- HSTLN: mỗi nhóm điền 10 từ.
- Hạt dẻ, loảng xoảng, bổ ngã, đủng đỉnh, đểnh
- Hs trình bày, sửa cho nhau, gv nhận xét ghi đoảng, bả lả, lảo đảo, lỏng lẻo, lẽo đẽo, lổm
điểm.
ngổm, nhõng nhẽo, dễ dãi, khủng khỉnh, mũm
Bài 4: Viết đúng cặp phụ âm
mĩm, lủng thủng, thủ thỉ…
- Gv đọc, hs nghe ghi vào bảng con.
Bài 4: Viết đúng cặp phụ âm ng/n
- Gv sửa giúp Hs
- Con ngoan – nghênh ngang, mênh mang, miên
Bài 5:
man, tuềnh tồng, tồi tàn, tơm càng - đòn càn,
- Gv đọc bài “Lượm” cho hs chép.
mùa màng – thợ hàn, chàng nàng – nồng nàn,


- Hs nghe chép.

sẵn sàng – sàn nhà, đảm đang - nghê đa, vội
vàng - mn vàn
Bài 5: Viết chính tả một đoạn văn hay đoạn thơ

Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Dựa vào từ điển để phân biệt đúng sai, ghi vào sổ * Bài cũ:
tay.
- Tìm thêm một số từ dễ mắc lỗi.
- Chuẩn bị bài “Nhân hóa”. Đọc sgk, trả lời câu
- Lập sổ tay phân biệt các từ dễ viết sai.
hỏi. Tìm thêm một số ví dụ về nhân hóa.
* Bài mới: Soạn bài “Nhân hóa”

Tuần: 22
Tiết PPCT: 88

Ngày soạn: 23/01/2018
Ngày dạy: 26/01/2018
Tập làm văn:

PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT Ở NHÀ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh.
- Rèn kĩ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.
2. Kĩ năng:
- Quan sát cảnh vật.

- Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, yêu văn tả cảnh.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện Hs

- Lớp 6A1: .......................................................
- Lớp 6A3: .......................................................
2. Kiểm tra bài cũ : - Yếu tố quan trọng trong văn miêu tả là yếu tố nào?
3. Bài mới :


* Giới thiệu bài mới: Văn miêu tả giúp người khác hình dung được hình dáng, màu sắc, đặc điểm
của sự vật, sự việc. Làm sao để viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh, hơm nay chúng ta tìm hiểu
phương pháp tả cảnh?
* Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
HS: Đọc các đoạn văn sgk
GV: Đoạn văn (a) miêu tả những gì?
HS: Văn bản đầu miêu tả Dượng Hương Thư
trong 1 chặng đường của cuộc vượt thác.
GV: Tại sao có thể nói, qua hình ảnh nhân vật,
ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu
của cảnh sắc ở khúc sơng có nhiều thác dữ?
HS: - Hành động của nhân vật gấp gáp, khẩn
trương.
- Sức lực của nhân vật được bộc lộ tối đa.
- Tư thế của nhân vật hiên ngang, dũng mãnh.

GV: Đoạn văn (b) miêu tả những gì?
HS: Đoạn văn miêu tả sự hùng vĩ của sông Năm
Căn và rừng đước bạt ngàn, vô tận.
GV: Người viết đã miêu tả cảnh vật ấy theo thứ
tự nào?
HS: Từ hẹp ra rộng (thoát khỏi kên Bọ Mắt ->
ra cửa lớn).
- Từ lịng sơng lên bờ sơng (cá bơi hàng đàn,
cây đước mọc dài theo bãi).
GV: Đoạn văn (c) miêu tả những gì?
HS: Miêu tả cụ thể, chi tiết tùng luỹ tre, phân
biệt sự đặc sắc của các luỹ tre.
GV: Qua phân tích 3 ví dụ em rút ra phương
pháp gì khi làm văn miêu tả.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy chỉ ra và tóm tắt dàn ý của các
phần?
Tóm tắt theo dàn ý:
MB: Tác dụng và kết cấu, màu sắc của lũy làng.
TB: Miêu tả về lũy làng ngoài cùng: loại tre to,
ngoằn nghèo, cành rậm, truyền từ đời này qua
đời kia, khép kín thành bức tường bằng tre.
- Miêu tả lũy giữa: Lũy giữa cũng toàn tre
nhưng là loại tre thẳng.
- Miêu tả lũy trong cùng: dáng cây thẳng tắp,
khi đến mùa đổ lá rất đẹp, đặc biệt là sau những
trận mưa rào.
KB: Miêu tả những mầm măng, ngợi ca tình
mẫu tử của lồi tre.
GV: Thứ tự miêu tả của đoạn văn là gi?

HS: Từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ
thể.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Phương pháp viết văn tả cảnh:
* Ví dụ: sgk/45
- Đoạn a: Hình ảnh Dương Hương Thư trong một
chặng đường vượt thác.
- Từ hình ảnh đó ta có thể hình dung được cảnh
sắc thiên nhiên ở thác sơng có nhiều thác dữ, cảnh
hùng vĩ, dữ dội …

- Đoạn b: Quang cảnh ở dịng sơng Năm Căn.
- Cảnh được miêu tả theo thứ tự từ dưới sông lên
bờ sông, từ gần đến xa.
- Thứ tự miêu tả: Từ hẹp ra rộng, từ lịng sơng lên
bờ sơng.

- Đoạn c: Hình ảnh luỹ tre làng
- Bố cục: 3 phần
Mở bài: Từ “lũy làng”-> “Của luỹ” => Giới thiệu
khái quát về luỹ tre làng
Thân bài: “Luỹ ngồi cùng” -> “khơng rõ”
=> Miêu tả cụ thể 3 vòng tre của luỹ làng
Kết bài: Phần còn lại =>Cảm nghĩ và nhận xét về
lồi tre.
* Tóm tắt theo dàn ý:

- Thứ tự miêu tả: Từ ngoài vào trong, từ khái quát

đến cụ thể.


GV: Vậy muốn tả cảnh ta cần làm gì? Bố cụa
của một bài văn tả cảnh gồm mấy phần?
HS: Trả lời theo ghi nhớ
GV: Chốt ý, HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của đề
- Gv hướng dẫn HS làm bài
+ Hoạt động của thầy: Ghi bảng, phát giấy kiểm
tra, nhìn đồng hồ, nhắc nhở, đi, ngồi, sự lặng lẽ,
vừa gần gũi, vừa nghiêm khắc...
+ Hoạt động của trò:Chăm chú, thiếu chú ý,
tiếng mở sách vở, tiếng ngòi bút...

2. Ghi nhớ: SGK /47

II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ viết Tập
làm văn
a, Tả theo trình tự khơng gian và thời gian
- Từ ngồi vào trong (Khơng gian)
- Từ lúc trống vào lớp đến khi hết giờ (Trình tự
thời gian)
b. Những hình ảnh cụ thể
+ Giáo viên: Viết đề bài lên bảng.
+ Cảnh học sinh nhận đề. Một vài gương mặt tiêu
biểu

+ Cảnh học sinh chăm chú làm bài, tiếng viết bài
+ Giáo viên trong khi học sinh làm bài
Bài 2:
+ Cảnh bên ngồi lớp học - Sân trường, gió, cây
- GV cho HS thảo luận theo bàn về thứ tự miêu Bài 2: Tả quang cảnh sân trường trong giờ ra chơi
tả
- Thứ tự không gian từ xa tới gần
- Sau khi học sinh thảo luận thứ tự miêu tả, Gv - Thứ tự thời gian từ trước, trong và sau giờ ra
cho Hs luyện viết mở bài, kết bài.
chơi
- Thứ tự khái quát đến cụ thể và ngược lại
Bài 3:
Bài 3: Dàn ý văn bản “Biển đẹp” của Vũ Tú
- Hs nêu yêu cầu của đề.
Nam.
- GV hướng dẫn HS lập dàn ý “Biển đẹp” Của Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp của biển.
Vũ Tú Nam
Thân bài: Lần lượt tả vẻ đạp và màu sắc của biển:
Buổi sáng, nuổi chiều, ngày mưa, ngày lạnh.
Kết bài: Nhận xét và suy nghĩ của em về sự thay
đổi cảnh sắc của biển .
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài mới: Chuẩn bị bài “Phương pháp tả
* Bài cũ: Lập dàn ý chi tiết cho bài tập 3, học
người”: đọc sgk, tìm hiểu cách làm văn tả
thuộc lịng phần ghi nhớ.
người.
* Bài mới: Soạn bài “Phương pháp tả người”.
- Hướng dẫn làm bài văn tả cảnh ở nhà.

HƯỚNG DẪN BÀI VĂN TẢ CẢNH LÀM Ở NHÀ
Đề bài: Em hãy tả cảnh ngôi trường em đang học.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu

Hướng dẫn chấm
a. Yêu cầu hình thức:
- Học sinh làm được bài văn tả cảnh.
- Biết quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong bài viết.
- Trình bày sạch sẽ, đúng chính tả, đúng ngữ pháp, đúng bố cục.
b. Yêu cầu nội dung: Đảm bảo bố cục ba phần
Mở bài:
- Giới thiệu và tả khái quát về ngôi trường.
Thân bài:
Miêu tả chi tiết, cụ thể

Điểm
(1.0 điểm)

(0.75 điểm)


- Khuôn viên trường: Cổng trường, sân trường, cây cối, …
- Các khối phòng học, cột cờ, khẩu hiệu, bảng thông báo, nội quy,..
- Hoạt động của giáo viên và học sinh.
- Âm thanh của chim chóc, tiếng gió, tiếng trống hay tiếng giảng bài.
- Chọn thời điểm đặc biệt, nổi bật để miêu tả như khai giảng, chảo cờ, ra
chơi, …
( So sánh, liên tưởng một số cảnh vật)
Kết bài:

- Nhận xét, suy nghĩ, tình cảm của em về ngôi trường em đang học.

(7.5 điểm)

(0.75 điểm)

Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần
căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×