Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

giao an theo tuan lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.01 KB, 27 trang )

TUẦN: 9.
Thứ 2 ngày 30 tháng 10 năm 2017

TIẾT: 1.

CHÀO CỜ
(HP)

TIẾT: 2.

KHOA HỌC
(GV2)

TIẾT: 3.

TẬP ĐỌC
CÁI GÌ QUÝ NHẤT

I. MỤC TIÊU.
- Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài ; biết phân biệt lời người dẫn truyện và lời
nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo)
- Nắm được vấn đề tranh luận (Cái gì là quý nhất ?) và ý được khẳng định trong
bài (Người lao động là quý nhất)
- TCTV: Thì giờ
- Em Quyên đọc trơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa SGK
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:


2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Trong cuộc sống có những vấn đề
cần trao đổi, tranh luận để tìm ra câu - HS lắng nghe
trả lời. Cái gì quý nhất trên đời là vấn
đề mà nhiều hs đã tranh cãi. Các em
hãy cùng đọc bài Cái gì quý nhất? để
biết ý kiến riêng của 3 bạn Hùng, Quý,
Nam và ý kiến phân giải của thầy giáo.
a. Luyện đọc:
- 1 em đọc bài
- 1 HSNK đọc bài
- GV chia đoạn
+ Đoạn: 1. Từ Một hôm…được không?
+ Đoạn: 2. Từ Quý và Nam…thầy phân
giải
+ Đoạn: 3. Phần còn lại.
- Đọc nối đoạn.
- Lần 1 đọc kết hợp luyện phát âm
tiếng khó.
- Lần 2 luyện đọc kết hợp giải nghĩa
các từ khó.
- Luyện đọc nối trong nhóm.
- Gọi 3 em đọc lại bài.
- Luyện đọc nhóm đơi
- GV đọc mẫu
- 3 em đọc cả lớp theo dõi
b. Tìm hiểu bài:
- Theo dõi GV đọc



- Cho HS đọc thầm toàn bài
- Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất
trên đời là gì ?
- Hùng: lúa gạo
- Quý : vàng
- Nam: thì giờ
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để - Hùng: lúa gạo ni sống con
bảo vệ lí lẽ của mình ?
người.
- Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua được lúa gạo.
Nam: có thì giờ mới làm ra đựơc
lúa gạo, vàng bạc.
- Khẳng định cái đúng của 3 HS (lập
luận có tình – tơn trọng ý kiến người
đối thoại): lúa gạo, vàng, thì giờ đều
rất quý, nhưng chưa phải là quý
nhất.
- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao - Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn:
động là quý nhất ?
(lập luận có lí): khơng có người lao
động thì khơng có lúa gạo, vàng bạc
và thì giờ cũng trơi qua một cách vơ
vị. Vì vậy, người lao động là quý
nhất.
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do - Cuộc tranh luận thú vị vì Bài văn
vì sao em chọn tên đó ?
thuật lại cuộc tranh luận thú vị giữa
3 bạn nhỏ./Ai có lí ? vì bài văn cuối
cùng đến một kết luận giàu sức

thuyết phục: người lao động là đáng
quý nhất...
- Nêu nội dung của bài: GV bổ sung ghi - Người lao động là quý nhất
bảng
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS đọc lại bài
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn - Cả lớp lắng nghe
“ Hùng nói....vàng bạc”
GV đọc mẫu.
Chú ý: Kéo dài giọng hoặc nhấn giọng - Theo dõi cách đọc.
tự nhiên ở những từ quan trọng trong ý - Thi đọc diễn cảm.
kiến của từng nhân vật để góp phần diễn - Luyện đọc phân vai trong nhóm.
tả nội dung và bộc lộ thái độ.
Thi đọc diễn cảm theo vai
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS luyện đọc ở nhà
_______________________________________________________
TIẾT: 4.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.


Giúp HS củng cố về: Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
trong các trường hợp đơn giản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
HDHS luyện tập
Bài: 1.
- Cho HS nêu yêu cầu.
- 1 em nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS chữa bài cả lớp nhận xét.
- Làm bài vào vở, 1 em lên bảng
làm.
a) 35m23cm = 35,23m
Bài: 2.
b) 51dm3cm = 51,3dm
- Cho HS nêu yêu cầu
c) 14m7cm = 14,07m
- GV hướng dẫn phân tích mẫu
- HS nêu cầu - làm vào nháp
* 234cm = 200cm + 34cm + = 2m34cm * 506cm=500cm + 6cm = 5m6cm
34

= 2 100 m = 2,34m

6

= 5 100 m = 5,06m
* 34dm = 30m + 4dm = 3m4dm
4

= 3 10 m = 3,4m

Bài: 3.
- HS làm bài, 1 em lầm vào bảng
- HS đọc đề, làm bài.
phụ
- Gọi HS chữa bài, nhận xét.
a) 3km245m = 3,245km
b) 5km34m = 5,034km
c) 307m
= 0,307km
Bài: 4.
- HS làm vào vở
- HSNK làm cả bài
a) 12,44m = 12m44cm
- Cả lớp làm phần a,c vào vở
b) 7,4dm = 7dm4cm
- HS đọc đề, làm bài.
GV chấm bài của hs nêu nhận xét và c) 3,45km = 3km450m = 3450m
d) 34,3km = 34300m
chữa bài
3. Củng cố - dặn dò:
- HS tự học.
- GV tổng kết tiết học.
_______________________________________________________
TIẾT: 4.
CHÍNH TẢ
NHỚ-VIẾT: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SƠNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU.
- Nhớ và viết lại đúng chính tả bài thơ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sơng Đà.
- Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Ơn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n-l hoặc âm cuối n-ng.

- Em Quyên tập chép
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
HS: Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS nhớ – viết
a. HS luyện viết từ khó
- Đọc đoạn cần viết.
- Nhắc các em chú ý:
+ Bài gồm mấy khổ thơ? Cách trình bày
các dịng thơ. Những chữ phải viết hoa
+ Viết tên đàn ba-la-lai-ca thế nào ?
- Cho HS luyện viết từ khó.
b. HS nhớ - viết
- Cho HS viết bài theo trí nhớ
- Chấm 5-7 bài.
- Nêu nhận xét chung.
HDHS làm bài tập
Bài tập: 2(b).
GV tổ chức cho HS “bốc thăm” cặp
âm, vần cần phân biệt và thi viết các từ
ngữ có tiếng chứa các âm, vần đó trên
giấy nháp.
- Lời giải: ở phần chuẩn bị.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- HS lắng nghe
- 1 em đọc trầm bài thơ
- Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ
sung, sửa chữa nếu cần.
- HS viết bài TK vào bảng con
- HS viết bài
- Hết thời gian qui định, yêu cầu HS
tự soát lại bài.

- Nêu yêu cầu của bài
Cách chơi: HS tự chuẩn bị, sau đó
lần lượt lên “ bốc thăm” mở phiếu
và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng
ghi trên phiếu (VD: man - mang) ;
viết nhanh lên bảng 2 từ ngữ có
chứa 2 tiếng đó, rồi đọc lên (VD: la
hét – nết na).
- Cả lớp cùng gv nhận xét bổ sung
- Kết thúc trò chơi, một vài hs đọc
lại các cặp từ ngữ ; mỗi em viết vào
Bài tập: 3.
vở ít nhất 6 từ ngữ.
- Nêu yêu cầu của bài.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp - HS chơi trò chơi nối tiếp nhau lên
sức.Chia lớp thành hai đội.Mỗi em viết bảng viết từ tìm được.
1 từ xong xuống cho bạn khác viết, Mỗi hs viết vào vở ít nhất 6 từ láy.
nhóm nào viết được nhiều từ là thắng.
+ Từ láy âm đầu l: la liệt, lả lướt, lạ lẫm, + Từ láy vần có âm cuối ng: lang
lạ lùng, lạc lõng, lai láng, lam lũ, làm thang, làng nhàng, chàng màng,

lụng lanh lảnh, lành lặn, lảnh lót, lạnh lống thống, loạng choạng, thoang
lẽo, lạnh lùng, lay lắt, lặc lè, lẳng lặng, thống, chang chang, vang vang,
lắt léo, lấp lóa, lấp láp, lấp lửng, lập lịe, sang sáng, trăng trắng, văng vẳng,
lóng lánh, lung linh ...
bắng nhắng, lõng bõng, loong
3. Củng cố - dặn dị:
coong, lơng bơng, leng keng, bùng
- Nhận xét tiết học.
nhùng, lúng túng ...
_______________________________________________________
Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2017
TIẾT: 1.
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN


I. MỤC TIÊU.
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. HS làm BT1, 2(a), 3 SGK
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng nhóm, bảng phụ ghi bảng đơn vị đo khối lượng.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HDHS ôn tập
- GV đưa bảng đơn vị đo khối lượng yêu - HS hoàn thành bảng đơn vị đo
cầu HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối khối lượng và nêu mối quan hệ giữa
lượng.
các đơn vị đo

- GV đưa ví dụ cho HS tự làm.
Cách làm:
124
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
4tấn 124kg = 4 1000 =4 , 124
chấm:
tấn
4 tấn 124kg = ... tấn
Vậy: 4tấn 124kg = 4,124 tấn
HDHS Thực hành
Bài: 1. (Nhóm 4)
- GV cho HS tự làm và nêu cách làm.
- HS tự làm bài
a/ 4tấn 562kg = 4,562 tấn
b/ 3tấn 14 kg = 3,014 tấn
c/ 12tấn 6 kg = 12,006 tấn
d/ 500
kg = 0,5
tấn
Bài: 2. (Nhóm 2)
- Tương tự
- Tương tự BT1
a/ 2kg 50g = 2,05 kg
45kg 23g = 45.023 kg
10kg 3 g = 10,003 kg
500 g = 0,5
kg
Bài: 3. Làm vở, 1 em làm bảng phụ
Bài giải
- GV cho HS tự làm và giải thích cách

Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử
làm
trong 1 ngày là:
9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử
trong 30 ngày là:
54 x 30 = 1620 (kg)
3. Củng cố - dặn dò:
1620 kg = 1,62 tấn
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
Đáp số: 1,62 tấn
_________________________________________________________
TIẾT: 2.
GDKNS
(GV2)
TIẾT: 3.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN

I. MỤC TIÊU.
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu
trời mùa thu (BT1, BT2).


- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biét dùng từ ngữ, hình ảnh so
sánh, nhân hố khi miêu tả.
- GDKNS:
+ Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục ; diễn
đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).

+ Lắng nghe tích cực (lắng nghe tơn trọng người cùng tranh luận).
+ Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)
- GDMT: (khai thác gián tiếp)
+ GD HS hiểu biết về mơi trường thiên nhiên Việt nam,có tình cảm u q,
gắn bó với mơi trường sống Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Từ điển tiếng việt, bẳng phụ viết sẵn các từ ngữ BT1, một số tờ phiếu khổ to
ghi từ ngữ tả bầu trời ở BT2.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập 3(a), 3(b) trước.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS chú ý lắng nghe.
HD HS làm bài tập
Bài tập: 1.
- Cho HS đọc nối tiếp nhau 1 lượt bài - HS chú ý lắng nghe.
Bầu trời mùa thu.
- GV sửa lỗi cho HS nhưng khơng mất - HS đọc nối tiếp, lớp nhận xét.
thì giờ như ở giờ TĐ.
Bài tập: 2.
- GV giao việc: Tìm những từ ngữ tả - HS làm việc theo nhóm, ghi kết
bầu trời trong BT 1 và chỉ rõ từ nào thể quả vào giấy khổ to.
hiện sự so sánh? Từ nào thể hiên sự Đáp án:
nhân hoá ?
+ Sự so sánh: xanh như mặt nước
- Cho HS trình bày kết quả.
mệt mỏi trong ao.
- GV chốt lại ý đúng.

+ Sự nhân hoá: Bầu trời - rửa mặt,
dịu dàng, buồn, trầm ngâm, nhớ
tiếng hót của bầy chim sơn ca…
Từ ngữ khác: Bầu trời: rất nóng,
Bài tập: 3.
xanh biếc.
- GV cho HS làm bài vào vở.
- Cho HS đọc yêu cầu BT, sau đó
- Chữa bài, nhận xét.
HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét và khen những HS viết
đoạn văn đúng, hay.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà viết lại nếu ở lớp viết
- Chuẩn bị cho bài tiếp theo.
chưa xong.
______________________________________________________
TIẾT: 4.
THỂ DỤC:
ƠN 3 ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN
TRỊ CHƠI: “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN ”
I. MỤC TIÊU.


- Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung
- Học trò chơi: Ai nhanh và khéo. Yêu cầu nắm được cách chơi.
II. ĐỊA DIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi và kẻ sân chơi.

- HS: Quần áo TT, ba ta.
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP.
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP
TL
A. Phần mở đầu:
      
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài 5p

học.
      
- Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên,
100 - 200m.
- Xoay các khớp.
- Trò chơi: Đứng ngồi theo hiệu 3 lần
lệnh.
- Gọi HS lên thực hiện 2 động tác
      
đã học trong bài 16,
      
B. Phần cơ bản.
1) Học trò chơi: Ai nhanh và khéo 25p
hơn.
GV nêu tên trị chơi, giới thiệu
cách chơi, sau đó tổ chức cho HS
chơi thử -mới chơi chính thức. Sau
mỗi lần chơi thử, GV nhận xét và
giải thích thêm sao cho tất cả HS 2-3l
đều nắm được cách chơi. Cho HS
chơi chính thức theo lệnh "Bắt

đầu!" Thống nhất của giáo vien
hoặc cán sự lớp, nghĩa là tất cả các
cặp đều cùng bắt đầu chơi theo hiệu

      
lệnh, nhưng khi phân biệt được 5lần

thắng, thu trong từng cặp, thị cặp đó

dừng lại, sau 3 – 5 lần chơi, ai có số

lần thua nhiều hơn là thua cuộc và

      
tất cả những em thu phải nhảy lị cị
một vịng xung quanh các bạn.
2) Ơn 3 động tác đã học.
- GV hô cho HS tập lần 1.
- Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn
tập, GV đi sửa sai cho từng em.
GV nêu tên động tác, sau đó vừa 1lần
phân tích kĩ thuật động tác vừa làm
mẫu và cho HS tập theo. Lần đầu
nên thực hiện chậm từng nhịp để HS
nắm được phương hướng và biên độ


động tác. Lần tiếp theo GV hô nhịp
chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập
GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác

sau rồi mới cho HS tập tiếp.
- Chia tổ tập luyện – GV quan sát
sửa chữa sai sót của các tổ và cá
nhân.
- Tập lại 3 động tác đã học.
C. Phần kết thúc.
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học
giao bài tập về nhà.

      
      

3lần
5p

_________________________________________________________________

TIẾT: 1.

Chiều thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2017
KỂ CHUYỆN (KHÔNG HỌC)
LUYỆN ĐỌC: CÁI GÌ QUÝ NHẤT?

I. MỤC TIÊU.
- HS Luyện đọc thành thạo, đọc đúng và đọc diễn cảm.
- Đọc đúng các từ khó trong các bài luyện đọc.
- HSCĐC: Luyện đọc các từ, câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- CB bài LĐ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:
- Chia lớp thành 3 nhóm
Nhóm 1: Những học sinh năng khiếu
Nhóm 2 : Những học sinh đạt chuẩn.
Nhóm 3: Những học sinh chưa đạt
chuẩn .
Hoạt động 2:
- Học sinh luyện đọc theo yêu cầu
GV yêu cầu tong nhóm luyện đọc.
của giáo viên.
Nhóm 1:
- Luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh đọc và các bạn khác nhận
- Yêu cầu đọc hay hấp dẫn.
xét
- GV TCTV Cho các em trong nhóm.
Nhóm 2:
- u cầu đọc trơi chảy đọc ngắt nghỉ
- Từng học sinh luyện đọc.
đúng dấu câu .
- GV quan sát kĩ từng em để giúp các
em sửa lỗi trong các lần đọc
Nhóm 3:
- Đối tượng này cần phải nhẹ nhàng và
giúp đỡ các em một cách tỉ mỉ.
- Yêu cầu đọc rõ ràng từng tiếng, từ

đúng chính tả.


Hoạt động 3:
- Học sinh luyện đọc và học sinh
- GV nhận xét các nhóm và nhận xét
khác nhận xét
từng em.
- GV nhắc nhở các em về nhà cần luyện
đọc thật nhiều
________________________________________________________
TIẾT: 2.
TIẾNG VIỆT (TT)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Luyện tập củng cố về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm và từ nhiều nghĩa, về
các từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học, luyện viết đoạn văn miêu tả cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- CBNDLT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
1. HDHS làm BT
Bài: 1.
Xếp các từ sau thành các nhóm từ đồng nghĩa với nhau.
Oi ả, gan lì, giản dị, đơn sơ, oi nồng, dỗ dành, vỗ về, an ủi, nóng nực, mộc
mạc, dũng cảm, gan góc.
- GV gọi ý nhóm 1 có nghĩa chung là nóng, nhóm 2 nghĩa chung là gan, táo
bạo, nhóm 3 nghĩa chung là giản dị, nhóm 4 nghĩa chung là an ủi động viên. HS
dựa vào nghĩa đó để phân thành nhóm.
Bài: 2.
Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: hồi hộp, vắng lặng, nghèo khổ, đơn sơ, chân

thành, khó khăn, phức tạp.
Chọn 1 cặp từ trái nghĩa vừa tìm được rồi đặt câu.
VD: Bước vào phòng thi, em rất hồi hộp nhưng một lúc sau, em bình tĩnh lại
ngay.
Bài: 3.
a. Đặt câu với mỗi từ đồng âm sau:
+ bản: - Làng bản, rừng núi chìm trong biển mây mù.
- Mẫu đơn này được phơ tô thành hai bản.
+ sắc: - Con dao này rất sắc.
- Mẹ em đang sắc thuốc cho bà ngoại.
b. Đặt câu với từ nhiều nghĩa:
+ quả. - Quả đất luôn ln quay quanh mình nó.
- Mẹ mua cho em một quả bóng rất đẹp
+ gáy: - Quyển sách này đã rách gáy.
- Em bị bạn Nam ném sau gáy.
Bài: 4.
Viết bài văn ngắn tả một cảnh đẹp thanh bình ở quê em.
- GV gợi ý cho HS lựa chọn cảnh để miêu tả, có thể tả nhiều cảnh hoặc có thể
tả một cảnh nổi bật mà em cho là đẹp nhất.
2. Chữa bài.
TIẾT: 3.
LỊCH SỬ
(GV2)


TIẾT: 4.

ATGT
BIỂN BÁO HIỆU GT ĐƯỜNG BỘ


I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- HS biết và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học.
- HS hiểu ý nghĩa, nội dung 10 biển báo hiệu GT mới.
2. Kĩ năng:
- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu GT.
- Mơ tả được các biển báo đó băng lời nói hoặc bàng hình vẽ ; Để nói cho
những người khác biết về nộidung của các biển báo hiệu GT.
3. Thái độ:
- Có ý thức tuân theo những hiệu lệnh của biển báo hiệu GT khi đi đường.
- Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, thực hiện luật GTĐB.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu học tập.
- Các biển báo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Trị chơi phóng viên.
- 1HS làm phóng viên nêu câu hỏi cho
- Thảo luận nhóm.
các bạn trong lớp trả lời.
- Phát biểu trước lớp.
- Ở gần nhà bạn có loại biển báo gì?
- Những biển báo đó được đặt ở đâu?
- Những người ở đó có biết nội dung
các biển báo đó khơng?
- Họ có thấy các biển báo đó có ích gì
khơng?

Hoạt động 2: Ơn lại các biển báo đã
học.
- Cho học sinh nhắc lại các biển báo đã
học, mơ tả hình dạng, màu sắc.
- Biển báo cấm, biển báo nguy hiểm,
biển hiệu lệnh, biển chỉ dẫn.
- GV kết luận.
Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo
hiệu
- Cho HS quan sát các loại biển báo.
- Xác định, phân loại, mơ tả hình, màu
sắc của các biển báo đó.
- Biển báo cấm.
- Biển báo nguy hiểm.
- Biển báo chỉ dẫn.
- GV kết luận

- Học sinh thảo luận và tìm đúng
loại biển báo
- Nhóm nào xong trước được biểu
dương.
- Trình bày trước lớp.
- Lớp mhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm 4.
- Tìm và phân loại biển báo, mơ
tả....
- Phát biểu trước lớp.
- Lớp góp ý, bổ sung.



3. Củng cố - dặn dò:
Chuẩn bị bài Kĩ năng đi xe đạp an toàn.
______________________________________________________
Thứ 4 ngày 01 tháng 11 năm 2017
TIẾT: 1.
TẬP ĐỌC
ĐẤT CÀ MAU
I. MỤC TIÊU.
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi
bật và tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau góp phần
hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Em Quyên đọc đoạn 1
- GD HS ý thức bảo vệ môi trường.
- GDMT: (khai thác trực tiếp)
+ Hiểu về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau, hiểu về con người nơi đây
được nung đúc và lưu truyền tinh thần thượng võ để khai phá giữ gìn mũi đất
tận cùng của Tổ Quốc ; từ đó yêu quý con người và vùng đất này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bản đồ Việt Nam ; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà
Mau, nếu có.
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc lại bài Cái gì quý nhất ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
GV giới thiệu bài (kết hợp chỉ bản đồ,

giới thiệu tranh ảnh ): Trên bản đồ Việt - HS lắng nghe
Nam hình chữ S, Cà Mau là mũi đất nhơ
ra ở phí Tây Nam tận cùng của Tổ quốc.
Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên
cây cỏ, con người cũng có những đặc
điểm rất đặc biệt. Bài Đất Cà Mau của
nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho các em
biết về điều đó.
a. Luyện đọc:
- 1 em đọc bài
- 1 em khá đọc bài
- Cho HS quan sát tranh SGK
- Chia đoạn
+ Đoạn 1 : Từ đầu …cơn dông.
+ Đoạn 2 : Tiếp theo …thân cây đước.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Đọc nối đoạn.
- Lần 1 đọc kết hợp luyện phát âm
tiếng khó: mưa rất phũ, phập
phều…


- Luyện đọc nối trong nhóm:
- Gọi 3 em đọc lại bài.
- GV đọc mẫu
b.Tìm hiểu bài:
*Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn dơng.
H: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
H: Mưa hối hả là mư như thế nào?
H: Đoạn văn này tả cảnh gì?

*Đoạn 2:
H: Cây cối trên đất Cà Mau được mọc ra
sao?
H: Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế
nào?
H: Đoạn văn này tả cảnh gì Cà Mau?
*Đoạn 3: Phần cịn lại
H: Người dân Cà Mau có tính cách như
thế nào ?

- Lần 2 luyện đọc kết hợp giải nghĩa
các từ khó sgk.
- Luyện đọc trong nhóm cho nhau
nghe
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi
- Theo dõi cô đọc
1 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất
đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Mưa rất nhanh ào ào đến như con
người hối hả làm một việc gì đó.
- Tả mưa ở Cà Mau
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm
- Cây cối mọc thành chòm, thành
rặng ; rễ dài cắm sâu vào lòng đất để
chống chọi được với thời tiết khắc
nghiệt.
- Nhà cửa được dựng dọc những bờ
kênh, dưới những hàng đước xanh rì
; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo

trên cầu bằng thân cây đước .
- Đất, cây cối và nhà cửa ở Cà Mau.
- 1 em đọc to trước lớp
- Người Cà Mau thông minh, giàu
nghị lực, thượng võ, thích kể và
thích nghe những chuyện kì lạ về
sức mạnh và trí thơng minh của con
người.
- Tính cách người Cà Mau.
- HS nối tiếp nhau nêu và bổ sung
thành nội dung chính

H: Đoạn 3 tả cái gì ?
H: Qua bài văn này em hiểu và cảm
nhận được điều gì về con người và thiên
nhiên ở Cà Mau?
- GV ghi bảng ND cho HS nhắc lại
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Nhắc lại nội dung chính.
- 3 em đọc lại bài
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3 ở bảng - 3 em đọc bài nối tiếp. Cả lớp nhận
phụ.
xét nêu giọng đọc mỗi đoạn.
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc trong nhóm
- HS theo dõi GV đọc
- Cho HS thi đọc
- Luyện đọc nhóm đơi đoạn 3.
3. Củng cố - dặn dò:
- 3 em thi đọc trước lớp cả lớp bình

- Một HS nhắc lại nội dung của bài.
chọn bạn đọc hay nhất
- Nhận xét tiết học
TIẾT: 2.
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU.


Giúp HS:
- Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
2.1. HDHS Ôn tập về các đơn vị đo
diện tích
a) Bảng đơn vị đo diện tích
- HS lắng nghe
- GV chỉ bảng viết sẵn.
- Kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ
tự từ lớn đến bé ?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện
tích liền kề
- 1 HS lên bảng viết vào bảng.
2

2
2
- Mối quan hệ giữa m với dm và m - 1 m2 =100dm2 = 1 dam2
100
với dam2 ?
- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100
lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó.
diện tích liền kề ?
+ Mỗi đơn vị đo diện tích bằng
1
đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
100

c) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích
thơng dụng
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
diện tích km2, ha với m2. Quan hệ giữa
km2 và ha ?
2.2. HDHS viết các số đo diện tích
dưới dạng số thập phân
a) Ví dụ 1:
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm 3m2 5 dm2 = . . . m2
b) Ví dụ 2:
- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm 42dm2 = . . . m2
HDHSthực hành
Bài: 1.
- Nêu yêu cầu của bài.
Cả lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng

làm.
- Cho HS nhận xét
- GV chữa bài
- Cả lớp sửa bài.

1 km2 = 1 000 000m2
1 ha = 10 000m2
1km2 = 100ha
1ha

1

= 100 km2 = 0,01 km2

HS thảo luận cặp đôi làm bài
3m2 5 dm2 = 3,05 m2
42 dm2 = 0,42 m2

- 1HS nêu yêu cầu -làm bài.
a) 56dm2 = 0,56m2
b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2
c) 23cm2 = 0,23dm2
d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2


Bài: 2.
- HS nêu yêu cầu, làm bài
- Nêu yêu cầu của bài.
a) 1654m2 = 0,1654ha
- HS Làm bài vào vở, 1em làm bảng phụ b) 5000m2 = 0,5ha

.
c) 1ha = 0,01km2
- HS nhận xét, GV Chữa bài.
d) 15ha = 0,15km2
Bài: 3.
- HS đọc đề và làm bài.
- HSNK làm
a) 5,34 km2 = 5 km2 34ha
- Nêu miệng, GV chữa bài
b) 16,5 m2 = 16 m2 50 dm2
3. Củng cố - dặn dò:
c) 6,5 km2 = 6 km2 50 ha = 650 ha
- GV tổng kết tiết học.
d) 7,6256ha = 76256 km2
- Dặn HS về nhà luyện thêm
________________________________________________________
TIẾT: 3.
MỸ THUẬT
(GVC)
TIẾT: 4.

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH - TRANH LUẬN

I. MỤC TIÊU.
- Nêu được những lí lẽ, dẫn chứng bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng
trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.
- GDKNS:
+ Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục diễn
đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).

+ Lắng nghe tích cực (lắng nghe tơn trọng người cùng tranh luận).
+ Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
mở rộng cho bài văn tả con đường.
HDHS luyện tập
Bài tập: 1.
- Nêu nội dung của bài
- 1 em nêu yêu cầu.
- Gọi 5 em đọc lại bài: Cái gì quý nhất
- HS làm việc theo nhóm, viết kết
quả vào V
- Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận - Cái gì quý nhất trên đời
với nhau vấn đề gì?
- Ý kiến của mỗi bạn như thế nào?
- Hùng cho: Lúa gạo là quý nhất
- Quý cho: Vàng là quý nhất.
- Nam cho: Thì giờ là q nhất
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến - Hùng: Llúa gạo nuôi sống con
của mình?
người.
Q: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ
mua được lúa gạo.
Nam: Có thì giờ mới làm ra đựơc
lúa gạo, vàng bạc.



- Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn - Khẳng định cái đúng của 3 HS: lúa
điều gì?
gạo, vàng, thì giờ đều rất quý,
nhưng chưa phải là quý nhất mà quý
nhất là người lao động.
- Thầy đã lập luận như thế nào?
- Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn:
(lập luận có lí): khơng có người lao
động thì khơng có lúa gạo, vàng bạc
và thì giờ cũng trơi qua một cách vơ
vị. Vì vậy, người lao động là q
nhất.
H: Cách nói của thầy thể hiện thái độ - Thầy rất tôn trọng người tranh luận
tranh luận như thế nào?
và lập luận có lí có tình.
- Qua câu chuyện các em thấy khi muốn - Phải hiểu vấn đề phải có ý kiến
tham gia tranh luận và thuyết phục riêng, có dẫn chứng và tôn trọng
người khác một vấn đề nào đó thì cần người tranh luận.
phải có những điều kiện nào?
- GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh
luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý
kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến
một cách có lí có tình, thể hiện sự tơn
trọng người đối thoại
Bài tập: 2.
- GV phân tích VD, giúp HS hiểu thế - Đọc yêu cầu BT2 và VD mẫu.
nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng. - HS thảo luận nhóm 4
- Phân cơng mỗi nhóm đóng 1 nhân vật ; - Đại diện các nhóm thực hiện cuộc

suy nghĩ, trao đổi, chuẩn bị lí lẽ và dẫn trao đổi, tranh luận.
chứng cho cuộc tranh luận (ghi ra nháp). - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá
cao những nhóm tranh luận sơi nổi,
HS đại diện nhóm biết mở rộng lí lẽ
và nêu dẫn chứng cụ thể làm cho lời
Bài tập: 3.
tranh luận giàu sức thuyết phục.
- Cho HS thảo luận cặp
- 1, 2 HS đọc nội dung BT3. cả lớp
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết đọc thầm lại.
quả.
- HS thảo luận cặp sắp xếp các ý
- Những câu trả lời đúng được sắp xếp theo thứ tự.
theo trình tự: bắt đầu từ điều kiện quan
trọng, căn bản nhất:
* GV cùng HS phân tích: Phải nói theo - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết
ý kiến của số đông không phải là điều quả.
kiện của thuyết trình, tranh luận. Khi ĐK1: Phải có hiểu biết về vấn đề
tranh luận không nhất thiết ý kiến của số được thuyết trình, tranh luận, nếu
đơng là đúng. Người tham gia thuyết khơng khơng thể tham gia thuyết
trình, tranh luận cần có bản lĩnh, có suy trình, tranh luận.
nghĩ riêng, biết đưa lí lẽ và dẫn chứng ĐK2: Phải có ý kiến riêng về vấn đề
để bảo vệ ý kiến, thuyết phục mọi được thuyết trình, tranh luận. Khơng
người.
có ý kiến riêng nghĩa là không hiểu


Kết luận: Khi thuyết trình, tranh luận,
để tăng sức thuyết phục và đảm bảo
phép lịch sự, người nói cần có thái độ ơn

tồn, hồ nhã, tơn trọng người đối thoại ;
tránh nóng nảy, vội vã hay bảo thủ, gây
ồn ào không chịu nghe ý kiến đúng của
người khác.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

sâu sắc vấn đề, hoặc khơng dám bày
tỏ ý kiến riêng, sẽ nói dựa, nói theo
người khác.
ĐK3: Phải biết cách nêu lí lẽ và dẫn
chứng: Có ý kiến rồi cịn phải biết
cách trình bày, lập luận để thuyết
phục người đối thoại.

TIẾT: 5.

HDHSTH
HDHS LÀM BT TRONG TH TOÁN TUẦN 6.
__________________________________________________________
Thứ 5 ngày 02 tháng 11 năm
2017

TIẾT: 1.

THỂ DỤC
ƠN 3 ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN
TRỊ CHƠI: “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN ”

I. MỤC TIÊU.

- Ôn 3 động tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung
- Học trò chơi: Ai nhanh và khéo. Yêu cầu nắm được cách chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
- Vệ sinh an tồn sân trường.
- Cịi và kẻ sân chơi.
- HS: Quần áo TT, ba ta
III. NỘI DUNG – PHƯƠNG TIỆN.
NỘI DUNG
PHƯƠNG TIỆN
TL
A. Phần mở đầu:
5p
     
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài
     
học.
- Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên,
100- 200m.
- Xoay các khớp.
3l
- Trị chơi: Đứng ngồi theo hiệu
lệnh.
- Gọi HS lên thực hiện 2 động tác
đã học trong bài 16,
B. Phần cơ bản.
25p
1) Học trò chơi: Ai nhanh và khéo
hơn.
     
GV nêu tên trò chơi, giới thiệu 2-3l

     
cách chơi, sau đó tổ chức cho HS
chơi thử - mới chơi chính thức. Sau
mỗi lần chơi thử, GV nhận xét và
giải thích thêm sao cho tất cả HS
5l








đều nắm được cách chơi. Cho HS
chơi chính thức theo lệnh "Bắt
đầu!" Thống nhất của giáo vien
hoặc cán sự lớp, nghĩa là tất cả các
cặp đều cùng bắt đầu chơi theo hiệu
lệnh, nhưng khi phân biệt được
thắng, thu trong từng cặp, thị cặp đó
dừng lại, sau 3 – 5 lần chơi, ai có số
lần thua nhiều hơn là thua cuộc và
tất cả những em thu phải nhảy lò cò
1l

      
một vòng xung quanh các bạn.

2) Ôn 3 động tác đã học.


- GV hô cho HS tập lần 1.


      
- Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn
tập, GV đi sửa sai cho từng em.
GV nêu tên động tác, sau đó vừa
phân tích kĩ thuật động tác vừa làm
mẫu và cho HS tập theo. Lần đầu
nên thực hiện chậm từng nhịp để HS
nắm được phương hướng và biên độ
động tác. Lần tiếp theo GV hô nhịp
chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập
GV nhân xét, uốn nắn sửa động tác 3lần
sau rồi mới cho HS tập tiếp.
5p
- Chia tổ tập luyện – GV quan sát
sửa chữa sai sót của các tổ và cá
nhân.
- Tập lại 3 động tác đã học.
C. Phần kết thúc.
      
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
      
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học
giao bài tập về nhà.
________________________________________________________
TIẾT: 2.

TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
- Biết viết các số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập
phân.
- Làm BT 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phiếu HT, BP.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe


HDHS luyện tập
Bài: 1. (Nhóm 4)
- HS đọc đề bài và làm bài.
- 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào
vở.
- GVChữa bài, cả lớp theo dõi.
Bài: 2. (Nhóm 2)
- HS đọc yêu cầu, làm bài, nêu miệng.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài: 3.
(Làm vở chấm, 1 em làm BP)
- Cho HS đọc yêu cầu, làm bài.
- 1 HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét, chữa bài


- 1 em nêu yêu cầu.
a) 42m34cm = 42,34 m
b) 56m29cm = 562,9dm
c) 6m 2cm = 6,02 m
d) 4352m
= 4,352km
- HS làm bài.
a) 500 g = 0,5 kg
b) 347 g = 0,347kg
c) 1,5 tấn = 1500 kg
- HS làm bài
a) 7 km2 = 7 000 000m2
4 ha
= 40 000 m2
8,5ha
= 85 000 m2
3. Củng cố - dặn dò:
30 dm2 = 0,3
m2
- GV tổng kết tiết học.
515 dm2 = 5,15
m2
__________________________________________________________
TIẾT: 3.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, cụm động từ, tính
từ .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Phần nhận xét
Bài tập: 1.
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm
- Những từ in đậm trong 2 đoạn văn - Dùng để xưng hô: Tứ thay thế cho
dùng để làm gì?
Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam,
Những từ (tớ, cậu) được dùng để nó thay thế cho chích bơng.
xưng hơ.
Từ (nó) dùng để xưng hơ, đồng
thời thay thế cho danh từ (chích bơng)
trong câu cho khỏi lặp lại từ ấy.
- Những từ nói trên đựơc gọi là đại từ.
Đại có nghĩa là thay thế (như trong
từ đại diện) ; đại từ có nghĩa là từ thay
thế.
Bài tập: 2.
- Nêu yêu cầu bài tập
- 1 em đọc nội dung bài
Cho HS thảo luận cặp theo các gợi ý - HS thảo luận nhóm đơi hồn thành
sau.
bài tập.



- Xác định từ in đậm thay thế cho từ - Từ vậy thay cho từ thích ; từ thế
nào.
thay cho từ quý.
- Như vậy cách dùng các từ này cũng
- Cách dùng từ ấy có gì giống cách giống các từ nêu ở BT1 (thay thế cho
dùng từ ở bài tập 1.
từ khác để khỏi lặp)
- Vậy và thế cũng là đại từ.
* Phần ghi nhớ
Vậy đại từ là gì? Nó dùng để làm gì?
- HS nêu ghi nhớ SGK
HDHS luyện tập
Bài tập: 1.
- Tìm các từ in đậm có trong bài thơ?
- Các từ in đậm trong bài được dùng
để chỉ ai?
- Những từ đó viết hoa nhằm biểu lộ
điều gì?
Bài tập: 2.
- Nêu yêu cầu
- YC HS dùng bút chì gạch chân dưới
các từ làm đại từ.
- Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với
ai ?

- Đọc ghi nhớ SGK

- 1 em nêu yêu cầu của bài
- Bác, Người, Ông cụ
- Các từ in đậm trong đoạn thơ được

dùng để chỉ Bác Hồ.
- Những từ đó được viết hoa nhằm
biểu lộ thái độ tơn kính Bác
- 1 em nêu yêu cầu.
Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm
vào bảng phụ.
- Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là
“ơng” với “cị”.
- Các đại từ trong bài ca dao là: mày
Gọi HS nêu kết quả làm bài
(chỉ cái cị) ; ơng (chỉ người đang
Lưu ý: Nếu HS cho cị, vạc, nơng, nói) ; tơi (chỉ cái cị) ; nó (chỉ cái diệc)
diệc cũng là đại từ thì gv giải thích đó
là các danh từ ; chúng vẫn chỉ các con
vật đó chứ chưa chuyển nghĩa như
ông (nghĩa gốc của ông là người đàn
ông thụôc thế hệ sinh ra cha hoặc mẹ)
hoặc chỉ đơn thuần có chức năng xưng
hơ như mày, tơi hay nó.
Bài tập: 3.
- Nêu yêu cầu của bài.
- 1 em nêu yêu cầu bài
- Nhắc HS lưu ý: Cần cân nhắc để - HS thảo luận nhóm đơi hồn thành
tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều bài tập
từ nó, làm cho nó bị lặp nhiều, gây - HS làm theo các bước.
nhàm chán.
+ Bước 1: Phát hiện danh từ lặp lại
Gọi đại diện trình bày bài làm.
nhiều lần trong câu chuyện (chuột )
Con chuột tham lam

+ Bước 2: Tìm đại từ thích hợp để
Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe thay thế cho từ chuột
hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm (là từ nó – thường dùng để chỉ vật)
đựơc rất nhiều thức ăn. Là một con
chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá,
nhiều đến mức bụng nó phình to ra.


Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ,
nhưng bụng to q, nó khơng sao lách
qua khe hở được.
3. Củng cố - dặn dò:
- Một HS nhắc lại ghi nhớ.
TIẾT: 4.

ÂM NHẠC
(GVC)
________________________________________________________
Chiều thứ 5 ngày 02 tháng 11 năm 2017
TIẾT: 1.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Củng cố cách viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. Luyện giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- CBNDLT
III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
1. HDHS làm bài tập
Bài: 1. Viết các số đo độ dài sau dưới dạng số đo có tên đơn vị là:
a. Mét.

4m 7dm ; 15m 5cm ;
12m 5cm ;
8m9dm
2cm ;tempfile_17532.docx 5dm ;
7dm 3cm;
23dm;
6m 5mm ; 125cm
; 1305mm;
13dm5mm
2060mm
b. Km
13km 8hm ;
2008m ;
12km 5hm 6m ;
5km 6dam
Bài: 2. Viết các số đo khối lượng sau dưới dạng số đo có tên đơn vị là:
a. Kg.
12kg 6hg 5dag
;
120 dag ; 6 hg 7g ; 2005g ; 12kg 34g
b. Tạ.
675 kg ; 1567 kg ; 12tạ 12kg ;
3tạ 7 yến ; 12yến 5kg
c. Tấn
1500kg ; 45 tạ 3 yến ;
5802 kg ; 12tạ 6 yến ; 123 yến
Lưu ý: HS số đo độ dài và số đo khối lương mỗi đơn vị ứng với 1 chữ số.
Bài: 3. Viết số đo diện tích sau dưới dạng số đo có tên đơn vị là:
a. mét vng.
234 dm2 ; 2307cm2 ; 17m2 65dm2 ; 50dm245cm2 ; 305dm2

b.dam2
657 m2 ; 3dam25m2 ; 23m2 ; 1ha 4dam2 20m2
Lưu ý: Số đo diện tích mỗi đơn vị đo ứng với 2 chữ số.
Bài: 4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 300m, chiều dài gấp rưỡi chiều
rộng.
a. Tính diện tích mảnh đất ra m2, ha?
b. Trên mảnh đất này người ta trồng lúa,cứ 3m2 thu được 2kg thóc.Tính số thóc
thu được trên thửa ruộng ra tấn?
HD: Tính nửa chu vi, vẽ sơ đồ rồi giải theo dạng toán tổng và tỉ số.
2. HDHS chữa bài.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×