Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

T10 tiet 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.52 KB, 2 trang )

Tuần: 10
Tiết: 28

Ngày Soạn: 20/10/2017
Ngày dạy: 23/10/2017

LUYỆN TẬP §15

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng: - HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố một cách thành thạo thơng qua
đó tìm các ước của số đó.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận và suy luận có lơgic.
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: SGK, các bài tập về nhà.
III. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vấn đề, gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 ...................................................................................................
6A2 ...................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Xen vào lúc luyện tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (12’)
- GV: Cho 4 HS lên bảng
4 HS lên bảng phân tích,
phân tích các số ra thừa số các em khác làm vào vở,
nguyên tố.
theo dõi để nhận xét bài làm


của các bạn.
- GV: Trong một tích, nếu - HS: Dựa vào tính chất trên
xuất hiện số nguyên tố nào thì để chỉ ra các số nguyên tố là
tích đó chia hết cho số ngun ước.
tố đó.
- GV: Nhận xét.

GHI BẢNG
Bài 127:
a)
225 = 32.52 chia hết cho các số
nguyên tố 3 và 5.
b)
1800 = 23.32.52 chia hết cho các số
nguyên tố 2; 3; 5.
c)
1050 = 2.3.52.7 chia hết cho các
số nguyên tố 2; 3; 5;7.
d)
3060 = 22.32.5.17 chia hết cho các
số nguyên tố 2; 3; 5;17.

Hoạt động 2: (12’)
Bài 128:
- GV: Cho HS thảo luận. Sau - HS: Thảo luận theo nhóm Với a = 23.52.11 thì 4, 8, 11, 20 là ước
khi HS trả lời, GV nhận xét và nhỏ.
của a, 16 không là ước của a.
giải thích rõ cho HS hiểu lí do
vì sao ta có kết quả như vậy.
Bài 129:

- GV: Cho HS hoạt động như
a) a = 5.13
bài trên. Sau đó, GV chỉ cho
- HS: Thảo luận theo nhóm Các ước của a là: 1, 5, 13, 65
HS cách tìm các ước của một nhỏ hai bạn một nhóm.
b) b = 25
tích mà khơng sợ cịn thiếu
Các ước của b là: 20, 21, 22, 23, 24, 25
các ước của tích đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GHI BẢNG
2

c) c = 3 .7


- GV: Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: (12’)
- GV: Tích của hai số tự nhiên
bằng 42 thì hai số đó là gì của - HS: Là ước của 42.
42?
- GV: Hãy tìm ước của 42 và
tìm các số sao cho tích của - HS: Tìm các ước của 42 và
chúng bằng 42.
tìm các cặp số.
- GV: Hướng dẫn câu b tương
tự như câu a.
- HS: Làm như câu a.


Các ước của c là: 1, 3, 7, 9, 21, 63
Bài 131:
a) Ta có: 42 = 2.3.7
Hai số tự nhiên có tích là 42 chính là hai
ước của 42. Đó là:
1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b) Ta có: 30 = 2.3.5
a và b là các ước của 30 và a.b = 30 với
a < b nên ta có các kết quả sau:
a
b

- GV: Cho HS suy nghĩ và trả
lời.
- HS: Thảo luận.

- GV: Nhận xét, ghi điểm.

1
30

2
15

3
10

5
6


Bài 132:
Ta có: 28 = 2.2.7. Số túi chính là các ước
của 28:
1, 2, 4, 7, 14, 28.
Vậy Tâm có thể xếp 28 viên bi vào 1, 2,
4, 7, 14, 28 túi mà số viên bi trong các
túi đều bằng nhau.

4. Củng cố: (6’)
- GV nhắc lại các kiến thức có liên quan trong lúc luyện tập.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 2’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập còn lại.
- Xem trước bài 16.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×