Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE THI HSG SINH 10 TRAN PHU HAY NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.42 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ
NHÓM SINH HỌC

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn thi : Sinh học 10
Thời gian làm bài : 120 phút ( Không kể thời gian giao đề)

ĐỀ RA
Câu I. (1 điểm)
1. Tại sao ở thế kỉ XIX nấm được xếp vào giới Thực vật, đến thế kỉ XX Whittaker và
Margulis lại xếp nấm vào một giới riêng?
2. Vì sao địa y khơng thuộc giới thực vật, mà xếp vào giới nấm cũng khơng hồn tồn
chính xác?
Câu II. ( 3 điểm)
1. Tính đặc trưng,tính khơng đặc trưng,tính ổn định và tính khơng ổn định của ADN ?
2. Có 3 dung dịch để trong phịng thí nghiệm.Dung dịch 1 chứa ADN, dung dịch 2 chứa
emzim amilaza , dung dịch 3 chứa glucozơ .Người ta đun nhẹ ba dung dịch này đến
gần nhiệt độ sôi, rồi làm nguội từ từ về nhiệt độ phòng. Hãy cho biết mức độ biến đổi
về cấu trúc xảy ra sâu sắc nhất ở hợp chất nào ? Vì sao?
3. Một đoạn ADN chứa hai gen:
- Gen thứ nhất dài 0,51 μm và có tỉ lệ từng loại nuclêơtit trên mạch đơn thứ nhất như sau:
A:T:G:X=1:2:3:4
- Gen thứ hai dài bằng phân nửa chiều dài của gen thứ nhất và có số lượng nuclêôtit từng
loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4
Xác định:
a. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của mỗi gen.
b. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của đoạn ADN
c. Số liên kết hyđrô và số liên kết hóa trị của đoạn ADN
Câu III. (2 điểm)
1. Em hãy vẽ cấu trúc và chú thích cấu tạo của Ty thể ? Em hãy biết tế bào nào cần có
nhiều ty thể và tế bào nào khơng cần ti thể ? Vì sao?


2. Nêu cấu trúc của phơtpholipit. Vì sao phôtpholipit lại giữ chức năng quan trọng trong cấu trúc
màng sinh học?
3. Bào quan nào được ví như là một túi chứa enzim trong tế bào nhân thực? Nêu chức năng của bào
quan đó?
Câu IV. (4 điểm)
1. Cho 3 mơ thực vật (1,2,3)cùng loại có kích thước và khối lượng bằng nhau vào ba môi
trường khác nhau:
-Mô 1 vào môi trường chứa nước cất.
-Mô 2 vào môi trường chứa dung dịch nước muối ưu trương.
-Mô 3 vào môi trường chứa dung dịch muối đẳng trương.
Sau vài giờ thì 3 mơ thực vật trên có thay đổi như thế nào? Giải thích sự thay đổi đó.
2. Tại sao khi làm mứt các loại củ, quả … trước khi rim đường người ta thường luộc qua
nước sôi?
3. Co nguyên sinh là gì? Điều kiện để xảy ra hiện tượng co nguyên sinh? Những loại
protein nào trên màng tế bào đóng vai trò chủ yếu trong hiện tượng này?
- HẾT- Giám thị khơng giải thích gì thêm.
- Học sinh khơng được sử dụng tài liệu.
Họ và tên :......................................................................... Số báo danh .......................................


Câu

I
(1đ)

II
(3đ)

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
Đáp án

1. Ở thế kỉ XIX nấm được xếp vào giới thực vật, đến thế kỉ XX Whittaker
và Margulis lại xếp nấm vào giới riêng vì :
- Ở thế kỉ XIX nấm được xếp vào giới thực vật vì nấm có đặc điểm
giống với thực vật: sinh vật nhân thực, đa bào, sống cố định và có
thành tế bào.
- Đến thế kỉ XX Whittaker và Margulis lại xếp nấm vào mọt giới
riêng vì nấm có những đặc điểm cơ bản khác với thực vật: chất dự
trữ của nấm là glycogen, thành tế bào cấu tạo từ kitin và khơng có
chứa lục lạp.
2. - Địa y là một dạng sống cộng sinh đặc biệt giữa nấm với tảo hay vi
khuẩn lam.
- Địa y không phải nấm vì ngồi các tế bào nấm, địa y cịn có các tế bào
tảo hay vi khuẩn lam có chứa chất diệp lục nên có khả năng tự dưỡng mà
giới nấm là dị dưỡng.
1.
*Tính đặc trưng của ADN :
- Thành phần , số lượng, trình tự sắp xếp các nucleotit trong ADN của loài.
- Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
- Tỉ lệ ( A + T)/(G+X) trong ADN của loài
* Tính khơng đặc trưng của ADN : Gồm những điểm giống nhau của
ADN các lồi
* Tính ổn định: Tính đặc trưng của ADN được ổn định qua các thế hệ
- Đối với sinh vật sinh sản vơ tính : Nhờ q trình nhân đơi ADN và q
trình phân lý NST trong quá trình nguyên phân.
- Đối với sinh vật sỉnh sản hữu tính : Nhờ q trình ngun phân giảm
phân và thụ tinh
* Tính khơng ổn định của ADN: Đột biến gen
2.
- Chất bị biến đổi cấu trúc sâu sắc nhất là amylaza.
- Giải thích:

+ Amylaza là enzym có bản chất là protein, ở nhiệt độ cao thì các liên kết
hydro bị bẻ gãy làm biến đổi cấu trúc không gian. Prơtêin được cấu tạo từ
các loại axit amin có tính đồng nhất khơng cao nên khi nhiệt độ hạ xuống
thì sự phục hồi chính xác các liên kết hydro sau khi đã bị bẻ gãy là khó
khăn.
+ ADN khi bị đun nóng cũng bị biến đổi cấu trúc (hai mạch tách ra) do các
liên kết hydro giữa hai mạch bị bẻ gãy; nhưng do các tiểu phần hình thành
liên kết hydro của ADN có số lượng lớn, tính đồng nhất cao nên khi nhiệt
độ hạ xuống, các liên kết hydro được tái hình thành. Vì vậy, khi nhiệt độ
hạ thấp thì ADN có thể hồi phục cấu trúc ban đầu.
+ Glucôzơ là một phân tử đường đơn. Các liên kết trong phân tử đều là các
liên kết cộng hóa trị bền vững, không bao giờ đứt gãy tự phát trong điều
kiện sinh lý tế bào, rất bền với tác dụng của nhiệt độ cao.
3. 1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtlt trên mỗi mạch đơn của mỗi gen:
a. Gen thứ nhất:
- Tổng số nuclêôtit của gen: (0,51 . 104 .2 )/ 3,4 = 3000 (nu)
- Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 3000 : 2 = 1500 (nu)

Điểm
0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ


III

(2đ)

Theo đề bài:
A1 : T1 : G1 : X1 = 1 : 2 : 3 : 4 = 10% : 20% : 30% : 40%
- Vậy số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ
nhất:
+ A1 = T2 = 10% = 10% . 1500 = 150 (nu)
+ T1 = A2 = 20% = 20% . 1500 = 300 (nu)
+ G1 = X2 = 30% = 30% . 1500 = 450 (nu)
+ X1 = G2 = 40% = 40% .1500 = 600 (nu)
b. Gen thứ hai:
- Số nuclêôtit của gen:
3000 : 2 =1500 (nu)
- Số nuclêôtit trên mỗi mạch gen: 1500 : 2 = 750 (nu)
Theo đề bài :
A2 = T2/2 = G2/3 = X2/4
=> T2 = 2A2, G2 = 3A2, X2 = 4A2
A2 + T2 + G2 + X2 = 750
A2 + 2A2 + 3A2 + 4A2 = 750 → A2 = 75
- Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen thứ

hai:
+ T1 = A2 = 75 (nu) = 75/750 . 100% = 10%
+ A1 = T2 = 2 . 10% = 20% = 20% .750 = 150 (nu)
+ X1 = G2 = 3 . 10% = 30% = 30% . 750 = 225 (nu)
+ G1 = X2 = 10% . 4 = 40% = 40% . 750 = 300 (nu)
2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêơtit của đoạn ADN :
- Đoạn ADN có: 3000 + 1500 = 4500 (nu)
- A = T = 150 + 300 + 75 +150 = 675 (nu) = 675/400 . 100% = 15%
- G = X = 50% - 15% = 35% = 35% . 4500 = 1575 (nu)
3. Số liên kết hyđrơ và số liên kết hóa trị của đoạn AND:
- Số liên kết hyđrô: 2A + 3G = 2. 675 + 3. 1575 = 6075 liên kết
Số liên kết hóa trị: 2N - 2 = 2 . 4500 -2 = 8998 liên kết
1. Vẽ và chú thích đúng cấu trúc của ti thể
- Tế bào có nhiều ty thể nhất là tế bào cơ tim vì Tim hoạt động liên tục và
tiêu tốn nhiều năng lượng nên cần có nhiều ti thể để tạo ra năng lượng.
- Tế bào khơng cần ti thể là hồng cầu. Vì tế bào hồng cầu có chức năng
vận chuyển khí nếu có thêm ti thể thì ti thể sẽ tiêu thụ bớt khí oxi.
2. Cấu trúc và chức năng của phơtpholipit
- Gồm 1 phân tử glixeron liên kết với 2 pt axit béo, 1 gốc phôtphat, gốc
phôtphat liên kết với 1 alcôn phức (côlin...)Đầu phôtphat ưa nước, đuôi
axit béo kị nước ® là phân tử lưỡng cực.
- Là phân tử lưỡng cực nên phôtpholipit vừa tương tác được với nước vừa
bị nước đẩy => trong môi trường nước, các phân tử phơtpholipit có xu
hướng tập hợp lại đầu ưa nước quay ra ngồi mơi trường, đi kỵ nước
quay vào nhau tạo nên cấu trúc kép, tạo nên lớp màng => tham gia cấu
trúc nên tất cả các màng sinh học.
3. - Bào quan đó là lizơxơm
- Cấu trúc: dạng túi, có một lớp màng bao bọc, chứa nhiều enzim thủy
phân prôtêin, cacbohiđrat, lipit,...
- Chức năng: phân hủy các TB già, TB tổn thương, các bào quan hết hạn

sử dụng

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ


IV

(4đ)

1.Mơ 1: Trương nước, kích thước và khối lượng lớn hơn ban đầu .
-Giải thích: Do nước cất là mơi trường quá nhược trương nên nước thẩm
thấu vào mô thực vật làm cho mơ này trương nước.
-Mơ 2: Mềm, kích thước và khối lượng nhỏ hơn ban đầu.
-Giải thích: Trong môi trường ưu trương nước thẩm thấu từ trong mô thực

vật ra ngoài gây cho tế bào co nguyên sinh nên mô thực vật này bị mềm và
teo lại.
-Mô 3 khơng có hiện tượng gì.
-Giải thích: Trong mơi trường đẳng trương thì nồng độ trong dịch bào và
ngồi mơi trường bằng nhau nên không xảy ra sự trao đổi chất qua màng.
2. Khi luộc qua nước sôi sẽ làm các tế bào chết đi vì vậy:
- Tính thấm chọn lọc của màng giảm (quá trình vận chuyển chủ động qua
tế bào không diễn ra) , tế bào không bị mất nước ® mứt giữ ngun được
hình dạng ban đầu khơng bị teo lại
- Đường dễ dàng thấm vào các tế bào ở phía trong ® mứt có vị ngọt từ bên
trong
3.- Co nguyên sinh là hiện tượng màng tế bào bị co lại khi đặt trong môi
trường ưu trương (môi trường có nồng độ chất tan bên ngồi cao hơn nồng
độ chất tan trong tế bào).
- Điều kiện:
+ Môi trường bao quanh tế bào là môi trường ưu trương
+ Các tế bào phải đang còn sống
- Các phân tử protein trên màng tế bào đóng vai trị chủ yếu trong hiện
tượng này là: Các protein vận chuyển (kênh ion, bơm ion, các chất mang);
protein lỗ nước (aquaporin).

0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ

0,5đ

0,25



×