Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Giao an 9 tuan 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.63 KB, 11 trang )

Tuần: 22
Tiết PPCT: 106, 107

Ngày soạn: 19/01/2018
Ngày dạy: 22/01/2018

CHÓ SÓI VÀ CỪU
TRONG THƠ NGỤ NGÔN CỦA LA PHÔNG - TEN
- Hi – pô – lit Ten A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Qua việc so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngự ngơn của La Phơng-ten
với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy - phông, hiểu được đặc trưng của
những sáng tác nghệ thuật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
- Cách lập luận của tác giả trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận ra và phân tích được các yếu tố của lập luận (luận điểm, luận cứ, luận chứng) trong văn
bản.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập, nghiên cứu tốt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích, thảo luận, bình giảng...
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Những điểm mạnh và điểm yếu của con người Việt Nam trước thềm thế kỉ XXI được Vũ
Khoan trình bày trong “Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới”?


3. Bài mới:
GV giới thiệu ngắn gọn về La Phông – ten (1921 – 1695) – nhà văn Pháp nổi tiếng chuyên
viết truyện ngụ ngôn; tác giả của các bài thơ ngụ ngôn nổi tiếng: Thỏ và Rùa, Lão nông dân và
các con, Chó sói và Cừu non…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG:
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác
phẩm.
GV: Giúp HS tìm hiểu đôi nét về La
Phông – ten và Buy – phông.
HS: La Phông – ten (1621 – 1695): nhà
thơ ngụ ngôn nổi tiếng của Pháp thế kỉ

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả:
- Hi - pơ - lít Ten (1828 – 1893) là nhà triết học,
nhà sử học và nhà nghiên cứu văn học, Viện sĩ Viện
Hàn Lâm Pháp.
2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:


XVII. Thơ ông đã được dịch sang tiếng
Việt rất sớm và trở nên quen thuộc với HS
– SV Việt Nam.
HS: Buy – phông; nhà vạn vật học, nhà
văn Pháp, viện sĩ viện Hàn lâm Pháp ở thế
kỉ XVIII. Ông là tác giả của cơng trình
vạn vật học nổi tiếng.

* Hoạt động 2: ĐỌC - HIỂU VĂN
BẢN:
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
GV: Gọi HS đọc toàn bộ văn bản một
lượt.
GV: Kiểm tra độ hiểu biết của HS bằng
một số chú thích khó.
H: Xác định bố cục 2 phần của bài nghị
luận văn chương này và đặt tiêu đề cho
từng phần? Đối chiếu các phần ấy để tìm
ra biện pháp lập luận giống nhau và cách
triển khai khác nhau không lặp lại?
HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời.
GV: Giảng, chốt.
H: Phương thức biểu đạt chủ yếu của văn
bản?
H: Nêu chủ đề của văn bản?
GV: Hướng dẫn HS phân tích cụ thể văn
bản.
H: Em cảm nhận được hai con vật dưới
cách nhìn của mấy người ?
HS: Hai người: Nhà khoa học Buy Phơng,
một của La Phong Ten.
H: Vì sao Buy Phơng khơng nhắc tới tình
mẫu tử thiêng liêng ở Cừu và nỗi bất hạnh
của Sói? Hãy lấy ví dụ minh hoạ?
H: Tác giả đã nhận xét về hình tượng con
Cừu trong thơ của La Phong Ten qua
những câu nào?
HS: Các con vật đó thân thương và tốt

bụng nữa. Thật cảm động … tốt bụng thế..
H: Nhận xét về cách lập luận của tác giả?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Nhận xét, chốt.
HS: Lập luận tự nhiên nhưng khúc chiết,
cụ thể, nhân cách hóa sinh động, gần gũi.
H: So sánh với những nhận xét của Buy
Phơng, em thấy cừu có điều gì giống và
khác ?

- Trích từ chương II trong cơng trình nghiên cứu
văn học nổi tiếng La Phông –ten và thơ ngụ ngôn
của ông.
b. Thể loại:
- Nghị luận văn chương.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1. Đọc – tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục:
+ Phần 1: (từ đầu đến “tốt bụng thế”): Hình tượng
con cừu dưới ngịi bút của La Phơng – ten và Buy –
phơng
+ Phần 2: (cịn lại): Hình tượng chó sói dưới ngịi
bút của La Phơng – ten và Buy – phông
- Mạch nghị luận: theo trình tự 2 bước:
+ Dưới ngịi bút của La Phơng - ten
+ Dưới ngịi bút của Buy - phơng
b. Phương thức biểu đạt: nghị luận.
c. Chủ đề: hình tượng chó sói và cừu trong thơ ngụ
ngơn của La Phơng - ten.

d. Phân tích:
d1. Hình tượng Cho Sói và Cừu qua cách nhìn của
Buy – phơng và La Phơng - ten:
* Cừu dưới ngịi bút của Buy – Phơng:
- Ngu dốt và sợ sệt
- Tụ tập thành bầy
- Không biết trốn tránh nỗi nguy hiểm
- Bắt chước làm theo
=>Nhận xét chính xác, khách quan nêu lên những
đặc tính cơ bản của lồi cừu
* Cừu dưới ngịi bút của La Phơng – ten:
Là con cừu cụ thể đối mặt với chó sói
- Hiền lành, nhút nhát
- Nhân cách hóa như một con người
- Thân thương, tốt bụng và thương con
=> Ngòi bút phóng khống, nghiêng về cảm tính,
đậm tính nhân văn
* Sói dưới ngịi bút của Buy – Phơng:
- Là tên bạo chúa khát máu, đáng ghét
- Sống gây hại, chết vô dụng
- Bẩn thỉu, hơi hám và hư hỏng
* Sói dưới ngịi bút của La Phơng – ten:
- Tính cách phức tạp: độc ác mà khổ sở, trộm cướp,


HS: Trả lời.
- Giống: Nhút nhát, nhẫn nhục.
- Khác: Cừu trong thơ ngụ ngơn của La
Phơng – ten biết nói năng, hành động như
người. Đặc biệt, nó có tình mẫu tử thiêng

liêng và cao cả.
H: Tác giả nhận xét về chó Sói trong thơ
La Phơng Ten như thế nào ?
HS: Một con sói đói meo, gầy giơ xương
đi kiếm mồi.
HS: Hắn muốn ăn thịt cừu non nhưng che
dấu tâm địa của mình, kiếm cớ bắt tội chú
cừu tội nghiệp.
H: Qua đó, em có suy nghĩ gì về nhận xét
của
H. Ten về hình tượng chó sói trong thơ
ngụ ngơn của La Phơng – ten?
HS: Suy nghĩ, trình bày.
* HẾT TIẾT 106 CHUYỂN TIẾT 107:
GV chốt: Nhận xét của H. Ten là đúng.
Chó sói có mặt đáng cười, nếu ta suy diễn
vì nó ngu ngốc, chẳng kiếm ra được cái gì
để ăn nên mới đói meo (Hài kịch của sự
ngu ngốc); nhưng chủ yếu ở đây, nó là con
vật đáng ghét, gian giảo, hống hách, bắt
nạt kẻ yếu (bi kịch của sự độc ác)
H: Từ văn bản, em rút ra được những gì?
Nêu ý nghĩa văn bản?
HS: Nêu
GV: Khái quát lại, chốt ý: Qua phép so
sánh hình tượng chó sói và cứu trong thơ
ngụ ngơn của La Phơng –ten với những
dịng viế về hai con vật ấy của nhà khoa
học Buy –phông, văn bản đã làm nổi bật
đặc trưng của sáng tác nghệ thuật là yếu tố

tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của tác giả.
GV: Hướng dẫn HS tổng kết bài học.
GV: Tổ chức cho HS đọc toàn bộ bài đọc
thêm để hiểu cụ thể hơn bài thơ ngụ ngôn
của La Phông – ten được H. Ten nghị
luận.

bất hạnh
- Vụng về, gã vơ lại thường xun đói meo, bị ăn
địn, bị truy đuổi, đáng ghét và đáng thương
- Gian xảo, độc ác, muốn ăn thịt cừu non một cách
hợp pháp, những lí do nó đưa ra đều vụng về, sơ hở,
bị cừu non vạch trần, bị dồn vào thế bí
=> Nghệ thuật so sánh, đối chiều, dẫn chứng cụ thể:
Chó sói là bi kịch độc ác vừa là hài kịch của sự ngu
ngốc.
d2. Đặc trưng sáng tạo của nghệ thuật:
* Buy phông: Dựng một vở bi kịch về sự độc ác.
+ Đối tượng: lồi cừu và lồi sói chung
+ Cách viết: Nêu lên những đặc tính cơ bản một
cách chính xác.
+ Mục đích: Làm cho người đọc thấy rõ đặc trưng
cơ bản của hai lồi cừu và sói.
* La – Phơng ten: dựng một vở hài kịch về sự ngu
ngốc.
+ Đối tượng: Một con cừu non, một con sói đói meo
gầy giơ xương.
+ Cách viết: dựa trên một số đặc tính cơ bản của
lồi vật, đồng thời nhân hố lồi vật như con người.
+ Mục đích: xây dựng hình tượng nghệ thuật (cừu

non đáng thương, sói độc ác, đáng ghét).
=> Dù có sử dụng yếu tố hư cấu, tưởng tượng
nhưng nhà thơ không hư cấu một cách tùy tiện mà
dựa trên những đặc tính vốn có của hai con vật này.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
-Nghị luận theo trình tự 3 bước: ngịi bút của La
Phơng-ten; nghịi bút của Buy-phơng; ngịi bút của
La Phông-ten.
- Lập luận so sánh, đối chiếu làm nổi bật hình tượng
nghệ thuật in đậm dấu ấn tác giả.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản:
Qua phép so sánh hình tượng chó sói và cứu trong
thơ ngụ ngơn của La Phơng – ten với những dịng
viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy –
phông, văn bản đã làm nổi bật đặc trưng của sáng
tác nghệ thuật là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá
nhân của tác giả.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ
Bài cũ: - Ôn lại những đặc trưng cơ bản của một bài
HỌC:
nghị luận văn chương.
GV: Dành thời gian hướng dẫn những nội
- Tập đưa ra những nhận xét, đánh giá về một tác
dung tự học ở nhà.
phẩm văn chương.



- Ôn lại những đặc trưng cơ bản của một
bài nghị luận văn chương.
- Tập đưa ra những nhận xét, đánh giá về
một tác phẩm văn chương.
- Chuẩn bị nội dung bài: Liên kết câu và
liên kết đoạn văn
+ Tìm hiểu liên kết về nội dung, hình thức
của đoạn văn.
+ Xác định chủ đề, mối liên hệ về nội
dung của đoạn văn.

Tuần: 22

Bài mới: - Chuẩn bị nội dung bài: Nghị luận về một
tư tưởng đạo lí.
+ Tìm hiểu liên kết về nội dung, hình thức của đoạn
văn.
+ Xác định chủ đề, mối liên hệ về nội dung của
đoạn văn.

Ngày soạn: 20/01/2018


Tiết PPCT: 108

Ngày dạy: 23/01/2018

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu và biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm, yêu cầu của bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
2. Kĩ năng:
- Làm bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
3. Thái độ:
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, qui nạp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Thế nào là nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ?
(?) Những nội dung chính cần có (bố cục) của 1 bài nghị luận đời sống ?
3. Bài mới:
Tiết trước, các em đã tìm hiểu về nghị luận về một sự việc, hiện tượng, đời sống. Tiết này,
chúng ta cùng tìm hiểu kiểu bài nghị luận về tư tưởng, đạo lí.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG:
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài nghị luận về tư
tưởng đạo lí.
GV: Yêu cầu 2 HS đọc văn bản Sgk? Văn bản bàn
luận vấn đề gì
H: Văn bản có thể chia làm mấy phần ?
HS: 3 phần
H: Chỉ ra nội dung của mỗi phần và quan hệ của
chúng với nhau ?
HS: Phần mở bài Đ1 -> nêu vấn đề
Phần thân bài ( 2 đoạn ) nêu 2 ví dụ. . . . .

Kết bài ( cịn lại ) phê phán một số người.
H: Đánh dấu câu mang luận điểm chính trong
bài ?
H: Các luận điểm ấy đã diễn đạt được rõ ràng, dứt
khoát ý kiến của người viết chưa ?
HS: 4 câu của đoạn mở bài, câu mở đoạn và 2 câu

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tìm hiểu bài nghị luận về một tư
tưởng, đạo lí.
* Ví dụ: (SGK/34 +35)
Văn bản “Tri thức là sức mạnh”
* Nhận xét:
a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa
học và người trí thức.
b. Văn bản chia làm 3 đoạn:
+ Mở bài: (Đoạn 1) Nêu vấn đề: dẫn một
số câu nói nổi tiếng. Đánh giá khái quát
vấn đề.
+ Thân bài: (Đoạn 2, 3) Giải thích, chứng
minh vấn đề.
* Chứng minh tri thức là sức mạnh:
- Đoạn 2: khẳng định tri thức là sức mạnh.
- Đoạn 3: Nêu tri thức là sức mạnh của


kết đoạn 2, câu mở đoạn 3, câu mở đoạn và câu kết
đoạn 4
H: Văn bản đã sử dụng phép lập luận nào là

chính?
H: Cách lập luận ấy có thuyết phục hay không
HS: Chủ yếu là CM – dùng thực tế để nêu một vấn
đề tư tưởng, phê phán tư tưởng khơng biết trọng tri
thức, dùng sai mục đích
H: Bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí khác với
bài nghhị luận về một sự việc hiện tượng đời sống
như thế nào ?
HS: Một đằng từ sự việc....mà nêu ra những vấn đề
tư tưởng, một đằng dùng giải thích, chứng minh. . .
làm sáng tỏ các tư tưởng đạo lí
H: Qua phân tích ví dụ em hiểu nghị luận về một tư
tưởng đạo lí là như thế nào ?
H: Loại bài này có u cầu gì về nội dung ?
H: Yêu cầu gì về hình thức ?
GV: Cho HS thảo luận nhóm bàn 3’
HS: Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét.
GV: Nhận xét -> chốt ghi nhớ Sgk.
HS: Đọc ghi nhớ Sgk.

cách mạng.
=> Phân tích bằng dẫn chứng, rồi chứng
minh
+ Kết bài: (Đoạn 4) khẳng định lại vấn
đề. Phê phán một số người. . .
- Phê phán 1 số người không biết quý
trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ.
c. Những câu mang luận điểm chính:
+ Câu 1, 2, 3, 4 ( mở bài )
+ Câu 1 và 2 câu kết đoạn 2.

+ Câu 1 đoạn 3
+ Câu mở đoạn và kết đoạn 4.
=> Tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ
ràng dứt khoát ý kiến của người viết về
vấn đề.
d. Phép lập luận chủ yếu là chứng minh.
+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư
tưởng, phê phán tư tưởng không biết trọng
tri thức, dùng sai mục đích.
* Sự khác nhau: Nghị luận về một sự việc
hiện tượng đời sống – Nghị luận về một
vấn đề tư tưởng, đạo lý
- Từ sự việc, hiện tượng đời sống mà nêu
ra những vấn đề tư tưởng.
- Từ tư tưởng, đạo lý, sau khi giải thích
phân tích thì vận dụng sự thật đời sống để
chứng minh -> Khẳng định hay phủ định
vấn đề.
* Ghi nhớ: Sgk/36
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP:
II. LUYỆN TẬP:
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập trong 1. Văn bản: Thời gian là vàng.
SGK.
- Nghị luận về vấn đề tư tưởng đạo lí.
HS: Đọc văn bản Sgk
- Nghị luận giá trị của thời gian.
H: Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào ?
- Luận điểm chính:
HS: Vấn đề tư tưởng đạo lí
+ Thời gian là sự sống...

H: Văn bản trên nghị luận vấn đề gì ? Chỉ ra luận
+ Thời gian là thắng lợi...
điểm chính của nó ?
H: Phép lập luận chủ yếu của bài này là gì ? Cách +Thời gian là tiền....
lập luận trong bài có sức thuyết phục như thế nào? + Thời gian là tri thức...
=> Sau mỗi luận điểm là một dẫn chứng
HS: Thảo luận nhóm 3’
chứng minh thuyết phục cho giá trị của
HS: Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét.
thời gian.
GV: Nhận xét -> sửa, bổ sung.
- Phép lập luận chủ yếu là phân tích và
b. Thân bài:
chứng minh -> theo lối phân tích những
- Giải thích nghĩa
biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng.
Nghĩa chính


Nghĩa chuyển
- Bài học đạo đức là bài học đầu tiên trong cuộc đời
của mỗi một con người (khi sinh ra, đi học, trưởng
thành – học suốt đời)
- Tiếp đến là mới học kiến thức văn hoá để lập
nghiệp. (học văn hố có thể 20 năm hoặc 30 năm
cịn học đạo đức suốt đời).
- Nhận định đánh giá: Người có tài mà khơng có
đức. Người có đức mà khơng có tài. Rút ra quan
điểm về văn tục ngữ nên
c. Kết bài:

Khẳng định lại câu tục ngữ, nhớ lời dạy của Bác
"có tài mà khơng có đức là vơ dụng, có đức mà
khơng có tài làm việc gì cũng khó". Nên luyện cả 2
mặt thì con người mới giúp ích được cho đời, cho
dân, cho nước nhà.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
GV: Hướng dẫn những nội dung tự học ở nhà.

Tuần: 22
Tiết PPCT: 109

Bài 2:
* Đề: Em hãy nghị luận câu tục ngữ "Tiên
học lễ, hậu học văn"
* Dàn ý:
a. Mở bài:
- Giới thiệu hình ảnh tương đồng – phân
tích vấn đề tư tưởng đạo lí cần bàn luận

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ: - Dựa vào dàn ý, viết một đoạn
văn nghị luận bàn về một vấn đề tư tưởng
đạo lí.
Bài mới: - Chuẩn bị: Liên kết câu và liên
kết đoạn văn.

Ngày soạn: 21/01/2018
Ngày dạy: 24/01/2018



LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nâng cao nhận thức và kĩ năng sử dụng một số phép liên kết câu và liên kết đoạn văn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Sử dụng một số phép liên kết câu, liên kết đoạn văn trong việc tạo lập văn bản.
3. Thái độ:
- Nghiêm tục học tập, chú ý nghe giảng.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, gợi tìm, luyện tập, thực hành.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Để hiểu được nghĩa của đoạn văn, văn bản khi viết cần có sự liên kết giữa các câu văn, hoặc
liên kết giữa các đoạn. Bài học sẽ cung cấp cho chúng ta các cách liên kết câu, đoạn văn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG:
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm liên kết
bằng cách phân tích các VD.
GV: Treo bảng phụ chứa VD.
HS: Đọc.
H: Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy

có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của
văn bản?
HS: Suy nghĩ, nêu ý kiến nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
H: Đoạn văn gồm có mấy câu? Nội dung chính
của nỗi câu là gì? Chúng có quan hệ như thế
nào tới chủ đề của đoạn văn? Nhận xét trình tự
sắp xếp của tác giả?
HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trình bày.
GV: Giảng và chốt ý. Liên hệ với bài Lựa chọn

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Khái niệm liên kết:
a. Ví dụ: (SGK)
- Vấn đề nghị luận: bàn về cách người nghệ
sĩ phản ánh thực tại (chủ đề).
- Đoạn văn có 3 câu:
Nội dung các câu (liên kết chủ đề):
Câu 1: tác phẩm nghệ thuật mượn “vật
liệu” từ thực tại.
Câu 2: người nghệ sĩ phải sáng tạo, mới
mẻ.
Câu 3: họ gửi gắm tâm hồn vào tác phẩm…
-> Nội dung của các câu đều hướng vào chủ
đề của đoạn văn là “cách phản ánh thực tại
của người nghệ sĩ”.


trật tự từ trong câu học ở lớp 8.

H: Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các
câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những
biệt pháp nào?
HS: Tìm hiểu, trả lời.
GV: Chốt ý.
H: Vậy thế nào là liên kết? Để liên kết cần đảm
bảo những yêu cầu gì?
HS: Rút ra nội dung bài học,
GV: Chốt ý và cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP:
GV: Cho HS thảo luận nhóm và thực hiện phần
luyện tập.
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Các nhóm thảo luận trong 5’, trả lời vào bảng
phụ, đại diện các nhóm trình bày kết qua, các
nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2:
Các câu được liên kết với nhau bằng những phép
liên kết sau:
- Nội dung: liên kết chủ đề, logic (5 câu).
- Hình thức:C2- 1: phép đồng nghĩa (bản chất
trời phú ấy)
+ C3- 2: phép nối (nhưng)
+ C4- 3: phép nối (ấy là)
+ C5- 4: phép lặp từ ngữ (lỗ hổng)
+ C5- 1: phép lặp (thông minh).
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài mới: Chuẩn bị bài: LT liên kết câu và liên
kết đoạn văn (tiếp theo).


Tuần: 22
Tiết PPCT: 110

-> Trình tự sắp xếp: hợp lí, theo lôgic.
=> Liên kết nội dung
* Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa
các câu được thể hiện:
+ Lặp từ vựng: tác phẩm - tác phẩm
+ Dùng từ ngữ cùng trường liên tưởng: tác
phẩm, nghệ sĩ...
+ Phép thế: “anh” thế “nghệ sĩ”; “cái đã có
rồi” thế “những vật liệu mượn ở thực tại”.
+ Phép nối: nhưng (QHT).
b. Ghi nhớ: 43 (SGK)
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1:
Chủ đề: Khẳng định điểm mạnh và điểm
yếu của con người Việt Nam.
- Nội dung các câu trong đoạn đều tập trung
vào chủ đề đó.
- Trình tự sắp xếp các câu hợp lí:
+ C1: Điểm mạnh của con người VN
+ C2: Lợi thế của điểm mạnh đó.
+ C3: Điểm yếu của con người VN.
+ C4: Những biểu hiện của điểm yếu.
+ C5: Khẳng địng nhiệm vụ cấp bách khắc
phục điểm yếu.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:

Bài cũ: - Nhớ được các biểu hiện của liên
kết câu và liên kết đoạn văn.
- Tìm các ví dụ về liên kết câu và liên kết
đoạn văn.
- Chỉ ra các phép liên kết câu và đoạn văn
(bài tập 1, 2). Chỉ ra các lỗi về liên kết và
sửa các lỗi ấy (bài tâp 3, 4).
Bài mới: Chuẩn bị “liên kết câu và liên kết
đoạn văn”:

Ngày soạn: 24/01/2018
Ngày dạy: 27/01/2018


LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
(Luyện tập)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Củng cố hiểu biết về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
- Nhận ra và sửa được một số lỗi liên kết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Một số lỗi liên kết có thể gặp trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được phép liên kết câu, liên kết đoạn trong văn bản.
- Nhận ra và sửa được một số lỗi về liên kết.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc thực hiện các hoạt động theo yêu cầu.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Thực hành, thảo luận nhóm…………..

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS:
9A1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Thế nào là liên kết câu và liên kết đoạn văn? Kể tên các phép liên kết?
3. Bài mới:
Ở tiết học trước, chúng ta đã nắm được thế nào liên kết câu và liên kết đoạn. Hôm nay, chúng ta
tiếp tục luyện tập để nắm rõ vai trò của 2 yêu cầu trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV VÀ HS
* Hoạt động 1: I. LUYỆN TẬP:
LUYỆN TẬP:
* Ôn tập về liên kết câu và liên kết đoạn văn:
Ôn tập về liên kết 1. Các câu trong đoạn phải liên kết với nhau thì ta mới có một đoạn văn
câu và liên kết đoạn hồn chỉnh. Nếu các câu khơng liên kết với nhau thì ta có thể có “một
văn
chuỗi câu hỗn độn”
H: Tại sao phải liên 2. Các loại liên kết và dấu hiệu nhận biết
kết câu và liên kết a. Liên kết nội dung
đoạn văn?
b. Liên kết hình thức
H: Có mấy loại liên
kết và các dấu hiệu * Luyện tập:
để nhận biết các loại Bài 1/49:
liên kết đó?
a. Liên kết câu: Lặp từ vựng (trường học - trường học)
HS: Thảo luận nhóm - Liên kết đoạn văn: Phép thế (như thế thay thế cho câu về mọi mặt,
4 phút với 4 nhóm.

trường học của chúng ta ……….. phong kiến)


HS: Các nhóm khác
bổ sung.
GV: Nhận xét
GV: Gọi HS lên bảng
làm bài tập 2 (4 HS)
HS: Nhóm khác nhận
xét.
GV: Bổ sung
GV: Gọi HS lên bảng
làm bài tập 3 (4 HS)
H: Chỉ ra các lỗi về
liên kết nội dung
trong những đoạn
trích sau và nêu cách
sửa lỗi ấy?
HS: Nhóm khác nhận
xét.
GV: Bổ sung
GV: Gọi HS lên bảng
làm bài tập 4 (4 HS)
H: Chỉ ra các lỗi về
liên kết nội dung
trong những đoạn
trích sau và nêu cách
sửa lỗi ấy?
HS: Nhóm khác nhận
xét.

GV: Bổ sung

b. Liên kết câu: Lặp từ vựng (văn nghệ - văn nghệ)
Liên kết đoạn văn lặp từ vựng (Sự sống - sự sống; văn nghệ - văn nghệ)
c. Liên kết câu: Lặp từ vựng (thời gian - thời gian - thời gian; con người
- con người - con người)
d. Liên kết câu: Dùng từ trái nghĩa (phép đối):
yếu đuối - mạnh; hiền - ác
Bài 2/50:
- Các cặp từ trái nghĩa:
Thời gian vật lý – thời gian tâm lý
Vơ hình - hữu hình
Gía lạnh - nóng bỏng
Thẳng tắp - hình trịn
Đều đặn - lúc nhanh lúc chậm
Bài 3/50:
a. Lỗi: ý của các câu khơng làm rõ chủ đề
Cắm đi một mình trong đêm. Trận địa đại đội 2 của anh ở phía bãi bồi
bên một dịng sơng. Anh nhớ hồi đầu mùa lạc hai bố con anh cùng
viết đơn xin ra mặt trận. Bây giờ, mùa thu hoạch lạc đã vào chặng cuối.
b. Lỗi: trình tự các sự việc được nêu trong các câu khơng hợp lý;
chồng chế sao lại cịn “hầu hạ chồng”?
- Sửa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian vào đầu câu 2 nói rõ ý hồi tưởng để
tạo ra sự liên kết với câu 1, chẳng hạn “Suốt 2 năm chồng ốm nặng, chị
làm quần quật…”
Bài 4/51: Chỉ ra và nêu cách sửa các lỗi liên kết hình thức trong
những đoạn trích:
a. Lỗi: dùng từ ở câu 2 và câu 3 không thống nhất.
Cách sửa: thay đại từ nó bằng đại từ chúng (hoặc ngược lại)
b. Lỗi: Từ văn phịng và từ hội trường khơng cùng nghĩa với nhau

trong trường hợp này.
Cách sửa: thay từ hội trường ở câu (2) bằng từ văn phòng.
* Hoạt động 2: II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
HƯỚNG DẪN TỰ Bài cũ: - Viết đoạn văn chỉ ra được liên kết về nội dung và hình thức
HỌC:
của đoạn văn ấy.
HS: Thực hành viết
Bài mới: - Soạn bài: Con cị.
đoạn văn có sử dụng
phép liên kết về nội
dung và hình thức và
chỉ ra phép liên kết
của đoạn văn ấy.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×